Bài tập phương trình tích lớp 8 nâng cao năm 2024
Với bài tập trắc nghiệm Phương trình tích lớp 8 có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm Trắc nghiệm Phương trình tích Show Bài tập trắc nghiệm Phương trình tích lớp 8 (có đáp án)Bài 1: Phương trình: (4 + 2x)(x – 1) = 0 có nghiệm là:
Lời giải Ta có (4 + 2x)(x – 1) = 0 Vậy phương trình có hai nghiệm x = -2; x = 1 Đáp án cần chọn là: B Quảng cáo Bài 2: Phương trình: (4 - 2x)(x + 1) = 0 có nghiệm là:
Lời giải Ta có (4 - 2x)(x + 1) = 0 Vậy phương trình có hai nghiệm x = 2; x = -1 Đáp án cần chọn là: C Bài 3: Các nghiệm của phương trình (2 + 6x)(-x2 – 4) = 0 là Lời giải Đáp án cần chọn là: D Bài 4: Các nghiệm của phương trình (2 - 6x)(-x2 – 4) = 0 là Lời giải Đáp án cần chọn là: D Bài 5: Phương trình (x – 1)(x – 2)(x – 3) = 0 có số nghiệm là:
Lời giải Ta có (x – 1)(x – 2)(x – 3) = 0 Vậy phương trình có ba nghiệm x = 1; x = 2; x = 3 Đáp án cần chọn là: C Quảng cáo Bài 6: Phương trình (x2 – 1)(x – 2)(x – 3) = 0 có số nghiệm là:
Lời giải Ta có (x2 – 1)(x – 2)(x – 3) = 0 Vậy phương trình có bốn nghiệm x = -1; x = 1, x = 2, x = 3 Đáp án cần chọn là: D Bài 7: Tổng các nghiệm của phương trình (x2 – 4)(x + 6)(x – 8) = 0 là:
B.2
Lời giải Ta có (x2 – 4)(x + 6)(x – 8) = 0 Tổng các nghiệm của phương trình là 2 + (-2) + (-6) + 8 = 2 Đáp án cần chọn là: B Bài 8: Tổng các nghiệm của phương trình (x2 + 4)(x + 6)(x2 – 16) = 0 là:
Lời giải Ta có (x2 + 4)(x + 6)(x2 – 16) = 0 Tổng các nghiệm của phương trình là: -6 + (-4) + 4 = -6 Đáp án cần chọn là: D Quảng cáo Bài 9: Chọn khẳng định đúng.
Lời giải Ta có 8x(3x – 5) = 6(3x – 5) ⇔ 8x(3x – 5) - 6(3x – 5) = 0 ⇔ (8x – 6)(3x – 5) = 0 Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm cùng dương Đáp án cần chọn là: B Bài 10: Cho phương trình 5 – 6(2x – 3) = x(3 – 2x) + 5. Chọn khẳng định đúng.
Lời giải Ta có 5 – 6(2x – 3) = x(3 – 2x) + 5 ⇔ 5 – 5 = x(3 – 2x) + 6(2x – 3) ⇔ 0 = -x(2x – 3) + 6(2x – 3) ⇔ (2x – 3)(-x + 6) = 0 Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm cùng dương x = ; x = 6 Đáp án cần chọn là: C Bài 11: Tích các nghiệm của phương trình x3 + 4x2 + x – 6 = 0 là
Lời giải Ta có x3 + 4x2 + x – 6 = 0 ⇔ x3 – x2 + 5x2 – 5x + 6x – 6 = 0 ⇔ x2(x – 1) + 5x(x – 1) + 6(x – 1) = 0 ⇔ (x – 1)(x2 + 5x + 6) = 0 ⇔ (x – 1)(x2 + 2x + 3x + 6) = 0 ⇔ (x – 1)[x(x + 2) + 3(x + 2)] = 0 ⇔ (x – 1)(x + 2)(x + 3)= 0 Vậy S = {1; -2; -3} nên tích các nghiệm là 1.(-2).(-3) = 6 Đáp án cần chọn là: D Bài 12: Tích các nghiệm của phương trình x3 – 3x2 – x + 3 = 0 là
Lời giải Ta có x3 – 3x2 – x + 3 = 0 ⇔ (x3 – 3x2) – (x – 3) = 0 ⇔ x2(x – 3) – (x – 3)= 0 ⇔ (x – 3)(x2 – 1) = 0 ⇔ (x – 3)(x – 1)(x + 1) = 0 Vậy S = {1; -1; 3} nên tích các nghiệm là 1.(-1).3 = -3 Đáp án cần chọn là: A Quảng cáo Bài 13: Nghiệm lớn nhất của phương trình (x2 – 1)(2x – 1) = (x2 – 1)(x + 3) là:
Lời giải Ta có (x2 – 1)(2x – 1) = (x2 – 1)(x + 3) ⇔ (x2 – 1)(2x – 1) – (x2 – 1)(x + 3) = 0 ⇔ (x2 – 1)(2x – 1 – x – 3) = 0 ⇔ (x2 – 1)(x – 4) = 0 Vậy tập nghiệm của phương trình S = {-1; 1; 4} Nghiệm lớn nhất của phương trình là x = 4 Đáp án cần chọn là: D Bài 14: Số nghiệm của phương trình: (x2 + 9)(x – 1) = (x2 + 9)(x + 3) là
Lời giải Ta có (x2 + 9)(x – 1) = (x2 + 9)(x + 3) ⇔ (x2 + 9)(x – 1) - (x2 + 9)(x + 3) = 0 ⇔ (x2 + 9)(x – 1 – x – 3) = 0 ⇔ (x2 + 9)(-4) = 0 ⇔ x2 + 9 = 0 ⇔ x2 = -9 (vô nghiệm) Vậy tập nghiệm của phương trình S = Ø hay phương trình không có nghiệm Đáp án cần chọn là: C Bài 15: Nghiệm nhỏ nhất của phương trình (2x + 1)2 = (x – 1)2 là
Lời giải Ta có (2x + 1)2 = (x – 1)2 ⇔ (2x + 1 + x – 1)(2x + 1 – x + 1) = 0 ⇔ 3x(x + 2) = 0 Vậy tập nghiệm của phương trình S = {0; -2} Nghiệm nhỏ nhất là x = -2 Đáp án cần chọn là: D Bài 16: Nghiệm nhỏ nhất của phương trình là
Lời giải Vậy tập nghiệm của phương trình S = {0; 1} Nghiệm nhỏ nhất x = 0. Đáp án cần chọn là: A Bài 17: Tập nghiệm của phương trình (x2 + x)(x2 + x + 1) = 6 là
Lời giải Đặt x2 + x = y, ta có y(y + 1) = 6 ⇔ y2 + y – 6 = 022 ⇔ y2 + 2y – 3y – 6 = 0 ⇔ y(y + 2) – 3(y + 2) = 0 ⇔ (y + 2)(y – 3) = 0 + Với y = 3, ta có x2 + x + 3 = 0, vô nghiệm vì + Với y = 2, ta có x2 + x – 2 = 0 ⇔ x2 + 2x – x – 2 = 0 ⇔ x(x + 2) – (x + 2) = 0 ⇔ (x + 2)(x – 1) = 0 Vậy S = {1;-2} Đáp án cần chọn là: C Bài 18: Tập nghiệm của phương trình (x2 – x – 1)(x2 – x + 1) = 3 là
Lời giải Đặt x2 - x = y, ta có (y – 1)(y + 1)= 3 ⇔ y2 – 1 = 3 ⇔ y2 = 3 ⇔ y = ±2 Với y = 2 ta có: x2 – x = 2 ⇔ x2 – x – 2 = 0 ⇔ x2 – 2x + x – 2 = 0 ⇔ x(x – 2) + (x – 2) = 0 ⇔ (x – 2)(x + 1) = 0 Vậy tập nghiệm của phương trình là S = {-1; 2} Đáp án cần chọn là: D Bài 19: Tìm m để phương trình (2m – 5)x – 2m2 + 8 = 42 có nghiệm x = -7
Lời giải Thay x = -7 vào phương trình (2m – 5)x – 2m2+ 8 = 42 ta được: (2m – 5)(-7) – 2m2 + 8 = 43 ⇔ -14m + 35 – 2m2 – 35 = 0 ⇔ 2m2 + 14m = 0 ⇔ 2m(m + 7) = 0 Vậy m = 0 hoặc m = -7 thì phương trình có nghiệm x = -7 Đáp án cần chọn là: C Bài 20: Tìm m để phương trình (2m – 5)x – 2m2 – 7 = 0 nhận x = -3 làm nghiệm
Lời giải Thay x = -3 vào phương trình (2m – 5)x – 2m2 – 7 = 0 ta được (2m – 5).(-3) – 2m2 – 7 = 0 ⇔ -6m + 15 – 2m2 – 7 = 0 ⇔ -2m2 – 6m + 8 = 0 ⇔ -2m2 – 8m + 2m + 8 = 0 ⇔ -2m(m + 4) + 2(m +4) = 0 ⇔ (m+ 4)(-2m + 2) = 0 Vậy m = 1 hoặc m = -4 thì phương trình có nghiệm x = -3 Đáp án cần chọn là: D Bài 21: Tập nghiệm của phương trình (5x2 – 2x + 10)2 = (3x2 +10x – 8)2 là: Lời giải (5x2 – 2x + 10)2 = (3x2 +10x – 8)2 ⇔ (5x2 – 2x + 10)2 - (3x2 +10x – 8)2 = 0 ⇔ (5x2 – 2x + 10 + 3x2 +10x – 8)( 5x2 – 2x + 10 – 3x2 – 10x + 8) = 0 ⇔ (8x2 + 8x + 2)(2x2 – 12x + 18) = 0 Vậy phương trình có tập nghiệm: S = {-; 3} Đáp án cần chọn là: C Bài 22: Số nghiệm của phương trình (5x2 – 2x + 10)3 = (3x2 +10x – 6)3 là:
Lời giải (5x2 – 2x + 10)3 = (3x2 +10x – 6)3 ⇔ 5x2 – 2x + 10 = 3x2 +10x – 6 ⇔ 5x2 – 3x2 – 2x – 10x + 10 + 6 = 0 ⇔ 2x2 – 12x + 16 = 0 ⇔ x2 – 6x + 8 = 0 ⇔ x2 – 4x – 2x + 8 = 0 ⇔ x(x – 4) – 2(x – 4) = 0 ⇔ (x – 2)(x – 4) = 0 Vậy phương trình có 2 nghiệm Đáp án cần chọn là: B Bài 23: Biết rằng phương trình (x2 – 1)2 = 4x + 1 có nghiệm lớn nhất là x0. Chọn khẳng định đúng
Lời giải Cộng 4x2 vào hai vế ta được (x2 – 1)2 = 4x + 1 ⇔ x4 – 2x2 + 1 = 4x + 1 ⇔ x4 – 2x2 + 1 + 4x2 = 4x2 + 4x + 1 ⇔ (x2 + 1)2 = (2x + 1)2 Vậy S = {0; 2}, nghiệm lớn nhất là x0 = 2 > 1 Đáp án cần chọn là: C Bài 24: Biết rằng phương trình (4x2 – 1)2 = 8x + 1 có nghiệm lớn nhất là x0. Chọn khẳng định đúng
Lời giải Cộng 16x2 vào hai vế ta được (4x2 – 1)2 +16x2 = 16x2 + 8x + 1 ⇔ 16x4 – 8x2 + 1 + 16x2 = 16x2 + 8x + 1 ⇔ (4x2 + 1)2 = (4x + 1)2 ⇔ (4x2 + 1 + 4x + 1)( 4x2 + 1 – 4x – 1) = 0 ⇔ (4x2 + 4x + 2)( 4x2 – 4x) = 0 Vậy S = {0; 1}, nghiệm lớn nhất là x0 = 1 < 2 Đáp án cần chọn là: B Bài 25: Cho phương trình (1): x(x2 – 4x + 5) = 0 và phương trình (2): (x2 – 1)(x2 + 4x + 5) = 0. Chọn khẳng định đúng
Lời giải Vậy phương trình (1) có một nghiệm duy nhất x = 0. Vậy phương trình (2) có hai nghiệm x = -1; x = 1 Đáp án cần chọn là: A Bài 26: Cho phương trình x4 – 8x2 + 16 = 0. Chọn khẳng định đúng
Lời giải Ta có x4 – 8x2 + 16 = 0 ⇔ (x2)2 – 2.4.x2 + 42 = 0 ⇔ (x2 – 4)2 ⇔ x2 – 4 = 0 ⇔ (x – 2)(x + 2) = 0 Vậy phương trình có hai nghiệm phân biệt đối nhau Đáp án cần chọn là: A Xem thêm các bài tập trắc nghiệm Toán lớp 8 có đáp án chi tiết hay khác:
Xem thêm các loạt bài Để học tốt Toán lớp 8 hay khác:
Săn shopee siêu SALE :
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 8Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85 Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: Loạt bài Lý thuyết & 700 Bài tập Toán lớp 8 có lời giải chi tiết có đầy đủ Lý thuyết và các dạng bài có lời giải chi tiết được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Đại số 8 và Hình học 8. Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. |