Bài tập tình huống kiểm toán căn bản năm 2024

Câu 2 [1,5đ]: Dưới đây là các mục tiêu kiểm toán cần đạt được, đối với mỗi tình huống hãy trình bày 1 thủ tục kiểm toán cần thiết để đạt được mục tiêu kiểm toán đó:

  1. Các khoản phải thu có gốc ngoại tệ được ghi nhận đúng theo các quy định về đánh giá tài khoản có gốc ngoại tệ vào cuối kì [đánh gia] Kiểm tra việc quy đổi các khoản phải thu có gốc ngoại tệ ra VIệt Nam Đồng
  1. Hàng tồn kho có thật trong thực tế [hiện hữu] Kiểm kê HTK
  1. Tiền trong tài khoản của ngân hàng thuộc về quyền sở hữu của đơn vị [quyền]

Lập danh sách các tài khoản ngân hàng của đơn vị và tiến hành kiểm tra chi tiết số dư TGNH trên sao kê của từng tài khoản ngân hàng, sổ sách và chứng từ có liên quan.

Câu 3 [2đ]: Anh/chị hãy cho biết trong từng phát biểu dưới đây đúng hay sai? Giải thích vắn tắt

  1. Mọi khoản mục có số tiền lớn hơn 200tr trên báo cáo tài chính đều là khoản mục trọng yếu. Sai vì: một khoản mục có trọng yếu hay không tùy thuộc vào quy mô của từng khoản mục so với tổng thể của báo cáo tài chính và quy mô hoạt động của công ty.
  1. Nếu đánh giá sơ bộ hệ thống KSNB của đơn vị rất yếu kém, KTV cần thực hiện tối đa các thủ nghiệm kiểm soát. Sai vì: TNKS đánh giá xem HTKSNB hoạt

động có hiệu quả không. Khi KTV đánh giá sơ bộ rằng HTKSNB rất yếu kém thì KTV sẽ tiến hành các TNCB để thu thập bằng chứng về các sai sót trọng yếu.

Câu 4 [3đ]: Hãy cho biết mỗi tình huống dưới đây liên quan đến loại rủi ro nào trong các rủi ro cấu thành rủi ro kế toán? Giải thích vắn tắt

  1. Một trong nhưng mặt hàng kinh doanh của đơn vị là vàng trang sức. Sản phẩm này đòi hỏi sự cập nhật liên tục mẫu mã vì rất nhanh lỗi thời RRTT vì đây là mặt hàng mang tính nhạy cảm, đòi hỏi sự cập nhật liên tục mẫu mã nên chứa đựng rủi ro tiềm tàng cao về sự lỗi thời, giảm giá trọng yếu của mặt hàng
  1. HTK tại đơn vị do kế toán kho đảm nhận việc ghi chép sổ sách kiêm chức năng bảo quản hàng hóa. RRKS vì đơn vị đã không thực hiện việc phân chia trách nhiệm đầy đủ, một nhân viên vừa đảm nhận chức năng kế toán và chức năng bảo quản tài sản. Điều này dẫn đến những sai sót mà HTKSNB không thể ngăn chặn hoặc phát hiện kịp thời nếu nhân viên làm mất hoặc trộm cắp tài sản
  1. KTV đã bỏ qua một số TNCB cần thiết vì áp lực phải phát hành báo cáo kiểm toán đúng hạn theo hợp đồng đã kí nên không phát hiện được sai phạm trọng yếu trên BCTC. RRPH xảy ra trong quá trình KTV thực hiện kiểm toán, nếu KTV bỏ qua một số TNCB thì sẽ không phát hiện được các sai phạm trọng yếu của các khoản mục trên BCTC.

Câu 5 [1đ]: Hãy cho biết KTV độc lập sẽ phát hành loại ý kiến kiểm toán “ từ chối đưa ra ý kiến “ trong trường hợp nào? Cho một ví dụ cụ thể về trường hợp đã nêu.

KTV độc lập sẽ phát hành loại ý kiến kiểm toán “ từ chối đưa ra ý kiến “ trong trường hợp KTV không thể thu thập được đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp để làm cơ sở đưa ra ý kiến kiểm toán và những ảnh hưởng có thể có của các sai sót chưa được phát hiện [nếu có] có thể là trọng yếu và lan toả đối với BCTC.

Ví dụ: Giám đốc Công ty ANZ từ chối không cho KTV gửi thư xác nhận một số khoản nợ phải thu khách hàng vì cho rằng điều này có thể gây khó khăn cho đơn vị do các khoản nợ này đang trong quá trình tranh chấp. KTV đã tìm các thủ tục kiểm toán khác để thay thế nhưng vẫn không thu thập được đầy đủ bằng chứng thích hợp, điều này dẫn đến sai sót trọng yếu và lan tỏa.

Câu 1:

  1. Thủ tục kiểm soát này thuộc bộ phận MTKS [Mục tiêu kiểm soát] vì nó liên quan đến việc xây dựng chuẩn mực đạo đức và áp dụng chúng trong quá trình điều hành đơn vị.
  1. Thủ tục kiểm soát này thuộc bộ phận THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG vì nó đảm bảo rằng thông tin cần thiết để vận hành KSNB được truyền đạt đúng cách.
  1. Thủ tục kiểm soát này thuộc bộ phận GIÁM SÁT vì nó liên quan đến việc giám sát và kiểm tra việc thực hiện quy định về việc bấm giờ trên thẻ.

Câu 2:

  1. Mục tiêu kiểm toán: Đánh giá xem các khoản phải thu có gốc ngoại tệ được ghi nhận đúng theo quy định. Thủ tục kiểm toán: Kiểm tra việc quy đổi các khoản phải thu có gốc ngoại tệ ra Việt Nam Đồng và xác minh tính chính xác của đánh giá tài khoản.
  1. Mục tiêu kiểm toán: Đánh giá xem hàng tồn kho có thật trong thực tế. Thủ tục kiểm toán: Kiểm kê hàng tồn kho để xác minh tính hiện hữu của sản phẩm.
  1. Mục tiêu kiểm toán: Đánh giá xem tiền trong tài khoản ngân hàng thuộc về đơn vị. Thủ tục kiểm toán: Lập danh sách các tài khoản ngân hàng của đơn vị và kiểm tra chi tiết số dư trong từng tài khoản ngân hàng, sổ sách, và chứng từ liên quan.

Câu 3:

  1. Phát biểu a là sai. Việc xác định một khoản mục là trọng yếu hay không phụ thuộc vào quy mô của khoản mục đó so với tổng thể của báo cáo tài chính và hoạt động của công ty.
  1. Phát biểu b là đúng. Khi hệ thống kiểm soát nội bộ được đánh giá là rất yếu kém, KTV cần thực hiện tối đa các thủ nghiệm kiểm soát để thu thập bằng chứng về các sai sót trọng yếu.

Câu 4:

  1. Tình huống a liên quan đến Rủi ro Tiềm tàng [RRTT] vì đòi hỏi sự cập nhật liên tục mẫu mã và có rủi ro lỗi thời, giảm giá trọng yếu của sản phẩm.
  1. Tình huống b liên quan đến Rủi ro Kiểm soát [RRKS] vì có sai sót trong việc phân chia trách nhiệm và kiểm soát của nhân viên đảm nhiệm cả vai trò kế toán và bảo quản hàng hóa.
  1. Tình huống c liên quan đến Rủi ro Phạm pháp [RRPH] vì KTV đã bỏ qua một số TNCB cần thiết và không phát hiện được các sai phạm trọng yếu trên BCTC.

Câu 5: KTV độc lập sẽ phát hành loại ý kiến kiểm toán "từ chối đưa ra ý kiến" khi KTV không thể thu thập đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp để đưa ra ý kiến kiểm toán, và các sai sót có thể là trọng yếu và lan toả đối với báo cáo tài chính.

Ví dụ: KTV đã yêu cầu công ty ANZ cung cấp thông tin xác nhận về một số khoản nợ phải thu khách hàng, nhưng ANZ từ chối cung cấp thông tin này. KTV đã cố gắng thực hiện các thủ tục kiểm toán thay thế nhưng vẫn không có đủ bằng chứng để xác minh tính chính xác của khoản nợ. Do đó, KTV đưa ra ý kiến kiểm toán "từ chối đưa ra ý kiến" vì thiếu bằng chứng kiểm toán cần thiết.

Chủ Đề