Bài tập tính số lượng cá thể của quần thể năm 2024

Khái niệm, các kiểu biến động số lượng cá thể của quần thể, nguyên nhân gây biến động, ý nghĩa nghiên cứu biến động, xu hướng điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể.

Biến động số lượng cá thể của quần thể là sự tăng, giảm số lượng cá thể của quần thể quanh giá trị cân bằng tương ứng với sức chứa của môi trường (sinh sản cân bằng với tử vong).

Có 2 kiểu biến động số lượng: biến động không theo chu kỳ và biến động theo chu kỳ.

- Biến động không theo chu kỳ xảy ra do các yếu tố ngẫu nhiên, không kiểm soát được như thiên tai, dịch bệnh.

- Biến động theo chu kỳ xảy ra do các yếu tố biến đổi có chu kỳ như chu kỳ ngày đêm, chu kỳ tuần trăng và hoạt động của thủy triều, chu kì mùa, chu kỳ nhiều năm.

Hai nhóm nhân tố sinh thái gây nên biến động số lượng cá thể của quần thể là các nhân tố vô sinh và các nhân tố hữu sinh.

+ Các nhân tố vô sinh tác động trực tiếp và một chiều lên sinh vật mà không phụ thuộc vào mật độ cá thể. Sống trong điều kiện tự nhiên không thuận lợi, mức sinh sản của cá thể giảm, khả năng thụ tinh kém, sức sống của con non thấp, ...

+ Các nhân tố hữu sinh như sự cạnh tranh giữa các cá thể trong cùng đàn, số lượng kẻ thù ăn thịt, mức sinh sản và mức độ tử vong, sự phát tán của các cá thể trong quần thể ... là các yếu tố bị chi phối bởi mật độ cá thể của quần thể. Ảnh hưởng rất lớn đến khả năng tìm kiếm thức ăn, nơi ở, nơi đẻ trứng, khả năng sinh sản và nở trứng, khả năng sống sót của con non,...

Ý nghĩa những nghiên cứu về biến động số lượng cá thể: giúp xác định đúng lịch thời vụ, để vật nuôi, cây trồng sinh trưởng trong điều kiện thích hợp nhất trong năm, nhằm đạt được năng suất cao: chủ động trong việc hạn chế sự phát triển quá mức của các loài sinh vật gây hại, gây mất cân bằng sinh thái: chủ động nhân giống chọn lọc tạo ra giống mới thích nghi với môi trường.

Quần thể điều chỉnh số lượng cá thể bằng các cơ chế: Cạnh tranh, Di cư, Vật ăn thịt, vật kí sinh, dịch bệnh.

Trong tự nhiên, quần thể có xu hướng điều chỉnh mật độ cá thể của quần thể ở mức cân bằng.

Sơ đồ tư duy Biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật:

Loigiaihay.com

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Sinh lớp 12 - Xem ngay

\>> Luyện thi TN THPT & ĐH năm 2024 trên trang trực tuyến Tuyensinh247.com. Học mọi lúc, mọi nơi với Thầy Cô giáo giỏi, đầy đủ các khoá: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng; Tổng ôn chọn lọc.

Nội dung video bài học Công thức và bài tập cấu trúc di truyền quần thể dưới đây sẽ hướng dẫn cho các em một số công thức và bài tập về cấu trúc di truyền quần thể bao gồm hai nội dung đó là:

- Các công thức trong quần thể nội phối.

- Các công thức liên quan đến quần thể ngẫu phối và định luật Hacdi-Vanbec.

Xét 1 gen gồm có 2 alen A và a:

  1. Quần thể nội phối:

* TH1: Nếu quần thể ban đầu có tp kg:

\(\\ Aa = 100 \% \\ \\ Aa = \left ( \frac{1}{2} \right )^n \\ \\ AA = aa = \frac{1-\left ( \dfrac{1}{2} \right )^n}{2}\)

n: Số lần tự thụ

* TH2: Nếu quần thể ban đầu có CT:

\(xAA : yAa : zaa\) (qua n đợt tự thụ)

\(\\ .Aa = \left ( \frac{1}{2} \right )^n .y \\ \\ .AA=x+ \frac{1-\left ( \dfrac{1}{2} \right )^n}{2}y\)

\(.aa=z+\frac{1-\left ( \frac{1}{2} \right )^n}{2}y\)

Ví dụ 1: Quần thể ban đầu 100% cá thể có kiểu gen dị hợp. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn thành phần kiểu gen của quần thể như thế nào?

Giải:

\(\left\{\begin{matrix} 100 \ \% \ (Aa )\\ \\ n=3 \ \ \ \ \ \ \end{matrix}\right.\)

Ta có:

\(\\ Aa=\left ( \frac{1}{2} \right )^3=\frac{1}{8} \\ \\ AA = \frac{1-\left ( \dfrac{1}{2} \right )^3}{2}=\frac{7}{16} \\ \\ aa = \frac{1-\left ( \dfrac{1}{2} \right )^3}{2}=\frac{7}{16}\)

Ví dụ 2: Quần thể tự thụ phấn có thành phần kiểu gen ở thế hệ P là 0,8Bb + 0,2bb = 1. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn cấu trúc của quần thể như thế nào?

Giải:

\(\left\{\begin{matrix} P: 0,8Bb + 0,2bb = 1 \\ \\ n = 3 \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \end{matrix}\right.\)

Ta có:

\(\left\{\begin{matrix} Bb = \left ( \dfrac{1}{2} \right )^3 . 0,8 = 0,1 \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \\ \\ BB = 0+\dfrac{1-\left ( \dfrac{1}{2} \right )^3}{2}.0,8=0,35 \\ \\ bb=0,2+\dfrac{1-\left ( \dfrac{1}{2} \right )^3}{2}.0,8 = 0,55 \end{matrix}\right.\)

Ví dụ 3: Quần thể tự thụ có thành phần kiểu gen ở thế hệ P là 0,4BB + 0,2Bb + 0,4bb = 1. Cần bao nhiêu thế hệ tự thụ phấn để có được tỷ lệ đồng hợp trội chiếm 0,475?

Giải:

\(\left\{\begin{matrix} P: 0,4BB : 0,2Bb : 0,4bb = 1 \\ \\ n = \ ?\Leftrightarrow BB= 0,475 \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \end{matrix}\right.\)

Ta có:

\(\\ BB = 0,4 + \dfrac{1-\left ( \dfrac{1}{2} \right )^n}{2}.0,2 = 0,475 \\ \\ \Rightarrow n =2\)

II. Quần thể ngẫu phối

Giả sử quần thể ban đầu có: xAA : yAa : zaa = 1

Gọi p là tần số alen A

q là tần số alen a

Ta có:

\(\\ pA=x+\frac{y}{2} \\ \\ qa = z+\frac{y}{2}\)

* Trong trường hợp quần thể đạt trạng thái cân bằng:

p + q = 1

p2 AA : 2pq Aa : q2 aa = 1

* Chứng minh 1 quần thể đã cân bằng:

\(p^2.q^2=\left ( \frac{2pq}{2} \right )^2\) → Cân bằng

\(p^2.q^2\neq \left ( \frac{2pq}{2} \right )^2\) → Chưa cân bằng

Ví dụ 1: Các quần thể sau quần thể nào đã đạt trạng thái cân bằng:

- 0,36AA

- 0,48Aa

- 0,16aa

Giải:

P: 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa

* C1: Gọi p và q là tần số alen A và a

\(\left.\begin{matrix} \\ p_{A} = 0,36AA + \dfrac{0,48}{2}=0,6 \\ \\ q_{a}=0,16 + \dfrac{0,48}{2} = 0,4 \end{matrix}\right\}\begin{matrix} \Rightarrow CTQT: p^2AA:2pqAa:q^2aa \\ \\ = 0,36 : 0,48Aa : 0,16aa \end{matrix}\)

⇒ Quần thể đã cân bằng.

*C2: p2 = 0,36

q2 = 0,16

2pq = 0,48

\(p^2.q^2=\left ( \frac{2pq}{2} \right )^2 \Rightarrow CB\)

Ví dụ 2: Cho 1 quần thể cáo có số lượng 1050 con lông nâu đồng hợp, 150 con lông nâu dị hợp, 300 con lông trắng, màu lông do một gen gồm 2 alen quy định. Tìm tần số tương đối của các alen?

Giải:

Ta có:

\(\\ AA=\frac{1050}{1500}=0,7 \\ \\ Aa=\frac{150}{1500}=0,1 \\ \\ aa=\frac{300}{1500}=0,2\)

\(\\ \Rightarrow CTQT: 0,7AA:0,1Aa:0,2aa \\ \\\left\{\begin{matrix} p_{A}=0,7+\dfrac{0,1}{2}=0,7 \\ \\ q_{a}= 0,2+\dfrac{0,1}{2}=0,25 \end{matrix}\right.\)

Ví dụ 3: Ở bò A quy định lông đen, a quy định lông vàng. Trong một quần thể bò lông vàng chiếm 9% tổng số cá thể của đàn. Biết quần thể đạt trạng thái cân bằng. Tìm tần số của gen A?

Giải:

A: lông đen; a: lông vàng

\(\\ \left\{\begin{matrix} aa = 9 \ \% \Rightarrow q_{a}=\sqrt{9 \ \%}=0,3 \\ \\ p_{A}= \ ? \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \end{matrix}\right.\\ \\ pA + qa = 1 \Rightarrow pA=0,7\)

Biến động số lượng các thể của quần thể là gì?

- Biến động số lượng cá thể của quần thể sin vật là sự tăng hoặc giảm số lượng cá thể trong quần thể đó xoay quanh giá trị cân bằng với sức chứa của môi trường. - Đây là hiện tượng phản ứng tổng hợp của quần thể trước những thay đổi của điều kiện sống.

Quần thể có tối đa bao nhiêu kiểu gen?

Quần thể có tối đa 8400 kiểu gen dị hợp về cả 4 cặp gen.

Như thể nào là một quần thể sinh vật?

Theo quy định trên, quần thể sinh vật là tập hợp các cá thể cùng loài, sinh sống trong một khoảng không gian xác định, vào một khoảng thời gian nhất định, có khả năng sinh sản để tạo ra các thế hệ mới.

Quần thể giao phối gần là gì?

1. Quần thể giao phối gần. - Ở các loài động vật trong môi trường tự nhiên, trường hợp các cá thể trong quần thể có cùng mối quan hệ huyết thống giao phối với nhau thì gọi là giao phối gần (hay có tên gọi khác là giao phối cận huyết).