Bài tập về mạng tinh thể có đáp án

Bộ 30 bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 10 Bài 14: Tinh thể nguyên tử và tinh thể phân tử có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Hóa học 10.

Trắc nghiệm Hóa 10 Bài 14: Tinh thể nguyên tử và tinh thể phân tử

Bài giảng Hóa 10 Bài 14: Tinh thể nguyên tử và tinh thể phân tử

Câu 1: Kim cương có mạng tinh thể là?

  1. Mạng lập phương.
  1. Mạng tinh thể phân tử.
  1. Mạng tinh thể ion.
  1. Mạng tinh thể nguyên tử.

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Giải thích:

Kim cương là một dạng thù hình của cacbon, thuộc loại tinh thể nguyên tử.

Câu 2: Chọn ra nội dung sai. Trong tinh thể phân tử, các phân tử :

  1. tồn tại như những đơn vị độc lập.
  1. được sắp xếp một cách đều đặn trong không gian.
  1. nằm ở các nút mạng của tinh thể.
  1. liên kết với nhau bằng lực tương tác mạnh.

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Giải thích:

Trong tinh thể phân tử, tại các nút mạng của tinh thể là những phân tử liên kết với nhau bằng lực tương tác yếu giữa các phân tử.

Câu 3: Trong mạng tinh thể kim cương, mỗi nguyên tử C có số nguyên tử lân cận gần nhất là:

  1. 3
  1. 5
  1. 2
  1. 4

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Giải thích:

Trong mạng tinh thể kim cương, mỗi nguyên tử cacbon liên kết với 4 nguyên tử cacbon lân cận gần nhất bằng 4 cặp electron chung, đó là 4 liên kết cộng hóa trị.

Câu 4: Trong tinh thể nguyên tử, các nguyên tử liên kết với nhau bằng :

  1. Liên kết kim loại.
  1. Liên kết ion.
  1. Liên kết cộng hóa trị.
  1. Lực hút tĩnh điện.

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Giải thích:

Trong tinh thể nguyên tử, các nguyên tử liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị.

Câu 5: Tìm câu sai:

  1. Tinh thể iot thuộc loại tinh thể phân tử.
  1. Trong tinh thể phân tử, lực tương tác giữa các phân tử rất yếu.
  1. Trong tinh thể phân tử, liên kết giữa các phân tử là liên kết cộng hóa trị.
  1. Nước đá thuộc loại tinh thể phân tử.

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Giải thích:

Trong tinh thể phân tử, các phân tử liên kết với nhau bằng lực tương tác yếu giữa các phân tử.

Câu 6: Đặc điểm của chất có mạng lưới tinh thể phân tử là

  1. dễ bay hơi và dễ nóng chảy.
  1. khó bay hơi và khó nóng chảy.
  1. khó bay hơi và dễ nóng chảy.
  1. dễ bay hơi và khó nóng chảy.

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Giải thích:

Các chất có cấu tạo tinh thể phân tử dễ nóng chảy, dễ bay hơi.

Câu 7: Cho tinh thể các chất sau: iot (1), kim cương (2), nước đá (3), muối ăn (4), silic (5). Tinh thể nguyên tử là các tinh thể:

  1. (3), 4).
  1. (1), (3), (4).
  1. (2), (5).
  1. (1), (2), (5).

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Giải thích:

Các chất ở dạng tinh thể nguyên tử: kim cương (2) và silic (5).

Câu 8: Dãy gồm các chất thuộc loại tinh thể phân tử:

  1. Iot, nước đá, natri clorua.
  1. Than chì, kim cương, silic.
  1. Nước đá, naphtalen, iot.
  1. Iot, naphtalen, kim cương.

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Giải thích:

  1. Loại vì NaCl thuộc loại tinh thể ion.
  1. Loại vì silic thuộc loại tinh thể nguyên tử, than chì có cấu trúc lớp.
  1. Thỏa mãn.
  1. Loại vì kim cương thuộc loại tinh thể nguyên tử.

Câu 9: Tính chất chung của tinh thể nguyên tử là

  1. Bền vững, khó bay hơi, dễ nóng chảy.
  1. Rất cứng, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi khá cao
  1. Mềm, dễ nóng chảy, dễ bay hơi.
  1. Dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt, có ánh kim.

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Giải thích:

Tinh thể nguyên tử bền vững, rất cứng, nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi khá cao.

Câu 10: Phát biểu nào sau đây là đúng ?

  1. Ở thể rắn, NaCl tồn tại dưới dạng tinh thể nguyên tử.
  1. Photpho đỏ có cấu trúc tinh thể phân tử.
  1. Kim cương có cấu trúc tinh thể nguyên tử.
  1. Nước đá thuộc loại tinh thể nguyên tử.

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Giải thích:

A sai. Ở thể rắn, NaCl tồn tại dưới dạng tinh thể ion.

B sai. Photpho trắng có cấu trúc mạng tinh thể phân tử P4.

C đúng.

D sai. Nước đá thuộc loại tinh thể phân tử.

Câu 11: Trong tinh thể nước đá, ở các nút của mạng tinh thể là :

  1. Các ion H+ và O2–.
  1. Phân tử nước.
  1. Nguyên tử hiđro và oxi.
  1. Các ion H+ và OH–.

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Giải thích:

Trong tinh thể nước đá, ở các nút của mạng tinh thể là các phân tử nước.

Câu 12: Kiểu mạng tinh thể của iot là:

  1. mạng tinh thể nguyên tử.
  1. mạng tinh thể kim loại.
  1. mạng tinh thể phân tử.
  1. mạng tinh thể ion.

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Giải thích:

Iot thuộc loại mạng tinh thể phân tử.

Câu 13: Liên kết giữa các nguyên tử trong mạng tinh thể nguyên tử là:

  1. liên kết cho nhận.
  1. liên kết ion.
  1. liên kết Van Der van.
  1. liên kết cộng hóa trị.

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Giải thích:

Ở các điểm nút của mạng tinh thể là những nguyên tử liên kết với nhau bằng các liên kết cộng hóa trị.

Câu 14: Tìm câu sai:

  1. Kim cương là một dạng thù hình của cacbon, thuộc loại tinh thể phân tử.
  1. Tinh thể nguyên tử bền vững, rất cứng, nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi khá cao.
  1. Liên kết giữa các nguyên tử trong tinh thể nguyên tử là liên kết cộng hóa trị
  1. Trong mạng tinh thể nguyên tử, các nguyên tử được phân bố đều đặn theo một trật tự nhất định trong không gian.

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Giải thích:

A sai. Kim cương là một dạng thù hình của cacbon, thuộc loại tinh thể nguyên tử.

Câu 15: Cho các nhận định sau:

(1). Hầu hết các hợp chất ion dễ nóng chảy và dễ bay hơi.

(2). Hầu hết các hợp chất ion dễ hòa tan trong các dung môi hữu cơ.

(3). Các hợp chất ion ở trạng thái nóng chảy không dẫn điện.

(4). Các hợp chất ion thường tan nhiều trong nước.

(5). Liên kết cộng hóa trị là liên kết giữa 2 nguyên tử được tạo thành do sự góp chung 1 hay nhiều electron.

(6). Cộng hóa trị của N trong phân tử NH3 và NH4+ đều là 3.

Số nhận định đúng là:

  1. 2
  1. 3
  1. 4
  1. 5

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Giải thích:

(1). Sai. Hầu hết các hợp chất ion khó nóng chảy và khó bay hơi.

(2). Sai. Hợp chất ion có độ phân cực cao nên dễ hòa tan trong các dung môi phân cực như nước nhưng khó hòa tan trong dung môi hữu cơ không phân cực.