Bài văn biểu cẩm về cây bạch đàn năm 2024

Ngày 3/12, Trung tâm dịch vụ- Kỹ thuật nông nghiệp huyện Lục Ngạn [Bắc Giang] tổ chức hội thảo đánh giá mô hình trồng rừng kinh tế tại xã Nam Dương. Tham dự có 71 hộ dân tham gia trồng rừng trên địa bàn xã Nam Dương, cán bộ khuyến nông các xã có diện tích đất trồng rừng trên địa bàn huyện.

Mô hình được thực hiện từ tháng 3/2018, quy mô trên 144 nghìn cây giống bạch đàn như: Bạch đàn U6, bạch đàn mô cự vĩ, keo nhập ngoại, keo mô, keo hạt nhập ngoại với tổng số 31 hộ dân có diện tích đất trồng rừng tại các xã Sơn Hải, Sa Lý, Tân Mộc, Đồng Cốc, Tân Lập, Nam Dương tham gia. Các hộ dân được hỗ trợ 100% cây giống, 0,2kg phân bón tổng hợp NPK cho một cây giống, đồng thời được tập huấn kỹ thuật trồng và chăm sóc.

Mô hình trồng cây bạch đàn U6 tại thôn Lâm, xã Nam Dương

Qua khảo sát thực tế rừng trồng được hỗ trợ giống cây Bạch Đàn U6 tại thôn Lâm, xã Nam Dương cho thấy, sau thời gian 2 năm 9 tháng trồng, chăm sóc, cây sinh trưởng và phát triển tốt, tỷ lệ sống đạt 98%, chiều cao 13- 15m, đường kính gốc trung bình 15 cm, tăng trưởng sinh khối ước tính 105m³/ha. Giống cây bạch đàn U6 sẽ cho thu hoạch trong thời gian 5- 6 năm. Sản lượng gỗ dự kiến khi khai thác là 160 đến 180m³/ha, giá bán bình quân 1 triệu đồng/m³ gỗ cây đứng như hiện nay, sẽ cho thu từ 160-180 triệu đồng/ha. Có thể thấy, với điều kiện thổ nhưỡng, khí hậu của Lục Ngạn và kỹ thuật chăm sóc đúng cách, mô hình sẽ mang lại hiệu quả kinh tế cao cho nhân dân, giải quyết việc làm thường xuyên cho lao động địa phương. Được biết, trong thời gian tới, huyện Lục Ngạn sẽ tiếp tục đẩy mạnh nhân rộng mô hình trồng các giống cây bạch đàn này tại địa phương.

Mô hình nằm trong chương trình phát triển nông- lâm nghiệp hàng hoá huyện Lục Ngạn giai đoạn 2015- 2020, với mục đích thúc đẩy phong trào trồng rừng kinh tế tại các xã miền núi, nâng cao hiệu quả kinh tế lâu dài cho nhân dân, góp phần trong công tác xóa đói, giảm nghèo, đồng thời phát huy tác dụng rừng trồng trong công tác bảo vệ môi trường tại địa phương. /.

[TN&MT] - Giải pháp ngăn chặn, xử lý diện tích cây lâm nghiệp “tăng nóng” trên đất nông nghiệp gần như “đóng băng” về mặt pháp lý, hệ lụy nhãn tiền từ việc này đã và đang nảy sinh rất lớn.

Nước suy kiệt, đất thoái hóa…

Tiến sĩ Lại Đình Hòe, Phó Viện trưởng Viện Khoa học kỹ thuật nông nghiệp Duyên hải Nam Trung Bộ chia sẻ: “Cây keo lai, bạch đàn trồng theo phương thức quảng canh, khai thác nguồn có sẵn trong tự nhiên chỉ mang tính nhất thời. Cây nào cũng vậy, trồng nhiều mà ít đầu tư chăm bón, cải tạo, dinh dưỡng trong đất nghèo kiệt đi là điều khó tránh khỏi”. Dược liệu l� l� của c�y Bạch đ�n [Eucalyptus camaldulensis Dehn.; Eucalyptus exserta F. Muell.] v� một số lo�i Bạch đ�n kh�c, họ Sim [Myrtaceae].

2. Đặc điểm thực vật

C�y Bạch đ�n [Eucalyptus camaldulensis Dehn.] l� c�y gỗ to, vỏ mềm, bần bong th�nh mảng để lộ vỏ th�n m�u s�ng, c�nh non c� 4 cạnh, l� non mọc đối, kh�ng cuống, phiến l� h�nh trứng, m�u lục như phủ s�p. L� gi� mọc so le phiến l� h�nh liềm hẹp v� d�i hơn l� non. Phiến l� c� t�i tiết tinh dầu. Hoa mọc ở n�ch l�. Quả h�nh ch�n [C�y Bạch đ�n].

3. Đặc điểm dược liệu

L� h�nh mũi d�o hay h�nh lưỡi liềm, cuống ngắn v� hơi vặn, phiến l� d�i v� hẹp [ở lo�i E. exserta] gi�n v� rộng hơn [ở lo�i E. camaldulensis], rộng 1 - 5 cm, d�i 8 - 18 cm. Hai mặt l� đều c� m�u xanh ve �t v�ng nhạt, l�c đ�c c� nhiều chấm nhỏ m�u v�ng. Khi soi l� trước �nh s�ng thấy rất nhiều t�i tiết tinh dầu nhỏ li ti. G�n cấp hai tỏa ra từ g�n giữa, gặp nhau ở m�p l�. Khi v� l� c� m�i thơm mạnh đặc biệt, m�i dịu hơn ở lo�i E. camaldulensis. Vị thơm n�ng, hơi đắng ch�t, sau c� cảm gi�c m�t v� dễ chịu.

4. Th�nh phần ho� học

Chi Eucalyptus l� một chi lớn, nguồn gốc Australia với khoảng 700 lo�i kh�c nhau, được trồng chủ yếu để khai th�c gỗ. Về phương diện khai th�c tinh dầu người ta thường quan t�m đến 3 nh�m ch�nh:

4.1. Nh�m gi�u cineol [c� h�m lượng cineol trong tinh dầu > 55%] cho tinh dầu được gọi l� Oleum Eucalypti

�ại diện cho nh�m n�y l� Eucalyptus globulus Lab. với những ưu điểm nổi bật: H�m lượng tinh dầu v� h�m lượng cineol kh� cao, c� thể đến 80 - 85%.

- L� c� tinh dầu: 1,3 - 2,25% [E.camaldulensis] v� 1,40 - 2,60% [E.exserta]. H�m lượng tinh dầu D�VN III [2002] qui định kh�ng dưới 1,2%.

- Th�nh phần tinh dầu: Th�nh phần ch�nh l� cineol. Lo�i E. camalduleusis c� thể đạt 60 - 70%. Lo�i E.exserta thấp hơn 30-50%. D�VN II [1994] qui đinh h�m lượng cineol kh�ng dưới 60%. Cũng như tinh dầu tr�m, tinh dầu bạch đ�n trước khi sử dụng cần được tinh chế v� l�m gi�u cineol.

4.2. Nh�m gi�u citronelal:cho tinh dầu Oleum Eucalipti Citriodorae

�ại diện l� E. citriodora Hook.f. với h�m lượng citronelal tr�n 70%

L� c� chứa một h�m lượng lớn tinh dầu [3,3 - 4,8%]. Th�nh phần ch�nh của tinh dầu l� citronelal [tr�n 70%] ngo�i ra c�n c� citronelol [5,6%].

4.3. Nh�m gi�u piperiton:

�ại diện l� E. piperita Sm. với h�m lượng piperiton 42-48%.

Ở Việt Nam, đ� di thực nhiều loại bạch đ�n xuất xứ Australia v� Trung Quốc. Trong khoảng 20 lo�i, c� 3 loại c� gi� trị kinh tế:

Eucalytus camaldulensis - gọi l� Bạch đ�n trắng. Eucalytus exserta - Bạch đ�n liễu. Eucalytus citriodora - Bạch đ�n chanh.

BẠCH ��N GI�U CINEOL

Bạch đ�n trắng: Eucalytus camaldulensis Dehnhardt

Bạch đ�n liễu: Eucalytus exserta F.V.Muell

�ặc điểm thực vật v� ph�n bố:

C�y gỗ, cao 20 - 25m, vỏ mềm bong th�nh mảng. L� non h�nh trứng, kh�ng cuống, mọc đối ở những đ�i l� đầu. L� gi� mọc so le, cong lưỡi liềm. Bạch đ�n liễu c� l� hẹp v� d�i. Hoa mọc ở kẽ l�. Quả nang h�nh ch�n hoặc h�nh trứng trong c� chứa nhiều hạt nhỏ m�u n�u.

Trồng trọt v� khai th�c

Bạch đ�n trồng bằng hạt. Gieo hạt trong vườn ươm, sau 5 - 7 th�ng tuổi c� thể đem trồng. Sau năm thứ 2 c� thể khai th�c l�. Ở nhiều nước tr�n thế giới việc khai th�c tinh dầu thường được thực hiện khi đốn c�y lấy gỗ. Phần l� được sử dụng cất tinh dầu.

Tinh dầu bạch đ�n c� t�n thương phẩm l� Eucalyptus oil. Tuy nhi�n đế sản xuất tinh dầu n�y, nguồn nguy�n liệu kh�ng chỉ l� l� Bạch đ�n m� c�n sử dụng nhiều dược liệu kh�c. V� dụ Dược điển Trung Quốc 1997 c� qui định tinh dầu Bạch đ�n [Eucalyptus oil] được khai th�c từ c�c c�y Eucalyptus globulus Labill., họ Sim [Myrtaceae], c�y Long n�o Cinnamomum camphora [L.] Nees & Eberm., họ Longn�o [Lauraceae] v� một số c�y kh�c c�ng chi của hai họ thực vật tr�n. Sản lượng tinh dầu bạch đ�n h�ng năm tr�n thế giới v� vậy cao hơn nhiều so với tinh dầu được khai th�c từ c�y bạch đ�n. Theo th�ng k� năm 1990 l� 3.307 tấn. C�c nước sản xu�t ch�nh: Trung Quốc 1.500 tấn, T�y Ban Nha 500 tấn, Bồ ��o Nha 300 tấn, Nam Phi 250 tấn, Ấn �ộ 250 tấn, Việt Nam 250 tấn...

Bộ phận d�ng

- L� - Folium Eucalypti

- Tinh dầu - Oleum Eucalypti

- Eucalyptol [cineol]

* �ặc điểm vi học của l�:

- Phần g�n l� c� 1 b� libe gỗ ch�nh v� 2 b� libe gỗ phụ xếp chồng l�n 2 đầu b� ch�nh.

- Trong m� mềm giậu c� chứa nhiều t�i tiết tinh dầu.

Th�nh phần ho� học

- L� c� tinh dầu: 1,3 - 2,25% [E.camaldulensis] v� 1,40 - 2,60% [E.exserta]. H�m lượng tinh dầu D�VN III qui định kh�ng dưới 1,2%.

- Th�nh phần tinh dầu: Th�nh phần ch�nh l� cineol. Lo�i E. camalduleusis c� thể đạt 60 - 70%. Lo�i E. exserta thấp hơn 30 - 50%. D�VN III qui đinh h�m lượng cineol kh�ng dưới 60%.

Cũng như tinh dầu tr�m, tinh dầu bạch đ�n trước khi sử dụng cần được tinh chế v� l�m gi�u cineol.

BẠCH ��N GI�U CITRONELAL

Bạch đ�n chanh: Eucalyptus citriodora Hook.f.

�ặc điểm dễ ph�n biệt với c�c lo�i bạch đ�n kh�c l� l� c� m�i chanh,? rất thơm. L� c� chứa một h�m lượng lớn tinh dầu [3,3 - 4,8%]. Th�nh phần ch�nh của tinh dầu l� citronelal [tr�n 70%] ngo�i ra c�n c� citronelol [5,6%].

Bạch đ�n chanh được tr�ng nhiều ở Trung Quốc, Brazin, Ấn ��?v� một số nước kh�c.

Ở Việt Nam, bạch đ�n chanh được trồng ở c�c tỉnh ph�a Nam, nhưng chưa được khai th�c nhiều. Sản lượng h�ng năm tr�n thế giới l� 2.092 tấn. C�c nước sản xuất ch�nh: Trung Quốc [900 - 1100 tấn], Brazin [400 - 600 tấn].

5. Kiểm nghiệm

5.1 Đặc điểm vi học [lo�i Eucalyptus camaldulensis Dehn.]

Vi phẫu g�n l� Bạch đ�n

Vi phẫu phiến l� Bạch đ�n

�ặc điểm vi phẫu l�

G�n l�: G�n dưới lồi, g�n tr�n hơi lồi. Biểu b� tr�n v� biểu b� dưới cấu tạo từ một h�ng tế b�o tr�n, k�ch thước rất nhỏ xếp đều đặn, th�nh tế b�o ho� cutin. M� d�y gồm nhiều lớp tế b�o xếp s�t biểu b� tr�n v� dưới, k�ch thước lớn hơn tế b�o biểu b�, tế b�o tr�n, th�nh d�y kh� đều nhau. M� mềm cấu tạo từ những tế b�o hơi tr�n, th�nh mỏng, k�ch thước to nhỏ kh�ng đều, rải r�c c� c�c tinh thể calci oxalat h�nh cầu gai đường k�nh khoảng 0,02 mm. C�c đ�m sợi v� tế b�o m� cứng tạo th�nh v�ng xung quanh b� libe-gỗ. B� libe-gỗ gồm một cung gỗ lớn nằm giữa g�n l� v� hai b� nhỏ nằm ph�a tr�n hai đầu cung. Libe tạo th�nh v�ng li�n tục bao quanh gỗ, trong libe c� nhiều tinh thể calci oxalat h�nh cầu gai đường k�nh khoảng 0,01mm, phần gỗ gồm c�c mạch gỗ nối tiếp nhau th�nh từng d�y, c�c d�y c�ch nhau bởi 2-3 h�ng tế b�o m� mềm gỗ [Vi phẫu l� Bạch đ�n].

Phần phiến l�: Biểu b� tr�n v� biểu b� dưới giống phần g�n l�. M� giậu tr�n v� m� giậu dưới gồm 2-3 h�ng tế b�o chữ nhật xếp đứng chiếm 2/3 chiều d�y phiến l�, c�c tế b�o n�y xếp vu�ng g�c với bề mặt l�. Trong m� giậu s�t lớp biểu b� c� c�c t�i chứa tinh dầu h�nh tr�n kh� lớn. M� khuyết gồm c�c tế b�o th�nh mỏng xếp lộn xộn rải r�c c� c�c tinh thể calci oxalat h�nh cầu gai đường k�nh khoảng 0,02mm [Vi phẫu phiến l� Bạch đ�n].

�ặc điểm bột dược liệu

5.2 �ịnh lượng: Tiến h�nh theo phương ph�p định lượng tinh dầu trong dược liệu [Định lượng tinh dầu].

D�ng 30 g dược liệu đ� cắt nhỏ, cất với 150 ml nước trong thời gian 3 giờ. Dược liệu phải chứa �t nhất 1,2% tinh dầu

6. T�c dụng v� c�ng dụng

- L�: C� thể d�ng l� Bạch đ�n trắng hoặc Bạch đ�n liễu để thay thế l� Bạch đ�n xanh [E. globulus] l� loại đ� được sử dụng rất l�u đời ở c�c nước ch�u �u. Dạng d�ng: Thuốc h�m, thuốc x�ng, hoặc pha chế th�nh c�c dạng b�o chế như xiro cồn l� bạch đ�n, d�ng để chữa ho, s�t khuẩn đường h� hấp, chữa c�c bệnh nhiễm khuẩn đường h� hấp, ho, hen, v.v...

- Tinh dầu Bạch đ�n [Bạch đ�n trắng, Bạch đ�n liễu] được sử dụng như tinh dầu tr�m. Tuy nhi�n, đến nay Bạch đ�n ở Việt Nam chưa được khai th�c ở qui m� c�ng nghiệp như tr�m. C�n ở phạm vi nghi�n cứu thăm d� v� đề xuất.

- Tinh dầu Bạch đ�n chanh c�n được d�ng trong kỹ nghệ hương liệu để sản xuất nước hoa v� c�c loại chất thơm kh�c c� m�i thơm tự nhi�n của hoa, c� thể thay thế tinh dầu Sả Java [Cymbopogon winterianus Jowitt].

- Tinh dầu Bạch đ�n c�n l� nguồn nguy�n liệu sản xuất thuốc bảo vệ thực vật c� gi� trị.

7. Ghi ch�

- Bạch đ�n c�n được gọi l� Khuynh diệp. C� nhiều lo�i Bạch đ�n. Phần lớn trồng lấy gỗ, một số lo�i trồng để khai th�c tinh dầu.

- Theo Dược điển Trung Quốc [1997] tinh dầu Bạch đ�n [Eucalyptus oil] được khai th�c từ c�c c�y Eucalyptus globulus Labill., họ Sim [Myrtaceae], c�y Long n�o - Cinnamomum camphora [L.] Nees & Eberm., họ Long n�o [Lauraceae] v� một số c�y kh�c c�ng chi của hai họ thực vật tr�n.

- Bạch đ�n được trồng để phủ xanh đồi trọc ở c�c v�ng n�i v� trung du hoặc để cải tạo đầm lầy. Tuy nhi�n theo c�c nh� khoa học trồng Bạch đ�n tr�n diện t�ch lớn ảnh hưởng nhiều đền hệ sinh th�i tự nhi�n,cần c� c�n nhắc tổng thể.

- Kh�ng nhầm Bạch đ�n với c�y ��n hương [Santalum album L.], họ ��n hương [Santalaceae] cho gỗ l�m thuốc.

8. T�i liệu tham khảo

B�i giảng Dược liệu Tập II - Tr. 190-192.

C�y thuốc v� động vật l�m thuốc ở Việt nam Tập I. - NXB khoa học v� kỹ thuật - 2004. Tr. 133-139.

Dược điển Việt Nam III. Tr. 315-316

Đỗ Tất Lợi - Những c�y thuốc v� vị thuốc Việt Nam - NXB Y học - 2003. Tr. 742-744.

Nguyễn Thị T�m - Những tinh dầu lưu h�nh tr�n thị trường - NXB khoa học v� kỹ thuật- 2003. Tr. 51-55

Nguyễn Viết Th�n - Kiểm nghiệm dược liệu bằng phương ph�p hiển vi- NXB khoa học v� kỹ thuật- 2003. Tr. 48-49

-------

Mọi th�ng tin li�n quan đến trang web Xin vui l�ng li�n hệ theo số điện thoại 01234195602 hoặc theo địa chỉ Email: thannv@hup.edu.vn

Chủ Đề