Bán âm trong tiếng Việt là gì

Trong ngữ âm học, nguyên âm hay mẫu âm là một âm thanh trong ngôn ngữ nói, như trong tiếng Việt a hay e, được phát âm với thanh quản mở, do đó không có sự tích lũy áp suất không khí trên bất cứ điểm nào ở thanh môn. Đối lập với nguyên âm là phụ âm, như t [t], có vài vị trí bị thắt lại hoặc bị đóng trên thanh quản. Theo nghĩa âm tiết, một âm mở tương đương nhưng không phải là âm tiết được gọi là bán nguyên âm. Về mặt chữ viết, có 12 nguyên âm trong tiếng Việt là a, ă, â, e, ê, i, o, ô, ơ, u, ư, y. Về mặt ngữ âm, có 11 nguyên âm được ghi nhận trong tiếng Việt là /a, ɐ, ə, ɛ, e, i, ɔ, o, ɤ, u, ɯ/ [ký âm IPA].

Ảnh chụp X-quang của Daniel Jones, các nguyên âm [i, u, a, ɑ].

sửa Trước Gần trước Giữa Gần sau Sau
Đóng

i • y

ɨ • ʉ

ɯ • u

ɪ • ʏ

• ʊ

e • ø

ɘ • ɵ

ɤ • o

ə

ɛ • œ

ɜ • ɞ

ʌ • ɔ

æ

ɐ

a • ɶ

ɑ • ɒ

Gần đóng
Nửa đóng
Vừa
Nửa mở
Gần mở
Mở

  • Phụ âm

  • Handbook of the International Phonetic Association, 1999. Cambridge University ISBN 978-0-521-63751-0
  • Johnson, Keith, Acoustic & Auditory Phonetics, second edition, 2003. Blackwell ISBN 978-1-4051-0123-3
  • Korhonen, Mikko. Koltansaamen opas, 1973. Castreanum ISBN 978-951-45-0189-0
  • Ladefoged, Peter, A Course in Phonetics, fifth edition, 2006. Boston, MA: Thomson Wadsworth ISBN 978-1-4130-2079-3
  • Ladefoged, Peter, Elements of Acoustic Phonetics, 1995. University of Chicago ISBN 978-0-226-46764-1
  • Bản mẫu:SOWL
  • Ladefoged, Peter, Vowels and Consonants: An Introduction to the Sounds of Languages, 2000. Blackwell ISBN 978-0-631-21412-0.
  • Lindau, Mona. [1978]. “Vowel features”. Language. 54 [3]: 541–563. doi:10.2307/412786.
  • Stevens, Kenneth N. [1998]. Acoustic phonetics. Current studies in linguistics [No. 30]. Cambridge, MA: MIT. ISBN 978-0-262-19404-4.
  • Stevens, Kenneth N. [2000]. “Toward a model for lexical access based on acoustic landmarks and distinctive features”. The Journal of the Acoustical Society of America. 111 [4]: 1872–1891. doi:10.1121/1.1458026. PMID 12002871.
  • Watt, D. and Tillotson, J. [2001]. A spectrographic analysis of vowel fronting in Bradford English. English World-Wide 22:2, 269–302. Available at //www.abdn.ac.uk/langling/resources/Watt-Tillotson2001.pdf Lưu trữ 2009-02-25 tại Wayback Machine
Tra nguyên âm trong từ điển mở tiếng Việt Wiktionary
  • IPA chart Lưu trữ 2009-04-03 tại Wayback Machine with MP3 sound files
  • IPA vowel chart with AIFF sound files
  • Vowel charts for several different languages and dialects measuring F1 and F2
  • Materials for measuring and plotting vowel formants
  • Vowels and Consonants Lưu trữ 2005-07-03 tại Wayback Machine Online examples from Ladefoged's Vowels and Consonants, referenced above.

Lấy từ “//vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Nguyên_âm&oldid=65925626”

Khi bắt đầu học bảng chữ cái tiếng Việt, mỗi người đều sẽ được làm quen với những nguyên âm và phụ âm cùng cách ghép vần để có thể sử dụng chữ viết. Vậy nguyên âm phụ âm là gì hãy tìm hiểu rõ hơn ở bài viết sau của michael-shanks.com nhé.Bạn đang xem: Bán nguyên âm là gì



Tổng hợp nguyên âm và phụ âm trong tiếng Việt

Mỗi ngôn ngữ có bảng chữ cái riêng sẽ có hệ thống nguyên âm và phụ âm của nó, trước tiên ta hãy tìm hiểu về ngôn ngữ mẹ đẻ – tiếng Việt nhé.

Bạn đang xem: Bán nguyên âm là gì

Nguyên âm là gì?

Nguyên âm được phát ra từ những dao động của thanh quản, luồng khí này không hề bị cản trở nếu đọc nguyên âm đó. Nguyên âm có thể đứng một mình hoặc kết hợp với một phụ âm để tạo thành tiếng.

Nguyên âm đơn là gì?

Nguyên âm đơn là những nguyên âm chỉ có 1 chữ cái. Trong tiếng Việt có 12 nguyên âm đơn: a, ă, â, e, ư, y, ê, i, o, ô, ơ, u.



Nguyên âm là gì?

Nguyên âm đôi là gì?

Bên cạnh các nguyên âm đơn, để cấu tạo nên tiếng Việt còn có những nguyên âm đôi, nghĩa là nguyên âm gồm 2 chữ cái trong một âm tiết. Ví dụ về nguyên âm đôi: oa, eo, ui…

Thậm chí trong tiếng Việt còn có các nguyên âm ba: iêu, ươi, oai…

Phụ âm là gì?

Phụ âm được phát ra từ thanh quản qua miệng, luồng khí phát từ thanh quản lên môi bị cản trở. Chẳng hạn như phải dùng đến răng, lưỡi, môi chạm nhau để phát âm một phụ âm cho đúng. Phụ âm thì không thể đi 1 mình mà luôn cần đi cùng 1 nguyên âm.

Trong tiếng Việt có 17 phụ âm: b, c, d, đ, l, m, n, p, q, r, s, g, h, k, t, v, x.

Nguyên âm là gì trong tiếng Anh?

Nguyên âm trong tiếng Anh gọi là vowel, còn phụ âm là consonants.

Có 20 nguyên âm trong tiếng Anh gồm 2 loại: nguyên âm đơn và nguyên âm đôi.

Trong nguyên âm đơn lại có 2 loại nhỏ: nguyên âm ngắn và nguyên âm dài.

Nguyên âm đơn

Nguyên âm ngắnNguyên âm dài
/ i // i: /
/ e // æ /
/ ɔ // ɔ: /
/ ʊ // u: /
/ ʌ // a: /
/ ə //ɜ:/

Ví dụ về nguyên âm ngắn là gì:

in /ɪn/: trong

book /bʊk/: sách

cut /kʌt/: cắt

men /mɛn/: nam, đàn ông

hot /hɒt/: nóng

Ví dụ về nguyên âm dài là gì:

please /pliz/: xin vui lòng

sheep /ʃip/: con cừu

read /rid/: đọc

act /ækt/: hành động

manager /ˈmæn ɪ dʒər/: người quản lý

booth /buθ/: gian hàng

Nguyên âm đôi

Mỗi nguyên âm đôi khi sử dụng tiếng Anh được tạo ra bằng cách ghép các nguyên âm đơn lại với nhau.

Nguyên âmNguyên âm
/ ei // ɑi /
/ ɔʊ // ɑʊ /
/ eə // iə /
/ ʊə // ɔi /

Ví dụ về nguyên âm đôi

basic /ˈbeɪ sɪk/: cơ bản

slowly /ˈsloʊ li/: chậm rãi, từ từ

tour /tʊər/: tham quan, du lịch

noisy /ˈnoʊ zi/: ồn ào

wear /wɛər/: mặc

care /kɛər/: quan tâm

go /goʊ/: đi

Phụ âm trong tiếng Anh

Phụ âm trong tiếng Anh được chia thành 3 loại: phụ âm vô thanh , phụ âm hữu thanh và những phụ âm còn lại.

Xem thêm: P2 Trong Tiếng Anh Là Gì ? Danh Sách Động Từ Bất Quy Tắc [Tiếng Anh]



Phụ âm tiếng Anh

Phụ âm vô thanh: là âm không có âm thanh khi phát âm

Các bạn hãy thử dùng một tờ giấy để trước môi và phát âm đó, lúc đó bạn sẽ tạo ra 1 luồng hơi chứ không tạo âm thanh. Đây gọi là âm vô thanh.

/p//k/
/f//t/
/s//θ/
/ʃ//tʃ/

Ví dụ phụ âm vô thanh:

kitty /ˈkɪt i/: mèo con

thumb /θʌm/: ngón tay cái

ship /ʃɪp/: tàu

fish /fɪʃ/: cá

chubby /ˈtʃʌb i/: mập mạp

sixth /sɪksθ/: thứ sáu

Phụ âm hữu thanh: khi phát âm những phụ âm này tạo ra âm thanh một cách rõ ràng.

/b//d/
/g//dʒ/
/v//ð/
/z//ʒ/

Ví dụ về phụ âm hữu thanh:

girl /gɜrl/: cô gái

business /ˈbɪz nɪs/: kinh doanh

duck /duhk/: con vịt

zoo /zu/: sở thú

casual /ˈkæʒ u əl/: bình thường

vegetable /ˈvɛdʒ tə bəl, ˈvɛdʒ ɪ tə-/: rau xanh, củ quả.

Những phụ âm còn lại

Ví dụ về các phụ âm còn lại

hotel /hoʊˈtɛl/: khách sạn

marketing /ˈmɑr kɪ tɪŋ/: tiếp thị

world /wɜrld/: thế giới

need /nid/: nhu cầu

round /raʊnd/: vòng

Bán nguyên âm là gì?

Ngoài nguyên âm và phụ âm, còn một khái niệm khác không được phổ biến bằng đó là bán nguyên âm, vậy bán nguyên âm là gì?

Bán nguyên âm là những âm mang cả tính chất của nguyên âm và phụ âm.

Trong tiếng Anh có 2 bán nguyên âm là /j/ và /w/.

Sự khác nhau giữa nguyên âm và phụ âm

Về nguyên âm

Nguyên âm có thể đứng một mình hoặc đứng trước/sau các phụ âm để tạo thành một tiếng.

Tóm lại là nguyên âm có ý nghĩa khi được kết hợp với phụ âm. Nó cũng vẫn sẽ có ý nghĩa khi không kết hợp với phụ âm nào [tùy trường hợp cụ thể].

Về phụ âm

Phụ âm là các chữ cái “phụ”, nên để nó mang ý nghĩa, tạo nên 1 tiếng thì phải có sự kết hợp với một hoặc nhiều nguyên âm.

Nếu phụ âm đứng một mình thì bản thân nó sẽ không có nghĩa gì cả.

Vậy là với bài viết bên trên, michael-shanks.com đã cùng các bạn tìm hiểu về nguyên âm là gì trong tiếng Việt và tiếng Anh. Nếu tìm hiểu về các ngôn ngữ khác như tiếng Trung, tiếng Hàn, các bạn sẽ được biết thêm các khái niệm như thanh mẫu, vận mẫu, nguyên âm phái sinh là gì… Hãy chia sẻ những hiểu biết của mình và nếu có thắc mắc gì thì comment cho chúng mình biết với nhé.

Video liên quan

Chủ Đề