Bảng chữ cái tiếng nhật hiragana là gì năm 2024
Bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana là một trong những bước đầu tiên để bạn học ngôn ngữ Nhật cho những dự định sau này. Khác với tiếng Việt chỉ có 1 bảng chữ cái, ngôn ngữ Nhật có tới 2 bảng chữ cái. Tuy nhiên, Hiragana là bảng chữ cái mềm và cũng là bảng chữ cái đầu tiên cần học. Show
Với những bạn mới bắt đầu học tiếng Nhật thì bài học đầu tiên chính là học chữ cái. Nhiều bạn còn loay hoay không biết học như thế nào cho hiệu quả, dễ nhớ. Bài viết này, YOKO sẽ Hướng dẫn học bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana cực đơn giản. Cùng theo dõi ngay nhé! Nội Dung Bài ViếtGiới thiệu đôi chút về bảng chữ cái tiếng NhậtTrong tiếng Nhật có ba loại chữ viết là Hiragana, Katakana, và Kanji (chữ Hán). Hiragana và Katakana là các chữ tượng âm còn chữ Hán là chữ tượng hình, vừa biểu thị âm đồng thời vừa biểu thị nghĩa. Câu trong tiếng Nhật thông thường được viết bằng chữ Hiragana, Katakana, chữ Hán.
Ngoài ra, trong một số trường hợp chữ Latinh (Romaji) cũng được dùng khi viết dành cho đối tượng là người nước ngoài. Những chữ này thường thấy ở trên các bảng biển viết tên nhà ga, v.v.. Hướng dẫn học bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana cực đơn giảnBảng chữ cái Hiragana gồm có 71 chữ và có 5 nguyên âm あ(a) – い(i) – う(u) – え(e) – お(o). Các nguyên âm này đứng sau phụ âm, và bán nguyên âm để thạo thành đơn vị âm. Dưới đây sẽ là bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana: あ aい iう uえ eお oか kaき kiく kuけ keこ koが gaぎ giぐ guげ geご goさ saし shiす suせ seそ soざ zaじ jiず zuぜ zeぞ zoた taち chiつ tsuて teと toだ daぢ jiづ zuで deど doな naに niぬ nuね neの noは haひ hiふ fuへ heほ hoば baび biぶ buべ beぼ boぱ paぴ piぷ puぺ peぽ poま maみ miむ muめ meも moや ya ゆ yu よ yoら raり riる ruれ reろ roわ waを woん n/m Hướng dẫn cách đọc bảng chữ cái tiếng Nhật HiraganaKhi tập viết chữ Hiragana chữ phải nằm gọn trong 1 ô vuông và chữ viết cũng cần phải cân đối trong ô vuông đó.
Hướng dẫn cách viết bảng chữ cái tiếng Nhật HiraganaKhi học viết, ngoài các chữ cái trong bảng phía trên, bạn cần học viết âm bán đục, âm đục, âm ghép. Cùng tìm hiểu cách học các âm này như thế nào trong nội dung dưới đây nhé: Âm đục
Trường âmNgười ta dùng 5 nguyên âm: あ、い、う、え、お (a, i, ư, ê, ô) trong tiếng Nhật để tạo trường âm. Trường âm là âm kéo dài, khi đọc lên ta sẽ đọc kéo dài gấp đôi âm bình thường. Ví dụ; A thì bằng 1/2 giây. AA thì sẽ đọc nhân đôi thành 1 giây. Hàng あ có trường âm là /aa/: cột a + あ Ví dụ: おかあさん (okaasan): mẹ ( người khác). Hàng い có trường âm là /ii/: cột i + い Ví dụ: おにいさん (oniisan): anh trai ( người khác). Hàng う có trường âm là /uu/: cột u + う Ví dụ: くうき (kuuko): không khí. Hàng え có trường âm là /ee/: cột e + え hoặc /ei/: cột e + い Ví dụ:
Hàng お có trường âm là /oo/: cột o + お hoặc /ou/: cột o +う Ví dụ:
Âm ghépÂm ghép được tạo bởi 2 chữ cái ghép lại với nhau. Trong bảng chữ cái của Nhật người ta sử dụng 3 chữ cái ya (や)、yu (ゆ)、yo(よ)ghép vào các chữ cái thuộc cột i ( trừ chữ い ) để tạo thành âm ghép. Chữ ya, yu, yo cần phải viết nhỏ hơn , hoặc bằng 1/2 chữ cái đầu thuộc cột i đứng trước nó. Cách đọc: Không đọc tách biệt 2 chữ cái, mà đọc liền với nhau kết hợp 2 chữ cái thành một âm. Ví dụ:
Cần lưu ý: Với các chữ しゃ (sha)、しゅ (shu)、しょ (sho)、ちゃ (cha)、ちゅ (chu)、ちょ (cho)、じゃ (ja)、じゅ (ju)、じょ (jo) khi phát âm sẽ phải bật hơi. Âm ngắtÂm ngắt là những âm có âm っ- tsu nhỏ nối giữa 2 phụ âm với nhau để tạo một từ có nghĩa. Quy tắc đọc/ phiên âm khi gặp các chữ có âm ngắt là gấp đôi phụ âm ngay đằng sau âm ngắt (chỉ gấp đôi phụ âm ngay sau nó mà không phiên âm っ- tsu). Ví dụ:
Một số mẹo giúp bạn học chữ Hiragana hiệu quảĐể giúp quá trình học bảng chữ cái tiếng Nhật nhanh hơn, mang lại hiểu quả hơn và giúp bạn nhớ lâu hơn. Hãy thử áp dụng các mẹo dưới đây nhé: Học bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana bằng FlashcardFlashcard là một bộ thẻ nhỏ có kích thước hình chữ Nhật cầm vừa tay, được xếp thành tập khoảng 50 tờ dễ dàng mang theo mọi lúc mọi nơi. Flashcard có 2 loại:
Luyện tập viết và đọc chữ cái hàng ngàyViết càng nhiều, từ trí nhớ ngắn hạn thành trí nhớ dài hạn khiến bạn không thể nào quên khi ôn tập lại. Cách học không phải là cứ viết, viết từng từ, mỗi từ vài dòng thậm chí 1 trang là nhớ. Điều này chỉ giúp bạn nhớ ngay lúc đó thôi. Học bảng chữ cái tiếng Nhật song songHọc cả 2 bảng chữ cái Hiragana và Katakana cùng 1 lúc bằng cách viết chữ theo cách đọc. 2 bảng chữ cái này có cách đọc giống nhau nên chỉ cần nhớ thêm mặt chữ là được. Viết Katakana ở mặt trước, mặt sau viết chữ Hiragana tương ứng vậy là 1 lúc bạn đã nhớ được luôn 2 bảng chữ cái rồi. Học bảng chữ cái tiếng Nhật bằng hình ảnhCách học qua hình ảnh sẽ giúp bạn nhớ ngay đến chữ cái đó mỗi khi bạn lướt qua hình ảnh quen thuộc. hình ảnh sẽ giúp bạn nhớ chữ nhanh hơn so với việc chỉ nhìn và chép lại đấy. Với bảng Hiragana mỗi chữ đều có thể liên tưởng đến 1 hình ảnh. Bảng chữ cái Hiragana và Katakana là gì?Hiragana và Katakana là các chữ tượng âm còn chữ Hán là chữ tượng hình, vừa biểu thị âm đồng thời vừa biểu thị nghĩa. Câu trong tiếng Nhật thông thường được viết bằng chữ Hiragana, Katakana, chữ Hán. Tên người, địa danh nước ngoài hoặc các từ ngoại lai được viết bằng chữ Katakana. Bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana và Katakana khác nhau như thế nào?Chúng ta cũng thường thấy các câu đơn sử dụng cả 3 loại chữ. Để tóm tắt sự khác biệt trong mục đích sử dụng của 3 bảng chữ cái tiếng Nhật, ta có thể nhận định như sau: Hiragana dùng để biểu thị thông tin ngữ pháp trong một câu. Katakana được dùng cho các từ vay mượn từ nước ngoài và đôi khi để nhấn mạnh. Chữ A trong tiếng Nhật nghĩa là gì?あ là biến thể của thảo thư của chữ 安 ("an"), còn ア bắt nguồn từ bộ "phụ" 阝trong chữ 阿 ("a"). Trong hệ thứ tự bảng mẫu tự tiếng Nhật hiện đại, đây là chữ cái đầu tiên trong bảng, ngay trước い. Hơn nữa, nó là chữ thứ 36 trong bảng Iroha, sau て, trước さ. Khi nào sử dụng bảng chữ cái Hiragana?Hiragana (ひらがな) Đây là bảng chữ mềm của Nhật Bản, Hiragana dùng để ghi phiên âm cho các chữ kanji khó hoặc các từ có cách đọc đặc biệt. |