Bảng dự kiến lương quân nhân năm 2023

Lương cơ sở chính thức tăng từ ngày 1.7.2023, như vậy, khi thay đổi lương cơ sở thì mức lương của sĩ quan quân đội nhân dân cũng sẽ được điều chỉnh.

Căn cứ Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 quy định về sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam như sau:

Sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam [sĩ quan] là cán bộ của Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam, hoạt động trong lĩnh vực quân sự, được Nhà nước phong quân hàm cấp Úy, cấp Tá, cấp Tướng.

Bảng lương sĩ quan quân đội theo cấp bậc quân hàm được thực hiện theo Mục 1 Bảng 6 ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP.

Mức lương cơ sở từ ngày 1.7.2023 là 1.800.000 đồng/tháng.

Như vậy, mức lương sĩ quan quân đội theo cấp bậc quân hàm năm 2023 sẽ có 2 mức cụ thể như sau:

Về mức lương sĩ quan quân đội theo từng lần nâng lương năm 2023 sẽ có 2 mức cụ thể như sau:

Nguồn: Thuvienphapluat. 

Cấp bậc quân hàm từ Thiếu tướng trở lên không thực hiện nâng lương lần 1 và lần 2.

Về phụ cấp đối với đối với sĩ quan tại ngũ: Tại Điều 31 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 sửa đổi 2008 quy định về tiền lương, phụ cấp, nhà ở và điều kiện làm việc đối với sĩ quan tại ngũ như sau:

- Chế độ tiền lương và phụ cấp do Chính phủ quy định;

Bảng lương của sĩ quan căn cứ vào cấp bậc quân hàm và chức vụ được quy định phù hợp với tính chất, nhiệm vụ của quân đội là ngành lao động đặc biệt;

Thâm niên tính theo mức lương hiện hưởng và thời gian phục vụ tại ngũ.

Sĩ quan được hưởng phụ cấp, trợ cấp như đối với cán bộ, công chức có cùng điều kiện làm việc và phụ cấp, trợ cấp có tính chất đặc thù quân sự;

- Đủ tiêu chuẩn, đến thời hạn xét thăng quân hàm nhưng đã có bậc quân hàm cao nhất của chức vụ đang đảm nhiệm hoặc đã có bậc quân hàm Đại tá, cấp Tướng 4 năm trở lên mà chưa được thăng cấp bậc quân hàm cao hơn thì được nâng lương theo chế độ tiền lương của sĩ quan;

- Giữ nhiều chức vụ trong cùng một thời điểm thì được hưởng quyền lợi của chức vụ cao nhất và phụ cấp kiêm nhiệm chức danh lãnh đạo theo quy định của pháp luật;

- Khi được giao chức vụ thấp hơn chức vụ đang đảm nhiệm theo quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều 21 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam thì được giữ nguyên quyền lợi của chức vụ cũ;

- Khi có quyết định miễn nhiệm chức vụ thì được hưởng các quyền lợi theo cương vị mới;

- Được bảo đảm điều kiện để thực hiện nhiệm vụ theo quy định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng;

- Được bảo đảm nhà ở, đăng ký hộ khẩu theo quy định của Chính phủ.

//laodong.vn/ban-doc/muc-luong-cua-si-quan-quan-doi-nam-2023-1115807.ldo

Anti Virus,11,Âm thanh,4,Bảng lương,32,Bảo hiểm,6,Biểu mẫu,18,Bình luận BLHS,26,Bộ Luật,49,Calendar,9,Cán bộ công chức,44,CCCD,1,CMND,15,Cư trú,19,Dân sự,10,Doanh nghiệp,24,Đất đai - Nhà ở,18,Đầu tư - Đấu thầu,23,Ebook,11,Game,4,Giao thông,54,Giấy tờ xe,32,Hệ thống,9,Hình ảnh,15,Hình sự,18,học Tiếng Anh,9,Hộ khẩu,8,Hôn nhân Gia đình,13,Khai sinh,9,Kinh nghiệm pháp lý,9,Lao động,16,Luật cơ bản,93,Luật thuế,21,Luật tiếng Anh,59,Nghĩa vụ quân sự,10,Phần mềm điện thoại,15,Phần mềm PC,102,Quyết định,1,Tải file,22,Thanh tra - Khiếu nại tố cáo,3,Thủ thuật Facebook,18,Thủ thuật Zalo,2,Thủ tục hành chính,79,Tố tụng hình sự,12,Trắc nghiệm,15,Trực tuyến,8,Văn bản,2148,Văn phòng,15,Video,4,Xây dựng,11,Xử phạt,3,

Ngày 20/10/2022, Bộ trưởng Bộ Tài chính cho biết, đa số ý kiến nhất trí tăng lương cơ sở lên 1,8 triệu đồng/tháng từ ngày 01/7/2023 và chưa thực hiện cải cách tiền lương cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong cơ quan Nhà nước.

Do đó, trong năm 2023 này vẫn lùi cải cách tiền lương cho cán bộ, công chức, viên chức như tinh thần của Nghị quyết 27 năm 2018 đến thời điểm thích hợp thay vì 01/7/2022 như dự kiến.

Theo đề xuất, năm 2023 sẽ không thực hiện cải cách tiền lương nên mức lương của quân đội vẫn tính theo hệ số và mức lương tối thiểu. Đồng thời, do không cải cách tiền lương nên những thay đổi sau đây theo Nghị quyết 27 sẽ chưa được áp dụng trong năm 2023 mà sẽ lùi đến thời điểm hợp lý khác:

- Mức lương vẫn được tính theo công thức: Lương = Hệ số x mức lương cơ sở. Tuy nhiên, mặc dù không cải cách tiền lương nhưng các Bộ, ngành có đề xuất tăng lương cơ sở. Theo đó, mức lương cơ sở từ 01/7/2023 có thể sẽ lên 1,8 triệu đồng/tháng thay vì 1,49 triệu đồng/tháng đang được áp dụng từ 01/7/2019 đến nay do ảnh hưởng của dịch bệnh Covid-19.

Đồng thời, hệ số lương được quy định “ấn định” trong phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP.

Bởi vậy, mặc dù không cải cách tiền lương nhưng do lương cơ sở có thể tăng lên 1,8 triệu đồng/tháng từ 01/7/2023 nên lương quân đội vẫn tăng so với hiện nay.

Ngoài lương theo hệ số, người làm việc trong quân đội còn được tính lương theo cấp bậc quân hàm. Như phân tích ở trên, do sắp tới, có thể mức lương cơ sở tăng lên 1,8 triệu đồng/tháng nên lương theo cấp bậc quân hàm của quân đội cũng tăng theo.

- Chưa có ba bảng lương mới: Do lùi thời điểm cải cách tiền lương nên việc xây dựng ba bảng lương mới của đối tượng làm việc trong quân đội cũng tạm thời bị lùi thời điểm áp dụng.

Do đó, bảng lương sĩ quan quân đội, sĩ quan và hạ sĩ quan nghiệp vụ trong công an; bảng lương quân nhân chuyên nghiệp, chuyên môn kỹ thuật công an và bảng lương công nhân quốc phòng, công nhân công an sẽ chưa được xây dựng mà vẫn áp dụng theo hệ số và mức lương cơ sở như trên.

Như vậy, khi không cải cách tiền lương, người làm việc trong quân đội vẫn sẽ được tăng lương do hiện vẫn áp dụng lương theo hệ số và mức lương cơ sở và mức lương này hiện đang được các đại biểu thống nhất cao sẽ đề xuất lên mức 1,8 triệu đồng/tháng.

Căn cứ phân tích nêu trên, lương quân đội tính đến 01/7/2022 sẽ tính theo ảnh dưới đây:

Sau 01/7/2023, khi phương án tăng lương cơ sở lên 1,8 triệu đồng/tháng được thông qua và áp dụng thì bảng lương quân đội 2023 [từ 01/7/2023] sẽ trở thành thế này:

Bậc lương

Nhóm 1

Nhóm 2

Hệ số

Mức lương

Hệ số

Mức lương

Quân nhân chuyên nghiệp cao cấp

Bậc 1

3,85

6.930.000

3,65

6.570.000

Bậc 2

4,2

7.560.000

4,0

7.200.000

Bậc 3

4,55

8.190.000

4,35

7.830.000

Bậc 4

4,9

8.820.000

4,7

8.460.000

Bậc 5

5,25

9.450.000

5,05

9.090.000

Bậc 6

5,6

10.080.000

5,4

9.720.000

Bậc 7

5,95

10.710.000

5,75

10.350.000

Bậc 8

6,3

11.340.000

6,1

10.980.000

Bậc 9

6,65

11.970.000

6,45

11.610.000

Bậc 10

7,0

12.600.000

6,8

12.240.000

Bậc 11

7,35

13.230.000

7,15

12.870.000

Bậc 12

7,7

13.860.000

7,5

13.500.000

Quân nhân chuyên nghiệp trung cấp

Bậc 1

3,5

6.300.000

3,2

5.760.000

Bậc 2

3,8

6.840.000

3,5

6.300.000

Bậc 3

4,1

7.380.000

3,8

6.840.000

Bậc 4

4,4

7.920.000

4,1

7.380.000

Bậc 5

4,7

8.460.000

4,4

7.920.000

Bậc 6

5,0

9.000.000

4,7

8.460.000

Bậc 7

5,3

9.540.000

5,0

9.000.000

Bậc 8

5,6

10.080.000

5,3

9.540.000

Bậc 9

5,9

10.620.000

5,6

10.080.000

Bậc 10

6,2

11.160.000

5,9

10.620.000

Quân nhân chuyên nghiệp sơ cấp

Bậc 1

3,2

5.760.000

2,95

5.310.000

Bậc 2

3,45

6.210.000

3,2

5.760.000

Bậc 3

3,7

6.660.000

3,45

6.210.000

Bậc 4

3,95

7.110.000

3,7

6.660.000

Bậc 5

4,2

7.560.000

3,95

7.110.000

Bậc 6

4,45

8.010.000

4,0

7.560.000

Bậc 7

4,7

8.460.000

4,45

8.010.000

Bậc 8

4,95

8.910.000

4,7

8.460.000

Bậc 9

5,2

9.360.000

4,95

8.910.000

Bậc 10

5,45

9.810.000

5,2

9.360.000

Trên đây là bảng lương quân đội 2022 và dự kiến từ 01/7/2023 trở đi. Nếu còn thắc mắc, độc giả vui lòng liên hệ 1900.6192 để được hỗ trợ, giải đáp.

Chủ Đề