Biểu thức kt nhiệt động học là gì năm 2024
Khái niệm nóng và lạnh chỉ có ý nghĩa tương đối trong từng hệ thống nhiệt động. Nếu xét trong cùng một hệ thì nguồn nào có nhiệt độ nhỏ hơn sẽ là nguồn lạnh, nguồn nào có nhiệt độ lớn hơn là nguồn nóng. Chất môi giới là chất trung gian thực hiện sự biến đổi và chuyển tải năng lượng trong các hệ nhiệt động. Khi hệ thống hoạt động trạng thái của chất môi giới phải có sự thay đổi, chính sự thay đổi trạng thái của chất môi giới làm xuất hiện sự thay đổi công và nhiệt lượng giữa chất môi giới và môi trường, hoặc ngược lại, chính công và nhiệt lượng trao đổi giữa chất môi giới và môi trường làm cho trạng thái của chất môi giới bị thay đổi. Show Ví dụ 1. Nguồn nóng Nguồn lạnh Chất môi giới Động cơ đốt trong Buồng đốt Môi trường ngoài trời Sản phẩm cháy Máy lạnh Môi trườngngoài trời Không gian cần làmlạnh Môi chất lạnh(NH 3 , freon, ...) Động cơ hơi nước Buồng đốt Môi trường ngoài trời Nước – hơi nước Hệ nhiệt động gồm có 4 loại: Tùy theo hướng chuyển động của nhiệt lượng, người ta chia máy nhiệt thành hai loại:
2 1 1 2 1 QW Q Q Q 1 QQChú ý qui ước dấu: Heä nhieät ñoäng Heä kín: Khoâng trao ñoåi chaát vôùi moâi tröôøng Heä hôû: Coù trao ñoåi chaát vôùi moâi tröôøng Heä ñoaïn nhieät: Khoâng trao ñoåi nhieät giöõa chaát moâi giôùi vaø moâi tröôøng Heä coâ laäp: chaát moâi giôùi vaø moâi tröôøng khoâng coù baát kyø söï trao ñoåi naêng löôïng naøo o Nhận nhiệt Q > 0 o Sinh công: W > 0
2 2 Q Q Q W Q -Hệ số làm nóng: COPHP 1 2 1 1 Q Q Q W Q
NGUOÀN NOÙNG NGUOÀN LAÏNH ÑOÄNG CÔ NHIEÄT Q 1 Q 2 W NGUOÀN NOÙNG NGUOÀN LAÏNH MAÙY LAÏNH, BÔM NHIEÄT Q 1 Q 2 W Hình 1. Các loại nhiệt độ Quan hệ giữa các thang đo: t(oC) = T(K) - 273 T(R) = 1,8T(K) t(oF) = T(R) – 459,67 t(oC) = 95 (toF 32 ) t ( o C)T(K ) t ( o F)T(R) Chuyển đổi các đơn vị khác có thể xem phụ lục P. 1.2. Áp suất Áp suất là lực tác động lên một đơn vị diện tích bề mặt theo phương pháp tuyến với bề mặt đó. Áp suất ký hiệu là p. Có 4 loại áp suất:
Hình 1. Các loại áp suất Khi áp suất của môi trường đang khảo sát lớn hơn áp suất khí quyển ta có khái niệm áp suất dư: pgage = pabs - patm. Khi áp suất của môi trường đang khảo sát nhỏ hơn áp suất khí quyển ta có khái niệm áp suất chân không: pvac = patm - pabs. Lưu ý: chỉ có áp suất tuyệt đối mới là thông số trạng thái. Một số đơn vị áp suất và chuyển đổi: 1Pa = 1N/m 2 1bar = 10 5 Pa 1at = 0,9807bar 1.2. Thể tích riêng và khối lượng riêng Thể tích riêng là thể tích ứng với một đơn vị khối lượng. Gọi V là thể tích lưu chất, m là khối lượng lưu chất thì thể tích riêng được tính: v V m (1) Khối lượng riêng: 1 m v V (1) 1.2. Nội năng Năng lượng của dòng lưu chất bao gồm động năng do tốc độ dòng lưu chất, thế năng do cao độ và tất cả các thành phần còn lại (áp suất, nhiệt độ dòng lưu chất) gọi là nội năng. Nội năng ký hiệu là u (kJ/kg). Năng lượng = động năng + thế năng + nội năng Khí lý tưởng: u =c v T (1) cv (kJ/kg) là nhiệt dung riêng khối lượng đẳng tích 1.2. Enthalpy Trong khi biến đổi các biểu thức về nhiệt động, người ta thường gặp cụm (u + pv) nên đặt: h = u + pv (1) h gọi là enthalpy. Tích số pv là năng lượng dòng (flow energy). Khí lý tưởng: h c = p T (1) cp (kJ/kg) là nhiệt dung riêng khối lượng đẳng áp Từ phương trình (1) và phương trình trạng thái khí lý tưởng pv=RT ta tìm được: cp = cv + R (1) gọi là công thức Mayer. Trong đó R là hằng số chất khí. Là sự hòa trộn giữa hai hay nhiều khí lý tưởng theo kiểu cơ học, không xảy ra phản ứng hóa học. Hỗn hợp khí lý tưởng cũng là khí lý tưởng. 1.4. Định luật Gibbs- Dalton Khi mỗi thành phần chiếm toàn bộ thể tích của hỗn hợp và ở điều kiện nhiệt độ của hỗn hợp thì áp suất của hỗn hợp bằng tổng các phân áp suất của các thành phần: n i i p p 1 p- áp suất hỗn hợp pi- phân áp suất (áp suất riêng phần) của thành phần thứ i 1.4. Định luật Amagat Thể tích của hỗn hợp bằng tổng các thể tích riêng phần của các thành phần khi các thành phần đó ở điều kiện áp suất và nhiệt độ của hỗn hợp. n i i V V 1 V- thể tích hỗn hợp Vi- thể tích riêng phần (phân thể tích) của thành phần thứ i 1.4. Thành phần hỗn hợp 1.4.3. Thành phần khối lượng p, V, TxxxV, TV, TpApBxxxp, V, T x x x p, T p, T V AV Bx x x i i i i m m m g m (1) Ta luôn có: gi 1 m- khối lượng hỗn hợp mi- khối lượng thành phần thứ i gi- thành phần khối lượng 1.4.3. Thành phần thể tích i i i i V V V r V (1) Ta luôn có: ri 1 V- thể tích hỗn hợp Vi- thể tích riêng phần ri- thành phần thể tích 1.4. Phân tử lượng và hằng số chất khí của hỗn hợp
n n i i i i i hh i rM M M g 1 1 1 (1)
Ví dụ 1: Không khí được xem là hỗn hợp khí lý tưởng gồm các khí sau với thành phần thể tích tương ứng: N 2 78%, O 2 21%, Ar 0,9%, CO 2 0,1%. Tính phân tử lượng của không khí. Giải: Áp dụng phương trình trên ta tính được: M rM g mol n kk i i i 0 , 78. 28 0 , 21. 32 0 , 009. 40 0 , 001. 44 28 , 964 / 1
1.4. Nhiệt dung riêng của hỗn hợp khí lý tưởng Nhiệt dung riêng là nhiệt lượng cần thiết cung cấp cho một đơn vị (khối lượng, thể tích, kmol) chất khí tăng lên một độ theo một quá trình nào đó (hình 1). Trong nhiệt động lực học ta quan tâm đến hai loại nhiệt dung riêng là: |