Các bước đánh giá sản phẩm ocop

Bộ tiêu chí này theo Quyết định 148/QĐ-TTg ngày 24/2/2023 của Thủ tướng Chính phủ. Quyết định này sẽ thay thế Quyết định số 1048/QĐ-TTg ngày 21/8/2019. Theo đó, Bộ tiêu chí OCOP giai đoạn 2021-2025 chỉ điều chỉnh, bổ sung những yêu cầu nhằm phù hợp với mục tiêu phát triển Chương trình OCOP và đáp ứng yêu cầu thực tiễn ở các địa phương.

Cụ thể, bổ sung thêm 3 bộ sản phẩm thuộc nhóm sản phẩm sinh vật cảnh, gồm: Hoa, cây cảnh và động vật cảnh; gộp nhóm sản phẩm về sản phẩm lưu niệm, nội thất, trang trí thành Bộ sản phẩm thủ công mỹ nghệ; bổ sung một số sản phẩm như: mật ong, tinh dầu,…

Về cấu trúc các nội dung đánh giá sản phẩm OCOP, điều chỉnh lại cơ cấu điểm giữa 3 phần, thành 40-25-35. Cụ thể: Sản phẩm và sức mạnh cộng đồng 40 điểm; khả năng tiếp thị 25 điểm, và chất lượng sản phẩm 35 điểm (cơ cấu theo Quyết định số 1048/QĐ-TTg là 35-25-40).

Đồng thời bổ sung một số tiêu chí mới nhằm nâng cao chất lượng, giá trị và khai thác các giá trị văn hóa của sản phẩm OCOP, khuyến khích sự tham gia của phụ nữ, đồng bào dân tộc thiểu số, như: Sở hữu trí tuệ, tài liệu hướng dẫn sử dụng sản phẩm; điểm khuyến khích cho chủ thể là nữ/đồng bào dân tộc thiểu số,… nhằm phù hợp với định hướng, chiến lược phát triển nông nghiệp, nông thôn bền vững đến năm 2030, tầm nhìn 2045 theo hướng chuyển từ sản xuất nông nghiệp sang kinh tế nông nghiệp; từ phát triển đơn ngành sang phát triển đa ngành, hình thành sản phẩm tích hợp "đa giá trị",…

Về quy trình đánh giá, phân hạng sản phẩm OCOP, quy định về hồ sơ đăng ký đánh giá, phân hạng sản phẩm OCOP được sửa đổi theo hướng giảm bớt các biểu mẫu, như: Phiếu đăng ký sản phẩm tham gia Chương trình; phương án sản xuất kinh doanh,…

Đặc biệt, đánh giá, công nhận sản phẩm OCOP sẽ phân cấp cho UBND cấp huyện đánh giá và công nhận sản phẩm OCOP đạt 3 sao; UBND cấp tỉnh đánh giá và công nhận sản phẩm OCOP đạt 4 sao; Trung ương đánh giá và công nhận sản phẩm OCOP đạt 5 sao (OCOP cấp quốc gia).

Sau hơn 4 năm triển khai, Chương trình OCOP đã lan toả mạnh mẽ, được triển khai đồng bộ, rộng khắp ở tất cả 63/63 tỉnh, thành phố, huy động sự vào cuộc của các cấp, ngành từ Trung ương đến cơ sở, trở thành một giải pháp được ưu tiên trong phát triển kinh tế nông thôn, gắn với xây dựng nông thôn mới ở tất các các địa phương.

Thông qua chương trình OCOP, nhiều địa phương đã quy hoạch được các vùng nguyên liệu đặc sản, phát triển các ngành nghề nông thôn, đặc biệt là bảo tồn và phát triển nhiều làng nghề truyền thống; hình thành nhiều sản phẩm OCOP gắn với vai trò như một "đại sứ" chuyển tải những câu chuyện sản phẩm mang tính nhân văn của vùng, miền.

Tuy nhiên, theo Văn phòng Điều phối Nông thôn mới Trung ương, trong quá trình triển khai, Bộ tiêu chí OCOP giai đoạn 2018-2020 đã bộc lộ một số tồn tại, hạn chế, cụ thể: Bộ tiêu chí sản phẩm OCOP chưa bao hàm đầy đủ các sản phẩm theo 6 nhóm.

Một số tiêu chí chưa phản ánh đầy đủ những vấn đề cần quan tâm, đề cập gắn với định hướng, tiếp cận của sản phẩm OCOP, khó thực hiện trong quá trình triển khai; cơ cấu điểm của một số tiêu chí chưa phù hợp với định hướng và yêu cầu của Chương trình OCOP theo hướng phát huy nội lực, giá trị gia tăng và phát triển kinh tế cộng đồng nông thôn; quá trình tổ chức đánh giá, phân hạng chưa thực sự chặt chẽ, một số địa phương còn dễ rãi trong quá trình đánh giá ở một số tiêu chí.

Quyết định số 148/QĐ-TTg ngày 24.2.2023 của Thủ tướng Chính phủ quy định rõ quy trình đánh giá, phân hạng sản phẩm OCOP.

Quy trinh OCOP Infogram

(Theo NDO)

- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện thành lập Hội đồng đánh giá, phân hạng sản phẩm OCOP, ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng;

- Hội đồng cấp huyện tổ chức đánh giá, phân hạng các sản phẩm tham gia Chương trình OCOP;

- Ủy ban nhân dân cấp huyện chuyển hồ sơ các sản phẩm có số điểm đạt từ 50 điểm đến 100 điểm (từ 3 đến 5 sao) lên Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để đề nghị đánh giá, phân hạng, công nhận sản phẩm OCOP.

  1. Công tác đánh giá tại cấp tỉnh (bao gồm tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương):

- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập Hội đồng đánh giá, phân hạng sản phẩm OCOP cấp tỉnh, Tổ tư vấn giúp việc Hội đồng, ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng;

- Hội đồng cấp tỉnh tổ chức đánh giá, xếp hạng các sản phẩm do cấp huyện đề xuất;

- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt kết quả đánh giá và Giấy chứng nhận cho các sản phẩm đạt từ ba (03) đến bốn (04) sao, tổ chức công bố kết quả;

- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chuyển hồ sơ các sản phẩm đạt từ 90 điểm đến 100 điểm lên trung ương (Qua Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) để đề nghị đánh giá, phân hạng, công nhận sản phẩm OCOP cấp quốc gia.

  1. Công tác đánh giá tại cấp trung ương:

- Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành lập Hội đồng đánh giá, phân hạng sản phẩm OCOP cấp quốc gia, Tổ tư vấn giúp việc Hội đồng, ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng;

- Hội đồng cấp trung ương tổ chức đánh giá, phân hạng các sản phẩm do cấp tỉnh đề xuất;

- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quyết định phê duyệt kết quả đánh giá và Giấy chứng nhận cho các sản phẩm đạt năm (05) sao (là sản phẩm OCOP cấp quốc gia), tổ chức công bố kết quả.

Trường hợp kết quả đánh giá của Hội đồng cấp trung ương không đạt 05 sao, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn gửi kết quả đánh giá về Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để xem xét, ban hành Giấy chứng nhận sản phẩm OCOP theo kết quả đánh giá của Hội đồng Trung ương.

2. Thành phần Hội đồng đánh giá sản phẩm OCOP các cấp:

  1. Thành phần Hội đồng cấp trung ương: Có từ 09 đến 11 thành viên, bao gồm:

- Chủ tịch Hội đồng: là lãnh đạo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

- Đại diện các Bộ: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản); Công Thương; Khoa học và Công nghệ (Tổng Cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, Cục Sở hữu trí tuệ); Văn hoá, Thể thao và Du lịch; đại diện cơ quan tham mưu triển khai Chương trình OCOP cấp trung ương;

- Đại diện các bộ, ngành có liên quan khác tùy theo đối tượng sản phẩm: Bộ Y tế (Cục An toàn thực phẩm, Quản lý Dược); Tài nguyên và Môi trường…

- Đại diện khác: Chuyên gia tư vấn Chương trình OCOP; Chuyên gia thuộc tổ chức, đơn vị kiểm định chất lượng quốc tế; đại diện các hiệp hội, hội có liên quan.

  1. Thành phần Hội đồng cấp tỉnh: Có từ 09 đến 11 thành viên, bao gồm:

- Chủ tịch Hội đồng: là lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;

- Đại diện các sở, ngành: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản); Công Thương; Khoa học và Công nghệ (Tiêu chuẩn đo lường chất lượng, Sở hữu trí tuệ); Văn hoá, Thể thao và Du lịch; đại diện cơ quan tham mưu triển khai Chương trình nông thôn mới, Chương trình OCOP cấp tỉnh;

- Đại diện các sở, ngành có liên quan khác tùy theo đối tượng sản phẩm: Y tế; Tài nguyên và Môi trường…

- Đại diện khác: Chuyên gia tư vấn Chương trình OCOP; đại diện các hiệp hội, hội có liên quan.

  1. Thành phần Hội đồng cấp huyện: Có từ 05 đến 07 thành viên, gồm:

- Chủ tịch Hội đồng: là lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện;

- Đại diện từ các phòng ban chuyên môn, tổ chức có liên quan, chuyên gia tư vấn Chương trình OCOP.

3. Yêu cầu về hồ sơ đánh giá sản phẩm OCOP:

  1. Hồ sơ đăng ký tham gia đánh giá sản phẩm OCOP cấp huyện (Hồ sơ sản phẩm): do các chủ thể OCOP (doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, chủ hộ sản xuất…) chuẩn bị. Ủy ban nhân dân cấp huyện hướng dẫn, kiểm tra. Bao gồm:

TT

Nội dung

Yêu cầu

1

Yêu cầu bắt buộc

-

Phiếu đăng ký ý tưởng sản phẩm, đăng ký sản phẩm

Có theo mẫu đính kèm (biểu số 01, 02)

-

Phương án, kế hoạch kinh doanh sản phẩm

Có theo mẫu đính kèm (biểu số 03)

-

Giới thiệu bộ máy tổ chức

Có theo mẫu đính kèm (biểu số 04)

-

Giấy đăng ký kinh doanh

Bản sao có công chứng, chứng minh hoạt động kinh doanh hợp pháp (đối với các đơn vị/cá nhân có đăng ký kinh doanh)

-

Sản phẩm mẫu

05 đơn vị sản phẩm (trừ sản phẩm dịch vụ)

2

Yêu cầu tài liệu minh chứng bổ sung

-

Giấy đủ điều kiện sản xuất

Bản sao có công chứng (đối với sản phẩm cần phải có giấy chứng nhận theo quy định hiện hành)

-

Công bố chất lượng sản phẩm

Bản sao tài liệu, chứng minh chất lượng sản phẩm được công bố

-

Tiêu chuẩn sản phẩm

Bản sao tài liệu, chứng minh tiêu chuẩn sản phẩm được công bố

-

Phiếu kết quả kiểm tra chỉ tiêu an toàn thực phẩm theo tiêu chuẩn công bố

Bản sao tài liệu, chứng minh đạt tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm

-

Mã số mã vạch, tem truy xuất nguồn gốc, chứng nhận sở hữu trí tuệ, chỉ dẫn địa lý, nhãn hiệu sản phẩm…

Bản sao tài liệu, chứng minh mã, tem, sở hữu thương hiệu…

-

Nguồn gốc nguyên liệu, liên kết chuỗi

Bản sao tài liệu: Giấy xác nhận, hợp đồng, hóa đơn… chứng minh việc mua bán nguyên vật liệu, hợp đồng, thỏa thuận liên kết

-

Bảo vệ môi trường

Bản sao tài liệu: Giấy xác nhận Kế hoạch bảo vệ môi trường, chứng minh cam kết, đánh giá tác động môi trường

-

Hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến, kiểm soát chất lượng

Bản sao tài liệu: chứng nhận Hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến, chứng minh hệ thống quản lý đạt tiêu chuẩn

-

Kế toán

Bản sao tài liệu, minh chứng hoạt động kế toán của cơ sở

-

Phát triển thị trường, hoạt động quảng bá, xúc tiến thương mại

Bản sao tài liệu: Hợp đồng, cam kết, xác nhận về phân phối sản phẩm, xuất khẩu sản phẩm, hoạt động xúc tiến thương mại…

-

Câu chuyện về sản phẩm

Bản sao tờ rơi, hình ảnh, phim, ghi âm… minh chứng về câu chuyện của sản phẩm

-

Kế hoạch kiểm soát chất lượng, ghi hồ sơ lô sản xuất…

Bản sao tài liệu, minh chứng về hoạt động kiểm soát chất lượng sản phẩm theo từng lô sản xuất

-

Giải thưởng của sản phẩm, bình chọn của các tổ chức uy tín trong nước và quốc tế…

Bản sao tài liệu, minh chứng về các thành tích, giải thưởng, bình chọn…

  1. Hồ sơ đề xuất đánh giá sản phẩm cấp tỉnh: Do Ủy ban nhân dân cấp huyện chuẩn bị. Bao gồm:

- Công văn gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đề nghị đánh giá, phân hạng sản phẩm OCOP;

- Biên bản đánh giá của Hội đồng cấp huyện;

- Hồ sơ sản phẩm.

  1. Hồ sơ đề xuất đánh giá sản phẩm cấp quốc gia: Do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chuẩn bị. Bao gồm:

- Công văn gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị đánh giá, phân hạng sản phẩm OCOP;

- Biên bản đánh giá của Hội đồng cấp tỉnh;

- Quyết định phê duyệt kết quả chấm điểm, Giấy chứng nhận đạt sao của sản phẩm;

- Hồ sơ sản phẩm;

- Các văn bản xác nhận kiểm tra, kiểm nghiệm bổ sung của cấp tỉnh (nếu có).

  1. Hồ sơ đề xuất, phê duyệt sản phẩm cấp quốc gia: Do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Văn phòng Điều phối nông thôn mới Trung ương là đơn vị tham mưu) chuẩn bị. Bao gồm:

- Biên bản đánh giá của Hội đồng cấp trung ương;

- Dự thảo Quyết định phê duyệt kết quả đánh giá và Giấy chứng nhận sản phẩm OCOP cấp quốc gia.

- Hồ sơ sản phẩm.

- Các văn bản xác nhận kiểm tra, kiểm nghiệm bổ sung của cấp trung ương (nếu có).

4. Quy trình đánh giá, phân hạng sản phẩm OCOP

  1. Quy trình đánh giá, phân hạng sản phẩm tại cấp huyện

Các huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh tổ chức đánh giá, xếp hạng sơ bộ sản phẩm theo quy trình ở hình 1.

Hình 1: Sơ đồ quy trình đánh giá sản phẩm OCOP tại cấp huyện

Các bước đánh giá và xếp hạng bao gồm:

(1) Tiếp nhận hồ sơ sản phẩm/dịch vụ:

- Ủy ban nhân dân cấp huyện tiếp nhận hồ sơ sản phẩm/dịch vụ từ các cá nhân/tổ chức đăng ký sản phẩm tham gia Chương trình OCOP.

- Ủy ban nhân dân cấp huyện kiểm tra thể thức, nội dung, thông báo và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ.

- Ủy ban nhân dân cấp huyện Quyết định thành lập Hội đồng đánh giá sản phẩm OCOP cấp huyện.

(2) Đánh giá:

- Đối tượng đánh giá: Mẫu sản phẩm (trừ sản phẩm dịch vụ) và hồ sơ sản phẩm.

Đối với các sản phẩm dịch vụ du lịch nông thôn và bán hàng: Các thành viên cần kiểm tra thực tế và có đánh giá trước tại thực địa (tại cơ sở, địa điểm cung cấp dịch vụ, bán hàng).

- Chuẩn bị số lượng hồ sơ: 01 hồ sơ gốc và bản sao (đảm bảo mỗi thành viên Hội đồng có 01 bản sao). Hồ sơ sản phẩm và mẫu sản phẩm cần được chuyển cho các thành viên Hội đồng trước ngày họp đánh giá ít nhất 01 ngày làm việc.

- Tiến hành đánh giá:

+ Các thành viên hội đồng đánh giá sản phẩm theo phiếu đánh giá. Chủ thể sản phẩm OCOP có thể tham gia trình bày, diễn giải trước Hội đồng.

+ Hội đồng thảo luận, thống nhất quan điểm đánh giá một số chỉ tiêu chưa cụ thể, định tính (nếu cần).

+ Hội đồng tổng hợp kết quả đánh giá, tính trung bình điểm của các thành viên, thống nhất, thông qua kết quả đánh giá, đề xuất các sản phẩm được tham gia đánh cấp tỉnh, báo cáo kết quả gửi Ủy ban nhân dân huyện.

(3) Phân hạng và chuyển hồ sơ đề nghị cấp tỉnh đánh giá, phân hạng:

- Căn cứ kết quả điểm số đánh giá của Hội đồng, các sản phẩm được xếp hạng theo khung từ 01 đến 05 sao;

- Ủy ban nhân dân cấp huyện thông báo kết quả cho các chủ thể OCOP, đề nghị hoàn thiện/bổ sung hồ sơ (nếu cần);

- Ủy ban nhân dân cấp huyện chuyển hồ sơ và sản phẩm mẫu của các sản phẩm đạt từ 50 đến 100 điểm đề nghị cấp tỉnh đánh giá, phân hạng.

  1. Quy trình đánh giá, phân hạng sản phẩm tại cấp tỉnh:

Các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tổ chức đánh giá, xếp hạng sản phẩm OCOP cấp tỉnh theo quy trình ở hình 2.

Các bước đánh giá và xếp hạng bao gồm:

(1) Tiếp nhận hồ sơ sản phẩm:

- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tiếp nhận hồ sơ đề xuất đánh giá, phân hạng sản phẩm từ cấp huyện.

- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kiểm tra thể thức, thông báo và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ (nếu cần).

- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành Quyết định thành lập Hội đồng đánh giá sản phẩm OCOP cấp tỉnh và kế hoạch đánh giá.

Hình 2: Sơ đồ quy trình đánh giá sản phẩm OCOP tại cấp tỉnh

(2) Tổ chức đánh giá lần thứ nhất (Lần 1):

- Đối tượng: Mẫu sản phẩm (trừ sản phẩm dịch vụ) và hồ sơ sản phẩm.

Đối với các sản phẩm dịch vụ du lịch nông thôn và bán hàng: cần có đánh giá trước tại thực địa (tại cơ sở, địa điểm cung cấp dịch vụ, bán hàng). Các thành viên tiến hành kiểm tra thực tế chất lượng sản phẩm dịch vụ du lịch theo các tiêu chí.

- Chuẩn bị số lượng hồ sơ: 01 hồ sơ gốc và bản sao (đảm bảo mỗi thành viên Hội đồng có 01 bản sao). Hồ sơ sản phẩm và mẫu sản phẩm cần được chuyển cho các thành viên Hội đồng trước ngày họp đánh giá ít nhất 02 ngày làm việc.

- Tiến hành đánh giá:

+ Các thành viên hội đồng đánh giá sản phẩm theo phiếu đánh giá. Chủ thể sản phẩm OCOP có thể tham gia trình bày, diễn giải trước Hội đồng.

+ Hội đồng thảo luận, thống nhất quan điểm đánh giá một số chỉ tiêu chưa cụ thể, định tính (nếu cần).

+ Hội đồng tổng hợp kết quả đánh giá, tính trung bình điểm của các thành viên. Điểm của các thành viên không được chênh lệch quá 10 điểm. Trong trường hợp chêch lệch lớn hơn 10 điểm, Hội đồng đánh giá sẽ thảo luận để thống nhất chấm điểm lại.

+ Hội đồng thống nhất, thông qua kết quả đánh giá lần thứ nhất, đề xuất các sản phẩm được tham gia đánh giá lần thứ hai (có tiềm năng đạt 03 sao trở lên, cần bổ sung các kết quả kiểm nghiệm, kiểm tra chất lượng…).

(3) Tổ chức đánh giá lần thứ hai (Lần 2):

- Đối tượng: Các sản phẩm tiềm năng đạt 03 sao trở lên theo kết quả đánh giá lần 1.

- Hội đồng gửi mẫu kiểm tra các thông tin, chỉ tiêu cần kiểm định tại các cơ quan, đơn vị có thẩm quyển, tổ chức kiểm tra thực tế tại cơ sở sản xuất, điểm cung ứng dịch vụ du lịch, bán hàng.

- Chuẩn bị số lượng hồ sơ: 01 hồ sơ gốc và bản sao (đảm bảo mỗi thành viên Hội đồng có 01 bản sao). Hồ sơ sản phẩm, các tài liệu xác minh kiểm nghiệm, kiểm tra và mẫu sản phẩm cần được chuyển cho các thành viên Hội đồng trước ngày họp đánh giá ít nhất 02 ngày làm việc.

- Tiến hành đánh giá:

+ Các thành viên hội đồng đánh giá sản phẩm theo phiếu đánh giá. Chủ thể sản phẩm OCOP có thể tham gia trình bày, diễn giải trước Hội đồng.

+ Hội đồng thảo luận, thống nhất quan điểm đánh giá một số chỉ tiêu chưa cụ thể, định tính (nếu cần).

+ Hội đồng tổng hợp kết quả đánh giá, tính trung bình điểm của các thành viên. Điểm của các thành viên không được chênh lệch quá 10 điểm. Trong trường hợp chêch lệch lớn hơn 10 điểm, Hội đồng đánh giá sẽ thảo luận để thống nhất chấm điểm lại.

+ Hội đồng thống nhất, thông qua kết quả đánh giá lần thứ hai, đề xuất các sản phẩm có thể tham gia đánh giá cấp trung ương (đạt từ 90 điểm trở lên), báo cáo kết quả tới Ủy ban nhân dân tỉnh và đề xuất về phân hạng sản phẩm.

(4) Phân hạng và chuyển hồ sơ đề nghị đánh giá, phân hạng sản phẩm cấp quốc gia:

- Căn cứ kết quả điểm số đánh giá lần thứ hai của Hội đồng, các sản phẩm được xếp hạng theo khung từ 01 đến 05 sao.

- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thông báo kết quả cho các chủ thể OCOP, đề nghị hoàn thiện/bổ sung hồ sơ (nếu cần).

- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành Quyết định công nhận kết quả đánh giá, cấp Giấy chứng nhận sản phẩm đạt ba (03) và bốn (04) sao; tổ chức công bố kết quả.

- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chuyển hồ sơ và sản phẩm mẫu của các sản phẩm có tiềm năng đạt năm (05) sao (từ 90 đến 100 điểm) đề nghị cấp trung ương đánh giá, công nhận sản phẩm OCOP quốc gia.

- Trường hợp Hội đồng cấp trung ương đánh giá có kết quả không đạt yêu cầu (đạt 05 sao), Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành Giấy chứng nhận phân hạng theo kết quả đánh giá của Hội đồng cấp trung ương.

  1. Quy trình đánh giá, phân hạng sản phẩm tại cấp trung ương

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (cơ quan thường trực Chương trình OCOP) tổ chức đánh giá, công nhận sản phẩm OCOP cấp quốc gia theo quy trình ở hình 3.

Các bước đánh giá và xếp hạng bao gồm:

(1) Tiếp nhận hồ sơ sản phẩm, dịch vụ du lịch:

- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tiếp nhận hồ sơ đề xuất đánh giá, phân hạng sản phẩm từ cấp tỉnh.

- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra thể thức, thông báo và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ (nếu cần).

- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quyết định thành lập Hội đồng đánh giá sản phẩm OCOP cấp quốc gia và kế hoạch đánh giá.

Hình 3: Sơ đồ quy trình đánh giá sản phẩm OCOP cấp quốc gia

(2) Tổ chức đánh giá lần thứ nhất (Lần 1):

- Đối tượng: Mẫu sản phẩm (trừ sản phẩm dịch vụ) và hồ sơ sản phẩm.

Đối với các sản phẩm dịch vụ du lịch nông thôn và bán hàng: cần có đánh giá trước tại thực địa (tại cơ sở, địa điểm cung cấp dịch vụ, bán hàng). Các thành viên có thể tiến hành kiểm tra thực tế chất lượng sản phẩm dịch vụ theo các tiêu chí.

- Chuẩn bị số lượng hồ sơ: 01 hồ sơ gốc và bản sao (đảm bảo mỗi thành viên Hội đồng có 01 bản sao). Hồ sơ sản phẩm và mẫu sản phẩm cần được chuyển cho các thành viên Hội đồng trước ngày họp đánh giá ít nhất 05 ngày làm việc.

- Tiến hành đánh giá:

+ Các thành viên hội đồng đánh giá sản phẩm theo phiếu đánh giá.

+ Hội đồng thảo luận, thống nhất quan điểm đánh giá một số chỉ tiêu chưa cụ thể, định tính (nếu cần).

+ Hội đồng tổng hợp kết quả đánh giá, tính trung bình điểm của các thành viên. Điểm của các thành viên không được chênh lệch quá 10 điểm. Trong trường hợp chêch lệch lớn hơn 10 điểm, Hội đồng đánh giá sẽ thảo luận để thống nhất chấm điểm lại.

+ Hội đồng thống nhất, thông qua kết quả đánh giá lần thứ nhất, đề xuất các sản phẩm được tham gia đánh giá lần thứ hai (có tiềm năng đạt 05 sao, cần bổ sung các kết quả kiểm nghiệm, kiểm tra chất lượng, lấy ý kiến bình chọn của người dân…).

(3) Tổ chức đánh giá lần thứ hai (Lần 2):

- Đối tượng: Các sản phẩm tiềm năng đạt 05 sao theo kết quả đánh giá Lần 1.

- Hội đồng gửi mẫu kiểm tra các thông tin, chỉ tiêu cần kiểm định tại các cơ quan, đơn vị có thẩm quyển, tổ chức kiểm tra thực tế tại cơ sở sản xuất, điểm cung ứng dịch vụ du lịch, bán hàng; tổ chức lấy ý kiến của người dân, người tiêu dùng (nếu cần).

- Chuẩn bị số lượng hồ sơ: 01 hồ sơ gốc và bản sao (đảm bảo mỗi thành viên Hội đồng có 01 bản sao). Hồ sơ sản phẩm, các tài liệu xác minh kiểm nghiệm, kiểm tra và mẫu sản phẩm cần được chuyển cho các thành viên Hội đồng trước ngày họp đánh giá ít nhất 05 ngày làm việc.

- Tiến hành đánh giá:

+ Các thành viên hội đồng đánh giá sản phẩm theo phiếu đánh giá. Chủ thể sản phẩm OCOP có thể tham gia trình bày, diễn giải trước Hội đồng (nếu cần).

+ Hội đồng thảo luận, thống nhất quan điểm đánh giá một số chỉ tiêu chưa cụ thể, định tính (nếu cần).

+ Hội đồng tổng hợp kết quả đánh giá, tính trung bình điểm của các thành viên. Điểm của các thành viên không được chênh lệch quá 10 điểm. Trong trường hợp chêch lệch lớn hơn 10 điểm, Hội đồng đánh giá sẽ thảo luận để thống nhất chấm điểm lại.

+ Hội đồng thống nhất, thông qua kết quả đánh giá lần thứ hai, đề xuất các sản phẩm đủ điều kiện đạt 5 sao (đạt từ 90 điểm trở lên), báo cáo kết quả tới Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và đề xuất về phân hạng sản phẩm.

(4) Xếp hạng và công bố kết quả đánh giá:

- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo kết quả cho Ủy ban nhân dân tỉnh và các chủ thể OCOP.

- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quyết định phê duyệt kết quả đánh giá và Giấy chứng nhận cho các sản phẩm đạt năm (05) sao (sản phẩm OCOP cấp quốc gia); tổ chức công bố kết quả.

- Trường hợp kết quả đánh giá của Hội đồng cấp trung ương đạt dưới 90 điểm (không đạt 5 sao), Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn gửi kết quả đánh giá và đề nghị Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành Giấy chứng nhận sản phẩm OCOP theo kết quả đánh giá của Hội đồng Trung ương (nếu đạt từ 3 đến 4 sao).

5. Thời hạn hiệu lực phân hạng sản phẩm OCOP

- Các chủ thể OCOP có thể đăng ký sản phẩm để được đánh giá, phân hạng, nâng hạng sản phẩm thường xuyên, liên tục (theo kế hoạch và chu trình OCOP của địa phương).

- Giấy chứng nhận cho các sản phẩm OCOP đạt từ 3 đến 5 sao có giá trị trong thời hạn 36 tháng kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền ban hành. Cơ quan điều hành Chương trình OCOP các cấp thông báo, hướng dẫn các chủ thể đăng ký đánh giá, phân hạng lại sản phẩm theo kế hoạch và chu trình OCOP.

BIỂU SỐ 01: PHIẾU ĐĂNG KÝ SẢN PHẨM MỚI

Tên sản phẩm (Đăng ký 01 sản phẩm/phiếu): ……………..……………...................

Tên chủ thể (Doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ sản xuất):……….……….…

Địa chỉ: …………………………………………………………………..…….…………

Điện thoại: ………..…… Email :………….. Website : …………………………………

DÀNH CHO CÁN BỘ QUẢN LÝ CHƯƠNG TRÌNH OCOP CẤP HUYỆN

Phiếu số: …...-.…./PĐK-(Mã tỉnh) - (Mã huyện) - (Năm)

Ngày nhận:……………………………………………………….………….....................

Người tiếp nhận:……………….. Chữ ký: ………………..………….…………………

DÀNH CHO CÁN BỘ QUẢN LÝ CHƯƠNG TRÌNH OCOP CẤP TỈNH

Phiếu số: …..-....../PĐK-(Mã tỉnh) - (Mã huyện) - (Năm)

Ngày nhận:…………………………………………………………… ………………....

Người tiếp nhận:……………………….. Chữ ký: ……………………………………….

PHẦN B

THÔNG TIN Ý TƯỞNG SẢN PHẨM MỚI

1. Tên sản phẩm, ý tưởng sản phẩm: ………………………………………………………

2. Mô tả sản phẩm

  1. Giá trị mục tiêu của sản phẩm/phần cốt lõi (lý do khiến khách hàng muốn mua sản phẩm): ...................................................……........
  1. Quy cách đóng gói cho một đơn vị sản phẩm/dịch vụ (mô tả cụ thể, ví dụ: Đóng túi,... chai, lọ,...): ......................................................................
  1. Tên nhãn hiệu sản phẩm/dịch vụ dự kiến là: ..................................................................
  1. Mục tiêu chất lượng của sản phẩm (đánh dấu ü vào các vị trí thích hợp):

- Cho thị trường quốc tế £

- Cho thị trường Việt Nam £

- Cho thị trường trong tỉnh £

- Cho thị trường trong huyện £

đ) Mục tiêu thị trường tiêu thụ (đánh dấu ü vào các vị trí thích hợp):

- Phạm vi tiêu thụ: Trong tỉnh £, Ngoài tỉnh £

- Đối tượng khách hàng ở: Thành thị £, Nông thôn £

- Đối tượng khách hàng có thu nhập: Khá giả £, Bình dân £

  1. Đối thủ cạnh tranh (điền vào chỗ trống dưới đây):

- Liệt kê tên (các) sản phẩm tương tự đã có trên thị trường:

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

- Điểm mới, điểm khác biệt của sản phẩm của mình:

............................................................................................................................................

............................................................................................................................................

  1. Quy mô thị trường dự kiến:

- Lượng sản phẩm hoặc khách hàng dự kiến là…………….….. (số đơn vị sản phẩm, số khách hàng trong 1 năm)

  1. Giá bán dự kiến đến tay người tiêu dùng: ……………… đồng/sản phẩm.
  1. Câu chuyện về sản phẩm (tóm tắt lịch sử hoặc câu chuyện về sản phẩm ở các phần thích hợp dưới đây, kể cả câu chuyện mới):

- Nguồn gốc/lịch sử:

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

- Yếu tố văn hóa:

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

- Yếu tố địa danh:

.............................................................................................................................................

…..........................................................................................................................................

- Yếu tố khác (nếu có):

.............................................................................................................................................

….........................................................................................................................................

3. Tính mới của sản phẩm (đánh dấu ü vào 1 vị trí thích hợp):

Là sản phẩm mới hoàn toàn £,

Cải tiến từ sản phẩm đã có £,

Dựa trên sản phẩm truyền thống đã có ở gia đình, làng xã £

4. Tình trạng phát triển sản phẩm (đánh dấu ü vào 1 vị trí thích hợp):

Mới là ý tưởng £, Đang được nghiên cứu, hoàn thiện £, Đã có sản phẩm mẫu £

- Tư liệu sản xuất hiện có để phục vụ sản xuất, cung cấp dịch vụ:

+ Nhà xưởng: ……………………………………………………………………………

+ Vật tư, trang thiết bị: ………………………………………………………………….

+ Khác: ……………………………………………….……………………….................

- Vùng nguyên liệu (hiện có/dự kiến, quy mô,…): ……………………………………..

5. Các nguyên liệu và nguồn gốc nguyên liệu:

TT

Tên nguyên liệu chính

Nguồn gốc

(Cụ thể ở đâu, tỷ lệ trong mỗi đơn vị sản phẩm)

1

2

6. Mô hình tổ chức (hoặc dự kiến) (đánh dấu ü vào vị trí thích hợp)

- Doanh nghiệp: Tư nhân £, TNHH £, Cổ phần £ Hợp danh £

- Hợp tác xã £ - Loại hình khác (ghi rõ):

7. Quy trình sản xuất, quy mô sản xuất (điền vào chỗ trống)

- Quy mô sản xuất: ………………………………………………….. sản phẩm/năm

- Sơ đồ tóm tắt quy trình sản xuất (vẽ sơ đồ vào phần để trống dưới đây; có thể trình bày riêng dạng phụ lục đính kèm phiếu này):

Một số yếu tố có thể ảnh hưởng đến môi trường trong quá trình sản xuất kinh doanh:

- Hóa chất sử dụng trong quá trình sản xuất: ……………..……………………………...

- Chất thải trong quá trình sản xuất (mô tả cụ thể):

+ Dạng rắn (bã thải, túi nylon, bụi…):…………………………………………. ……….

+ Dạng lỏng: …………………………...…………………………………………………

+ Dạng khí (khói, khí thải): ……………………………...………………………………

- Giải pháp bảo vệ môi trường (xử lý chất thải như thế nào?):

………………………………………………………………………..…………………..

8. Nhân lực tham gia: Tổng nhân lực (hoặc dự kiến): ………… người, trong đó (điền vào chỗ trống thích hợp):

- Lao động phổ thông: ………. người. Trong đó, có………..người trong huyện

- Lao động qua trung cấp: ……. người. Trong đó, có……..người trong huyện

- Lao động qua đại học: ……. người. Trong đó, có………..người trong huyện

9. Dự kiến thời gian và kinh phí cần để phát triển sản phẩm mới (ghi mục này nếu chưa có mẫu sản phẩm)

- Thời gian cần thiết để có mẫu sản phẩm mới hoàn thiện: ………..…… tháng

- Kinh phí cần thiết để có mẫu sản phẩm mới hoàn thiện: ………………. đồng

10. Dự kiến vốn tổ chức sản xuất và lợi nhuận (điền vào chỗ trống dưới đây)

- Dự kiến tổng vốn cần có để tổ chức sản xuất: ……….……..……….…. đồng

- Dự kiến lợi nhuận khi triển khai: ………………………………đồng/năm

11. Dự kiến nhu cầu hỗ trợ

Trình bày ngắn gọn trong bảng dưới đây về lĩnh vực và yêu cầu các cơ quan thực hiện:

TT

Lĩnh vực đề xuất hỗ trợ

Nội dung hỗ trợ

Cơ quan/tổ chức đáp ứng nhu cầu hỗ trợ (nếu biết)

1

Kỹ thuật

Đào tạo về quản trị kinh doanh, công nghệ chế biến, đóng gói, kiểm soát chất lượng (nêu cụ thể):

2

Tiếp thị, XTTM

Triển lãm, xây dựng thương hiệu, phát triển sản phẩm,… (nêu cụ thể):

3

Cở sở vật chất, thiết bị

Nhà xưởng, máy móc, thiết bị (nêu rõ hạng mục, chủng loại, số lượng, dự kiến kinh phí):

4

Hạng mục khác

Dành cho tổ chức/cá nhân đề xuất:

Tên tổ chức/cá nhân: ………………………………………………………......................

Xin gửi Phiếu đăng ký này đến OCOP huyện /thành phố: ……………….......................

Địa chỉ:……………………………………………………………………........................

Điện thoại:………………………………………….….………………………..………..

ĐẠI DIỆN

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Dành cho cơ quan quản lý:

Ý kiến của OCOP cấp huyện: ……………………………….……………..…………...

ĐẠI DIỆN

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

BIỂU SỐ 02: PHIẾU ĐĂNG KÝ SẢN PHẨM ĐÃ CÓ

Tên sản phẩm (Đăng ký 01 sản phẩm/phiếu): …………………………………………..

Tên chủ thể (Doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ sản xuất kinh doanh):

……………………………………………………………………………………………

Địa chỉ: …………………………………………………………………………………..

Điện thoại: ………….……. Email: ……………..….Website : …………………..

DÀNH CHO CÁN BỘ QUẢN LÝ CHƯƠNG TRÌNH OCOP CẤP HUYỆN

Phiếu số: …...-…./PĐK- (Mã tỉnh) - (Mã huyện) - (Năm)

Ngày nhận:………………………………………………………………….......................

Người tiếp nhận:……………………….. Chữ ký: …..…………………………………...

DÀNH CHO CÁN BỘ QUẢN LÝ CHƯƠNG TRÌNH OCOP CẤP TỈNH

Phiếu số: …...-…./PĐK-(Mã tỉnh) - (Mã huyện) - (Năm)

Ngày nhận:…………………………………………………….……………......................

Người tiếp nhận:……………………….. Chữ ký: ……..………………………………..

THÔNG TIN VỀ CHỦ THỂ

1. Tên chủ thể (Doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ): ……….….………………….

2. Ngày thành lập/đăng ký kinh doanh:………. Số đăng ký (nếu có): …….......…………

3. Loại hình tổ chức (cá nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác, hợp tác xã, doanh nghiệp):………………………………………………………………………………. ….

4. Tên người điều hành chủ thể sản xuất: …………..……………………….............……

5. Địa chỉ thường trú của người điều hành: …….…..………………..........................…...

6. Điện thoại: ……………………. Email: …………………………………...........

7. Tên sản phẩm/dịch vụ, mô tả về quy cách sản phẩm, tiêu chuẩn:

………………………………………………………………………………......................………………………………………………………………………………....................

Đánh dấu (ü) vào mục tương ứng:

- Đã có công bố chất lượng (tự công bố/xác nhận công bố): £

- Đã có sở hữu trí tuệ: £

Loại hình đăng ký sở hữu trí tuệ (bảo hộ nhãn hiệu; logo; sáng chế; kiểu dáng công nghiệp;…): …………………………………......................................................................

- Đã có giấy đủ điều kiện sản xuất, chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm cho sản xuất sản phẩm tương ứng: £

8. Lịch sử hình thành của chủ thể (nêu các giai đoạn hình thành và phát triển):

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

9. Lý do thành lập và quá trình thành lập chủ thể:

.............................................................................................................................................

………...................................................................................................................................

10. Chủ thể đã làm tăng thêm giá trị vào các tài nguyên sẵn có ở địa phương như thế nào:......................................................................................................................................

MÔI TRƯỜNG KINH DOANH

(Đánh dấu (ü) và viết vào các ô trống)

(1) Đất và văn phòng: Thuê £, Sở hữu £

(2) Đất sản xuất: Thuê £, Sở hữu £

(3) Nguồn điện từ điện quốc gia: Đã mắc £, Đang có kế hoạch £, Không có £

(4) Nguồn nước: Nước sạch £, Nước giếng khoan £, Không có £,

Nguồn khác (lấy từ tự nhiên, sông, suối, hồ, ao,...):……………………….....

(5) Phương tiện vận tải: Có xe ô tô £, Xe máy £, Xe trâu/bò kéo £, Không có £, Thuê £, Phương tiện công cộng £

(6) Phương tiện truyền thông: Điện thoại để bàn £, Điện thoại di động £, Fax (...), Bưu điện £, E-mail £, Website £, Mạng xã hội £, Khác £, Không có £

HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

11. Kết quả bán hàng năm liền trước

Sản phẩm

Số lượng

Đơn giá (vnđ)

Thành tiền (vnđ)

12. Chi phí năm liền trước

Hạng mục

Số lượng

Đơn giá (vnđ)

Thành tiền (vnđ)

Mua nguyên vật liệu

Nguyên phụ liệu

Điện

Nước

Bao bì

Nhân công/năm

Quản lý

Vận chuyển

Chi phí khác

Tổng chi phí (2)

13. Lãi/lỗ (năm liền trước gần nhất, ví dụ: lãi/lỗ năm 2017 - 2018)

Lãi/năm

Số tiền

Tổng (1) “năm 2017”

Tổng (2) “năm 2018”

Chênh lệch (1) – (2) (VNĐ)

14. Nhân lực (năm liền trước, ví dụ: năm 2018)

Giới tính

Số người

Nam

Nữ

Tổng

15. Nguồn cung cấp nguyên vật liệu đầu vào

Loại nguyên liệu đầu vào

Nguồn cung cấp

(ghi cụ thể địa chỉ nhập)

Số lượng/năm

Giá (VNĐ)

THÔNG TIN VỀ KINH DOANH

16. Mức độ thường xuyên của hoạt động sản xuất sản phẩm.

Thường xuyên hàng ngày: £, Theo tuần: £, Theo tháng: £

17. Thị trường đích (nêu cụ thể địa điểm/khu vực đang phân phối tại địa phương (tỉnh, huyện xã, thôn); ngoài tỉnh)

.............................................................................................................................................

…….....................................................................................................................................

18. Mức độ thường xuyên của bán sản phẩm ?

Thường xuyên hàng ngày: £, Theo tuần: £, Theo tháng: £

19. Khách hàng hướng tới:

Khá giả: £, Bình dân: £; Nông thôn: £, Thành thị: £

20. Doanh nghiệp/hợp tác xã/tổ hợp tác/hộ đã tích lũy vốn cho kinh doanh như thế nào, số vốn góp của người địa phương (ghi rõ vốn cá nhân tự có, vốn tập thể (vốn thành viên góp)?; loại hình góp vốn (bằng tiền, mặt bằng, đất, công lao động,...).

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

21. Nơi sản xuất, hoàn thiện sản phẩm (ghi rõ địa chỉ nơi sản xuất, hoàn thiện sản phẩm)...................................................................................................................................

THÔNG TIN CHUNG

22. Mô tả vắn tắt phương án kinh doanh và hoạt động kinh doanh:

- Mục tiêu sản xuất kinh doanh (ngắn hạn: dưới 1 năm, trung hạn: 1 - 5 năm: sản xuất số lượng đạt ?, thị trường,..; doanh số,... ví dụ: trong năm 2018 đạt ..., năm 2019 đến 2024 đạt...)

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

- Quy mô sản xuất (nêu cụ thể: Số lao động thường xuyên, diện tích nhà xưởng, sản xuất tự động, bán tự động, thủ công,...)

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

- Huy động nguồn lực (nêu rõ nguồn lực đầu tư hoạt động sản xuất: tự có, vốn góp, vốn đầu tư, hỗ trợ từ bên ngoài,...)

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

- Kế hoạch tiếp thị sản phẩm (ghi rõ hoạt động chào bán, chào hàng, quảng cáo, cách thức thực hiện như nào, ở đâu)

.............................................................................................................................................

……….................................................................................................................................

- Phương án tài chính (sử dụng tiền ở đâu, như thế nào cho hoạt động sản xuất, kinh doanh)

.............................................................................................................................................

- Sơ đồ tóm tắt quy trình sản xuất tạo sản phẩm (vẽ sơ đồ vào phần để trống dưới đây):

- Hiệu quả (ghi rõ kinh tế: thu nhập trung bình người lao động; xã hội: đóng góp cho cộng đồng,...)

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

23. Có nhận được hỗ trợ về đào tạo nào không?: Có: £, không: £. Nếu có, trình bày ngắn gọn loại hình đào tạo và tổ chức thực hiện đào tạo:

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

24. Có nhận được hỗ trợ nào khác không? Có: £, không: £. Nếu có, trình bày vắn tắt:

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

25. Chủ thể có tổ chức gặp mặt/họp thường xuyên không (ghi số lần họp/tháng, quý, năm nếu có): .......................................................................................................................

26. Cách chia số tiền, lợi nhuận thu được

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

27. Liệt kê các thách thức chính của doanh nghiệp/hợp tác xã/tổ hợp tác/hộ gặp phải:

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

NHU CẦU HỖ TRỢ

Trình bày ngắn gọn trong bảng dưới đây về lĩnh vực và yêu cầu các cơ quan thực hiện:

STT

Lĩnh vực đề xuất hỗ trợ

Loại/hỗ trợ cụ thể

Cơ quan/tổ chức có thể đáp ứng nhu cầu hỗ trợ (nếu biết)

1

Kỹ thuật

Đào tạo về quản trị kinh doanh, công nghệ chế biến, đóng gói, kiểm soát chất lượng,… (nêu cụ thể)

2

Tiếp thị

Triển lãm, xây dựng thương hiệu, quảng bá, phát triển sản phẩm,… (nêu cụ thể)

3

Cơ sở vật chất, trang thiết bị

Nhà xưởng, máy móc, thiết bị (nêu rõ hạng mục, chủng loại, số lượng, dự kiến kinh phí)

4

Tài chính

Kết nối với các tổ chức tài chính để mua thiết bị và máy móc (nêu cụ thể)

5

Khác

Dành cho tổ chức/cá nhân đề xuất:

Tên tổ chức/cá nhân: ……………………………………………………….......................

Xin gửi Phiếu đăng ký này đến OCOP huyện/thành phố: ………………….....................

Địa chỉ:……………………………………………………………………........................

Điện thoại:………………………………………………………………………………

ĐẠI DIỆN

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Dành cho cơ quan quản lý:

Ý kiến của OCOP huyện/thành phố: ……………………………….……………………

………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………………………….

ĐẠI DIỆN

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

BIỂU SỐ 03: PHƯƠNG ÁN SẢN XUẤT KINH DOANH

(Áp dụng cho 01 sản phẩm cụ thể)

PHẦN I. GIỚI THIỆU

  1. GIỚI THIỆU TỔNG THỂ

1. Tên chủ thể (Doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ): ……………………………..

2. Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………….......................

3. Vốn điều lệ: ……………………………………………………………........................

4. Số lượng thành viên: ……………………………………………………......................

5. Ngành, nghề sản xuất, kinh doanh: …………………………………………………………

II. TỔ CHỨC NHÂN SỰ

1. Sơ đồ tổ chức bộ máy(đối với doanh nghiệp, hợp tác xã)

……………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………..

2. Chức năng nhiệm vụ các bộ trong sơ đồ tổ chức

…………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………….

PHẦN II. TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH THỊ TRƯỜNG VÀ KHẢ NĂNG THAM GIA CỦA DOANH NGHIỆP/HỢP TÁC XÃ/TỔ HỢP TÁC/HỘ KINH DOANH

  1. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ TÌNH HÌNH THỊ TRƯỜNG

(Tổng quan nhu cầu và xu thế của thị trường về sản phẩm/nhóm sản phẩm)

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

II. ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG THAM GIA THỊ TRƯỜNG

(Đánh giá sơ bộ khả năng tiêu thụ sản phẩm, thế mạnh khi tham gia)

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

III. CĂN CỨ PHÁP LÝ THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG

Các giấy phép, chứng nhận… hiện hành (về thành lập, điều kiện sản xuất, kinh doanh,...)……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……..

PHẦN III. PHƯƠNG ÁN SẢN XUẤT, KINH DOANH (3 năm)

  1. PHÂN TÍCH ĐIỂM MẠNH, YẾU, CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC

1. Điểm mạnh (yếu tố bên trong)

……………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………..

2. Điểm yếu (yếu tố bên trong)

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

3. Cơ hội (yếu tố bên ngoài)

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

4. Thách thức (yếu tố bên ngoài)

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

II. PHÂN TÍCH CẠNH TRANH

(Các đối thủ cạnh tranh với các nội dung: sản phẩm, thị trường, mức độ,…)

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

III. MỤC TIÊU VÀ CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN

(Cần nêu rõ mục tiêu: trung hạn, dài hạn; chiến lược: nhà cung ứng, trồng trọt, sản xuất, kinh doanh, nhân lực,…)

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

IV. HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT, KINH DOANH

1. Hoạt động sản xuất

  1. Nguyên liệu(Trồng, chăn nuôi, chế biến, khác,...)

- Tiêu chuẩn áp dụng:..........................................................................................

- Phương thức: Khu trung tâm ............, hợp đồng liên kết ..............(đơn vị m2, tấn...)

- Quy mô:

TT

Tên nguyên liệu

Quy mô

Thời gian thực hiện

  1. Thu hái tự nhiên (nếu có)

- Tiêu chuẩn áp dụng: ..........................................................................................

- Phương thức: Khu trung tâm ..........., hợp đồng liên kết ...........(đơn vị m2, tấn...)

- Quy mô:

TT

Tên nguyên liệu

Quy mô

Thời gian thực hiện

  1. Sơ chế (nếu có)

- Tiêu chuẩn, công nghệ áp dụng: .......................................................................................

- Quy mô:

TT

Tên sản phẩm

Quy mô

Thời gian thực hiện

  1. Chế biến

- Tiêu chuẩn, công nghệ áp dụng:........................................................................

- Quy mô:

TT

Tên sản phẩm

Quy mô

Thời gian thực hiện

2. Phân phối/bán hàng

  1. Bán hàng tại chỗ

- Gian hàng giới thiệu sản phẩm tại doanh nghiệp/HTX/tổ hợp tác/hộ: diện tích …..m2

- Sản phẩm giới thiệu và bán:

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

- Nhân lực thực hiện: ………………………………………………………......................

  1. Liên kết các đại lý phân phối(ghi rõ tên tỉnh và số lượng đã có hoặc dự kiến)

- Các đại lý trong tỉnh:

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

- Các đại lý ngoài tỉnh:

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

  1. Bán hàng qua mạng

- Xây dựng Website: …………………………………………………………………….

- Quản lý Website: ………………………………………………………………………

- Nhân lực: ………………………………………………………………………………

  1. Chính sách giá (giá bán tính trên đơn vị sản phẩm, dịch vụ)

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

  1. KẾ HOẠCH MARKETING - XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI

1. Kế hoạch xúc tiến thương mại

- Kế hoạch tiếp thị được thực hiện tại các thị trường:

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

- Kế hoạch triển khai:

TT

Nội dung

Địa điểm

Người thực hiện

Thời gian

1

Hội thảo

2

Hội chợ, triển lãm

3

Tờ rơi

4

Khuyến mại

5

Đăng báo

6

Truyền thanh

7

Truyền hình

2. Kế hoạch Marketing

- Tiếp tục nghiên cứu thị trường: Được thực hiện lồng ghép với hoạt động kinh doanh, phân phối nhắm xác định nhu cầu thị trường

………………………………………………………………………………………………….…

……………………………………………………………………………………………….……

- Phân khúc thị trường: Xác định phân khúc khách hàng doanh nghiệp/hợp tác xã có thể tiếp cận hoặc có thế mạnh.

……………………………………………………………………………………………….…….

…………………………………………………………………………………………….……….

- Định vị thị trường: Xác định thị trường chủ lực, chiến lược thị trường

……………………………………………………………………………………………….…….

…………………………………………………………………………………………….……….

- Kế hoạch thực hiện:

…………………………………………………………………………………………….……….

…………………………………………………………………………………………….……….

- Kiểm soát quá trình thực hiện:

……………………………………………………………………………….…………………….

VI. PHƯƠNG ÁN ĐẦU TƯ CƠ SỞ VẬT CHẤT, BỐ TRÍ NHÂN LỰC VÀ CÁC ĐIỀU KIỆN KHÁC

1. Cơ sở hạ tầng (điều chỉnh cho phù hợp điều kiện thực tế)

TT

Tên công trình

Đơn vị tính

Khối lượng (m2)

Đơn giá

Tổng mức xây dựng

1

Văn phòng làm việc

Ban giám đốc

Phòng kế toán, hành chính

2

Nhà xưởng

2.1

Xưởng sơ chế

2.2

Làm khô

Phòng sấy

Sân phơi

2.3

Xưởng chế biến

2.4

Khác

Hệ thống điện

Hệ thống cấp nước

Hệ thống xử lý chất thải

2. Máy móc, trang thiết bị

TT

Tên máy móc, thiết bị

Đơn vị tính

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

3. Nhân lực (điều chỉnh cho phù hợp điều kiện thực tế)

TT

Chức danh

Mô tả công việc

Số lượng

A

Gián tiếp

1

Ban giám đốc

Giám đốc

Phó giám đốc

2

Bộ phận văn phòng

Kế toán trưởng

Hành chính - nhân sự

B

Trực tiếp

3

Bộ phận kinh doanh

Nhân viên kinh doanh

Nhân viên dịch vụ

4

Sản xuất

Phụ trách vùng trồng

Giám sát vùng

Thủ kho

Công nhân

Tổng cộng

4. Các điều kiện khác

  1. Đất đai

- Mặt bằng khu trung tâm (nhà xưởng, kho bãi): ……………………………………........

- Khu đồng ruộng; ……………………………………………………………………......

- Khu thu hái tự nhiên: ……………………………………………………………….......

  1. Khoa học công nghệ

- Hợp tác với đối tác chuyển giao quy trình công nghệ (đã hợp tác hoặc dự kiến): ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

- Hợp tác với đối tác tư vấn phát triển doanh nghiệp (đã hợp tác hoặc dự kiến):

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

  1. Liên kết(đối tác cung cấp nguyên liệu hoặc hợp tác sản xuất, kinh doanh)

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

PHẦN IV. PHƯƠNG ÁN TÀI CHÍNH

  1. PHƯƠNG ÁN HUY ĐỘNG VÀ SỬ DỤNG VỐN

1. Tổng nhu cầu vốn

Tổng nhu cầu vốn của doanh nghiệp/hợp tác xã/tổ hợp tác/hộ: ………. đồng

TT

Nội dung

Đơn vị

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

A

Tài sản cố định

1

Xây dựng hạ tầng

2

Máy móc, trang thiết bị

3

Khác

Thủ tục pháp lý: Đủ điều kiện sản xuất, công bố chất lượng sản phẩm

Quy trình công nhệ

B

Vốn lưu động cho 1 chu kỳ sản xuất, kinh doanh

2. Phương án huy động

  1. Góp vốn từ các thành viên doanh nghiệp/hợp tác xã/tổ hợp tác/hộ

Tổng góp vốn từ các thành viên: ………………….. đồng

TT

Họ và tên

Địa chỉ

Số tiền (triệu đồng)

1

2

....

….

  1. Vay vốn

Tổng vay vốn: ………………….. đồng

TT

Đối tượng vay

Phương thức vay

Số tiền (triệu đồng)

Ngân hàng

Vay cá nhân

Vay khác

  1. Nguồn ngân sách nhà nước

TT

Họ và tên

Phương thức

Số tiền (triệu đồng)

1

Dự án ứng dụng khoa học công nghệ

2

Khuyến công, khuyến nông…

3

Dự án hỗ trợ trong nông nghiệp khác

II. PHƯƠNG ÁN DOANH THU, CHI PHÍ, LỢI NHUẬN TRONG 03 NĂM ĐẦU

1. Tổng doanh thu

Tổng doanh thu trong 3 năm đầu: ……………....đồng, tổng hợp chi tiết qua bảng sau:

TT

Sản phẩm, dịch vụ

Đơn vị

Số lượng

Giá (đồng/đvt)

Thành tiền (đồng)

1

2

3

….

2. Tổng chi phí

Tổng chi phí trong 3 năm đầu:…....đồng, tổng hợp chi tiết qua bảng sau:

TT

Nội dung

Đơn vị

Số lượng

Giá (đồng/đvt)

Thành tiền (đồng)

A

Tài sản cố định

B

Chi phí sản xuất kinh doanh (3 năm)

1

Chi phí sản xuất

Nguyên liệu

Phụ liệu

Bao bì nhãn

Năng lượng

Nhân công

Quản lý

2

Chi phí bán hàng

Vận chuyển

Chiết khấu

Bao bì phụ

Nhân công

Quản lý

3. Lợi nhuận

TT

Nội dung

Thành tiền (đồng)

1

Tổng doanh thu

2

Tổng chi phí

3

Lợi nhuận trước thuế

4

Lợi nhuận sau thuế

III. PHƯƠNG ÁN TÀI CHÍNH KHÁC

1. Các quỹ tín dụng (Hội nông dân, phụ nữ, liên minh hợp tác xã,... ghi rõ tên tổ chức và số tiền dự kiến)

…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

- Vay vốn từ các quỹ đầu tư (ví dụ: quỹ đầu tư phát triển tỉnh,...., ghi rõ tên tổ chức và số tiền dự kiến)

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

2. Thuê tài chính

- Thuê nhà xưởng: ………………………………………………………….....……..……

- Liên kết sản xuất: ………………………………………………………........…………..

Các giấy tờ gửi kèm: - ……………………. - …………………….

ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP/HỢP TÁC XÃ (Ký, đóng dấu và ghi họ tên)

BIỂU SỐ 04: MẪU GIỚI THIỆU VỀ TỔ CHỨC

THAM GIA CHƯƠNG TRÌNH OCOP

(TÊN TỔ CHỨC)

1. Địa chỉ, điện thoại, fax, email, Website (nếu có)

2. Cơ cấu tổ chức, loại hình doanh nghiệp

Cần thể hiện rõ sơ đồ tổ chức, mô tả chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận…

3. Sự tham gia của cộng đồng

Mô tả tổng số lao động, số lao động địa phương, mức độ tham gia của cộng đồng trong cơ cấu ban lãnh đạo, cơ cấu vốn góp của cộng đồng…

4. Hoạt động kế toán của cơ sở

Mô tả số lượng nhân viên làm nghiệp vụ kế toán, trình độ nhân viên, tính liên tục của hoạt động kế toán…

5. Tình hình tiếp thị sản phẩm

Mô tả khách hàng chính (thị trường địa phương, trong nước, quốc tế - hợp đồng/hóa đơn bán hàng); tổ chức phân phối: Bán tại nơi sản xuất (mô tả khu vực bán hàng, hình ảnh minh họa…), đại lý (tên, địa chỉ), hệ thống phân phối (sơ đồ, địa chỉ các bộ phận – khu vực); quảng bá sản phẩm: Kế hoạch (quảng bá theo tháng, năm), các hoạt động (hồ sơ, tài liệu minh chứng đã thực hiện)…

6. Phương án bảo vệ môi trường

Các cam kết bảo vệ môi trường/đánh giá tác động bảo vệ môi trường hoặc kế hoạch thu gom rác thải, hệ thống xử lý chất thải…

ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA CƠ SỞ

(Ký, họ tên, đóng dấu)

1. Bộ sản phẩm số 01: Rau, củ, quả, hạt tươi

(Ngành: Thực phẩm. Nhóm: Thực phẩm tươi sống)

Mã số sản phẩm: (T).-.(H).-.(STT).-20.....

T: Mã tỉnh-H: Mã huyện- STT: Số Thứ tự sản phẩm do huyện lập thống kê - Năm đánh giá. Mã đơn vị hành chính theo Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày 8/7/2004

Tên chủ thể sản xuất:……….......…………………...............................................

Địa chỉ: ……….......………………….....................................................................

Bị loại khi: Giả mạo hồ sơ hoặc không có giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm (ATTP) hoặc tương đương hoặc không có phiếu kiểm nghiệm các chỉ tiêu ATTP hoặc không đáp ứng quy định hồ sơ dự thi (theo quy định cụ thể tại mỗi cuộc thi)