Các dạng toán lượng giác lớp 10 nâng cao

Phần phương trình lượng giác - tự luận và trắc nghiệm dành cho các bạn học sinh lớp 10, 11 và 12, là cuốn sách dành để bồi dưỡng học sinh khá giỏi, luyện thi tốt nghiệp THPT và các kì thi quốc gia.

.

Nội dung cuốn sách gồm các phần, chủ đề sau đây:

Phần I: Một số dạng thức thường gặp

  • Chủ đề 1: Phương trình lượng giác cơ bản
  • Chủ đề 2: Phương trình lượng giác bậc hai đối với hàm số lượng giác
  • Chủ đề 3: Phương trình bậc nhất đối với SinX và CosX
  • Chủ đề 4: Phương trình bậc hai đối với SinX và CosX
  • Chủ đề 5: Phương trình đối xứng
  • Chủ đề 6: Biến đổi phương trình lượng giác đã cho về dạng tích

Phần II: Bổ sung, nâng cao

  • Chủ đề 1: Sử dụng phương pháp đặt ẩn phụ
  • Chủ đề 2: Phương trình lượng giác có cách giải đặc biệt
  • Chủ đề 3: Hai phương trình tương đương
  • Chủ đề 4: Phương trình chứa căn thức
  • Chủ đề 5: Phương trình chứa giá trị tuyệt đối
  • Chủ đề 6: Phương trình lượng giác có chứa hàm số mã và hàm số logarit

Phần III: Trắc nghiệm

  • A. Câu hỏi
  • B. Hướng dẫn giải
  • C. Đáp án

CLICK LINK DOWNLOAD SÁCH TẠI ĐÂY

Thẻ từ khóa: [PDF] Toán nâng cao lượng giác 10 1112, Toán nâng cao lượng giác 10 1112 pdf, Toán nâng cao lượng giác 10 pdf, Toán nâng cao lượng giác 11 pdf, Toán nâng cao lượng giác 12 pdf, Toán nâng cao lượng giác 10, Toán nâng cao lượng giác 11, Toán nâng cao lượng giác 12, Toán nâng cao lượng giác 10 download, Toán nâng cao lượng giác 11 download, Toán nâng cao lượng giác 12 download, Tải sách Toán nâng cao lượng giác, Download Toán nâng cao lượng giác, Toán nâng cao lượng giác pdf, Toán nâng cao lượng giác download

Chủ đề Công thức lượng giác nâng cao: Công thức lượng giác nâng cao là một phần quan trọng trong việc giải các bài tập lượng giác phức tạp. Bằng cách nắm vững và hiểu sâu về các công thức này, các em học sinh sẽ có khả năng giải quyết mọi bài toán liên quan đến lượng giác một cách tự tin và chính xác. Bên cạnh đó, việc nắm vững công thức lượng giác nâng cao cũng giúp các em phát triển khả năng tư duy logic và sáng tạo trong việc giải quyết vấn đề.

Mục lục

Các công thức lượng giác nâng cao là những công thức dùng để tính toán các giá trị của các hàm lượng giác (sin, cos, tan, cot, sec, cosec) trong các từng trường hợp đặc biệt. Dưới đây là một số công thức lượng giác nâng cao phổ biến: 1. Công thức chuyển đổi: - sin^2(x) + cos^2(x) = 1 - 1 + tan^2(x) = sec^2(x) - 1 + cot^2(x) = cosec^2(x) 2. Công thức kép: - sin(2x) = 2sin(x)cos(x) - cos(2x) = cos^2(x) - sin^2(x) = 2cos^2(x) - 1 = 1 - 2sin^2(x) 3. Công thức bù: - sin(90° - x) = cos(x) - cos(90° - x) = sin(x) - tan(90° - x) = cot(x) - cot(90° - x) = tan(x) 4. Các công thức cộng, trừ, nhân, chia: - sin(x ± y) = sin(x)cos(y) ± cos(x)sin(y) - cos(x ± y) = cos(x)cos(y) ∓ sin(x)sin(y) - tan(x ± y) = (tan(x) ± tan(y)) / (1 ∓ tan(x)tan(y)) Đây chỉ là một số công thức lượng giác nâng cao phổ biến. Tùy vào bài toán cụ thể, chúng ta có thể phải sử dụng các công thức khác nhau để tính toán các giá trị lượng giác. Trong quá trình học và thực hành, nắm vững các công thức này sẽ giúp chúng ta hiểu sâu hơn về lượng giác và ứng dụng trong giải các bài toán.

Các dạng toán lượng giác lớp 10 nâng cao

Có những công thức lượng giác nâng cao nào mà học sinh cần nắm vững?

Có những công thức lượng giác nâng cao mà học sinh cần nắm vững bao gồm: 1. Công thức cộng và trừ góc đối xứng: - sin(A+B) = sin(A)cos(B) + cos(A)sin(B) - sin(A-B) = sin(A)cos(B) - cos(A)sin(B) - cos(A+B) = cos(A)cos(B) - sin(A)sin(B) - cos(A-B) = cos(A)cos(B) + sin(A)sin(B) 2. Công thức nhân góc: - sin(2A) = 2sin(A)cos(A) - cos(2A) = cos^2(A) - sin^2(A) = 2cos^2(A) - 1 = 1 - 2sin^2(A) 3. Công thức tích và thương góc: - sin(A)sin(B) = (cos(A-B) - cos(A+B))/2 - cos(A)cos(B) = (cos(A-B) + cos(A+B))/2 - sin(A)cos(B) = (sin(A+B) + sin(A-B))/2 4. Các công thức đặc biệt: - sin^2(A) + cos^2(A) = 1 - sin(-A) = -sin(A) - cos(-A) = cos(A) - sin(90° - A) = cos(A) - cos(90° - A) = sin(A) - sin(180° - A) = sin(A) - cos(180° - A) = -cos(A) Học sinh cần nắm vững các công thức trên để có thể áp dụng vào giải các bài tập về lượng giác nâng cao.

XEM THÊM:

  • Những bài tập thực hành về công thức lượng giác cơ bản lớp 11
  • Công thức lượng giác sin cos - Cách tính và ứng dụng trong toán học

Cách nhớ công thức cộng lượng giác như thế nào?

Có nhiều cách để nhớ công thức cộng lượng giác. Dưới đây là một phương pháp nhớ đơn giản: 1. Sinh thì sin cos cos sin: Được dùng để tính tổng của hai góc sin hoặc cos. - Sin(A + B) = sinA * cosB + cosA * sinB - Sin(A - B) = sinA * cosB - cosA * sinB 2. Cos thì cos cos sin sin dấu trừ: Được sử dụng để tính hiệu của hai góc cos hoặc sin. - Cos(A + B) = cosA * cosB - sinA * sinB - Cos(A - B) = cosA * cosB + sinA * sinB 3. Tan thì tan nọ tan kia chia cho mẫu số một: Được sử dụng để tính tỷ số của hai góc tan. - Tan(A + B) = (tanA + tanB) / (1 - tanA * tanB) - Tan(A - B) = (tanA - tanB) / (1 + tanA * tanB) Bằng cách gắn nhớ các công thức này, bạn có thể dễ dàng tính toán tổng hoặc hiệu của các góc lượng giác với nhau. Hãy luyện tập thường xuyên để tăng cường khả năng sử dụng công thức này.

![Cách nhớ công thức cộng lượng giác như thế nào? ](https://https://i0.wp.com/hocmaibook.vn/wp-content/uploads/2022/10/cong-thuc-luong-giac-1.png)

Siêu Tốc Công Thức Lượng Giác - Toán 11 - Nguyễn Tiến Đạt

Bạn muốn nâng cao kiến thức về công thức lượng giác? Video này sẽ cung cấp cho bạn những công thức và bài tập tương tự, giúp bạn tăng cường khả năng giải quyết các bài toán lượng giác nâng cao một cách dễ dàng và hiệu quả.

XEM THÊM:

  • Công thức lượng giác hạ bậc - Học cách tính và ứng dụng lượng giác hạ bậc
  • Cách áp dụng công thức lượng giác đặc biệt để giải quyết các bài toán hóc búa

Có bao nhiêu công thức cộng lượng giác cơ bản và nâng cao mà học sinh cần biết?

Có nhiều công thức cộng lượng giác cơ bản và nâng cao mà học sinh cần biết. Dưới đây là một số công thức quen thuộc: Công thức cộng lượng giác cơ bản: 1. Sin(A + B) = sin(A)cos(B) + cos(A)sin(B) 2. Cos(A + B) = cos(A)cos(B) - sin(A)sin(B) 3. Tan(A + B) = (tan(A) + tan(B))/(1 - tan(A)tan(B)) Công thức cộng lượng giác nâng cao: 1. Sin(A - B) = sin(A)cos(B) - cos(A)sin(B) 2. Cos(A - B) = cos(A)cos(B) + sin(A)sin(B) 3. Sin(2A) = 2sin(A)cos(A) 4. Cos(2A) = cos^2(A) - sin^2(A) = 2cos^2(A) - 1 = 1 - 2sin^2(A) 5. Tan(2A) = (2tan(A))/(1 - tan^2(A)) 6. Sin(3A) = 3sin(A) - 4sin^3(A) 7. Cos(3A) = 4cos^3(A) - 3cos(A) Tuy nhiên, để hiểu và sử dụng thành thạo các công thức trên, học sinh cần nắm vững kiến thức về tam giác, góc trong tam giác và các quan hệ giữa hàm số lượng giác. Hơn nữa, thực hành giải các bài tập liên quan để nắm vững cách áp dụng công thức vào việc giải quyết vấn đề. Việc luyện tập thường xuyên và làm các bài tập với cấu trúc và độ khó khác nhau sẽ giúp học sinh nắm vững và ứng dụng công thức một cách linh hoạt.

Các công thức lượng giác nâng cao trong đề thi thường xuất hiện như thế nào?

Các công thức lượng giác nâng cao trong đề thi thường xuất hiện như là một phần của bài toán và yêu cầu ta áp dụng để tính toán giá trị của các hàm lượng giác. Để giải quyết các bài toán này, chúng ta có thể áp dụng các công thức sau: 1. Công thức sin(A ± B): - sin(A + B) = sinA*cosB + cosA*sinB - sin(A - B) = sinA*cosB - cosA*sinB 2. Công thức cos(A ± B): - cos(A + B) = cosA*cosB - sinA*sinB - cos(A - B) = cosA*cosB + sinA*sinB 3. Công thức tan(A ± B): - tan(A + B) = (tanA + tanB) / (1 - tanA*tanB) - tan(A - B) = (tanA - tanB) / (1 + tanA*tanB) 4. Công thức sin(2A) và cos(2A): - sin(2A) = 2*sinA*cosA - cos(2A) = cos^2A - sin^2A = 2*cos^2A - 1 = 1 - 2*sin^2A 5. Công thức cos(2A) dùng khi đã biết giá trị của cosA hoặc sinA: - cos(2A) = 2*cos^2A - 1 = 1 - 2*sin^2A + Nếu biết cosA, ta có thể tính được cos(2A) + Nếu biết sinA, ta có thể tính được cos(2A) - cos(2A) = 1 - 2*sin^2A = 2*cos^2A - 1 + Nếu biết cosA, ta có thể tính được sin(2A) + Nếu biết sinA, ta có thể tính được sin(2A) 6. Công thức sin(3A) và cos(3A): - sin(3A) = 3*sinA - 4*sin^3A - cos(3A) = 4*cos^3A - 3*cosA Các công thức lượng giác nâng cao này thường được yêu cầu áp dụng trong bài toán để tính toán giá trị của các hàm lượng giác. Để làm tốt các bài toán này, chúng ta cần nắm vững các công thức trên và biết cách áp dụng chúng vào từng bài toán cụ thể.

![Các công thức lượng giác nâng cao trong đề thi thường xuất hiện như thế nào? ](https://https://i0.wp.com/butbi.hocmai.vn/wp-content/uploads/2022/10/bai-tap-cong-thuc-luong-giac-lop-10.png)

_HOOK_

XEM THÊM:

  • Tầm quan trọng của pt lượng giác trong cuộc sống hàng ngày
  • Học công thức lượng giác cơ bản để nắm vững khái niệm

CÔNG THỨC LƯỢNG GIÁC lớp 10 chuẩn bị lên 11 | Phần 1 | Thầy Nguyễn Công Chính

Học sinh lớp 10 chuẩn bị bước vào năm học lớp 11 rồi đó! Video này sẽ giúp bạn ôn lại những kiến thức căn bản về lượng giác để chuẩn bị tốt nhất cho năm học mới. Hãy cùng xem để củng cố kiến thức và tự tin bước vào lớp 11!

Có những bài tập nâng cao về công thức lượng giác nào mà học sinh cần làm?

Có một số bài tập nâng cao về công thức lượng giác mà học sinh có thể làm để nắm vững kiến thức về chủ đề này. Dưới đây là một số bài tập mà bạn có thể thử làm: 1. Tính giá trị của sin(45°) + cos(45°). - Sử dụng công thức lượng giác cơ bản, ta có: sin(45°) = cos(45°) = √2/2. - Vì vậy: sin(45°) + cos(45°) = (√2/2) + (√2/2) = √2. 2. Giải phương trình: sin(x) - 2cos(x) = 0 trên khoảng [0, 2π]. - Đưa cả hai thành viên về cùng một dạng, ta có: sin(x) = 2cos(x). - Sử dụng công thức lượng giác, ta biết rằng sin(x)/cos(x) = tan(x). Vậy ta có: tan(x) = 2. - Giải phương trình tan(x) = 2 trên khoảng [0, 2π], ta được x = π/4 hoặc x = 5π/4. 3. Tính giá trị của cot(105°) - tan(75°). - Sử dụng công thức lượng giác, ta có: cot(105°) = cos(105°)/sin(105°) = cos(105°)/(1 - cos^2(105°)). - Tương tự, tan(75°) = sin(75°)/cos(75°) = (1 - cos^2(75°))/cos(75°). - Từ đó, ta có: cot(105°) - tan(75°) = cos(105°)/(1 - cos^2(105°)) - (1 - cos^2(75°))/cos(75°). Với những bài tập này, học sinh cần áp dụng các công thức lượng giác đã học, kết hợp với cách chuyển đổi và biến đổi để tìm được kết quả cuối cùng. Hơn nữa, việc luyện tập thường xuyên và hiểu rõ các công thức là một yếu tố quan trọng trong việc giải quyết các bài tập nâng cao về công thức lượng giác.

XEM THÊM:

  • Học cách áp dụng bảng công thức lượng giác cơ bản trong giải toán
  • Tăng cường kiến thức về các công thức lượng giác cơ bản lớp 10

Có những công thức lượng giác nâng cao liên quan đến tam giác vuông và vòng tròn trong hình học không gian không?

Có, có một số công thức lượng giác nâng cao liên quan đến tam giác vuông và vòng tròn trong hình học không gian. 1. Công thức lượng giác nâng cao trong tam giác vuông: - Công thức tổng quát: Trong tam giác vuông ABC với góc vuông tại C, ta có các công thức lượng giác sau: + Sinh A = AB/BC + Cosh A = AC/BC + Tánh A = AB/AC - Tương tự, chúng ta có công thức lượng giác nâng cao cho các góc B và C. 2. Công thức lượng giác trong vòng tròn: - Công thức cơ bản: Trong một đường tròn đơn vị, cho trước một góc xác định, ta có các công thức lượng giác sau: + Sin x = đối xứng của tung độ điểm giao cắt giữa đường thẳng đi qua (1,0) và điểm hiện tại trên đường tròn với trục hoành. + Cos x = hoành độ điểm trên đường tròn với trục hoành. + Tan x = đối xứng của tuỳ chọn Katie Go (được cho là một động tựa như charcater trong trò chơi thể hình) đi qua giao điểm giữa trục tung và nút phía bên trái. - Công thức này cũng áp dụng cho các góc trong hình học không gian không. Việc nắm vững các công thức lượng giác từ cơ bản đến nâng cao sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về tam giác vuông và vòng tròn trong hình học không gian không.

![Có những công thức lượng giác nâng cao liên quan đến tam giác vuông và vòng tròn trong hình học không gian không? ](https://https://i0.wp.com/2.bp.blogspot.com/-B8rUJDTnbKs/Un0ABJgdAvI/AAAAAAAAE10/_T9Q6qNo1Kw/w1200-h630-p-k-no-nu/bang-cong-thuc-luong-giac-day-du-1.png)

Làm thế nào để nắm vững công thức lượng giác nâng cao một cách hiệu quả?

Để nắm vững công thức lượng giác nâng cao một cách hiệu quả, bạn có thể thực hiện các bước sau: 1. Nắm vững các công thức lượng giác cơ bản: Để hiểu và áp dụng công thức lượng giác nâng cao, trước tiên bạn phải nắm vững các công thức lượng giác cơ bản như sin, cos, tan, csc, sec, cot và quy tắc cộng lượng giác. Hãy ôn lại những kiến thức này bằng cách đọc sách giáo trình, xem các video hướng dẫn hoặc tham gia vào các khóa học trực tuyến. 2. Thực hành bài tập lượng giác cơ bản: Để củng cố kiến thức, hãy thực hành nhiều bài tập lượng giác cơ bản. Bạn có thể tìm kiếm các bài tập trên sách giáo trình, đề thi thử hoặc trang web giáo dục trực tuyến. Thực hành sẽ giúp bạn quen thuộc với các công thức và áp dụng chúng một cách linh hoạt. 3. Tìm hiểu các công thức lượng giác nâng cao: Khi đã nắm vững các công thức cơ bản, bạn có thể tiến đến các công thức lượng giác nâng cao hơn như công thức biến đổi, công thức tổng quát và các quy tắc kéo dài. Để hiểu rõ hơn về các công thức này, đọc sách tham khảo chuyên sâu hoặc tìm kiếm các tài liệu trực tuyến từ các nhà giáo dục chất lượng. 4. Học cách áp dụng lượng giác vào giải quyết vấn đề: Lượng giác không chỉ đơn thuần là việc tính toán các giá trị số, mà còn được áp dụng vào việc giải quyết các vấn đề thực tế. Hãy tìm hiểu về các ứng dụng của lượng giác trong các ngành khác nhau như địa chất, vật lý, xây dựng, điện tử và máy tính. Việc áp dụng lượng giác vào thực tế giúp bạn hiểu rõ hơn về ý nghĩa và cách sử dụng công thức lượng giác nâng cao. 5. Học từ những nguồn đáng tin cậy: Trong quá trình nghiên cứu công thức lượng giác nâng cao, luôn tìm kiếm thông tin từ các nguồn đáng tin cậy như sách giáo trình, bài giảng từ các giáo viên chất lượng hoặc trang web của các tổ chức giáo dục. Tránh sử dụng thông tin không chính xác hoặc không đáng tin. Nhớ rằng việc nắm vững công thức lượng giác nâng cao đòi hỏi thời gian và sự kiên nhẫn. Hãy kiên trì học tập và thực hành để tiếp tục cải thiện kỹ năng của mình.

XEM THÊM:

  • Vẽ tranh phong cảnh trong hình tròn bằng bút chì - Học cách tính và ứng dụng lượng giác hạ bậc
  • Cách áp dụng công thức phương trình lượng giác cơ bản lớp 11 để giải quyết các bài toán hóc búa

Rút Gọn Biểu Thức Lượng Giác Toán 11 - SKG Mới | Thầy Nguyễn Phan Tiến

Biểu thức lượng giác dài và phức tạp khiến bạn bối rối? Đừng lo, video này sẽ giúp bạn rút gọn biểu thức lượng giác một cách đơn giản và nhanh chóng. Tận hưởng việc giảm bớt công việc tính toán và tăng cường khả năng xử lý biểu thức của mình thông qua những bước rút gọn đơn giản và hiệu quả.