Các loại đuôi tính từ trong tiếng Anh

Bài viết này chúng ta cùng tìm hiểu cách nhận biết các loại từ trong Tiếng Anh qua bài viết “Dấu hiệu nhận biết danh từ – tính từ – trạng từ – động từ trong Tiếng Anh“. Học về vị trí và các dấu hiệu nhận biết của danh từ, tính từ, động từ trong Tiếng Anh, giúp bạn có nắm vững kiến thức làm tốt các dạng bài tập trong các kì thi THPT Quốc Gia, TOEIC.

Phương pháp nhận biết

Tính từ [adjective]

 Vị trí

  • Trước danh từ: beautiful girl, lovely house…
  •  Sau TO BE: I am fat, She is intelligent, You are friendly…
  •  Sau động từ chỉ cảm xúc : feel, look, become, get, turn, seem, sound, hear…[She feels tired]
  • Sau các từ: something, someone, anything, anyone……..[Is there anything new?/ I’ll tell you something interesting]
  • Sau keep/make+ [o]+ adj…: Let’s keep our school clean.

Xem chi tiết: Vị trí của tính từ [Position of adjectives] trong Tiếng Anh

Dấu hiệu nhận biết

Thường có hậu tố [đuôi] là:

  • ful: beautiful, careful, useful,peaceful…
  • ive: active, attractive ,impressive……..
  • able: comfortable, miserable…
  • ous: dangerous, serious, humorous, continuous, famous…
  • cult: difficult…
  • ish: selfish, childish…
  • ed: bored, interested, excited…
  • y: danh từ+ Y thành tính từ : daily, monthly, friendly, healthy…
  • al: national, cultural…

Danh từ [Noun]:

Vị trí 

  •  Sau To be: I am a student.
  • Sau tính từ : nice school…
  • đầu câu làm chủ ngữ .
  • Sau: a/an, the, this, that, these, those…
  • Sau tính từ sở hữu : my, your, his, her, their…
  • Sau: many, a lot of/ lots of , plenty of…
  • The +[adj] N …of + [adj] N…

Dấu hiệu nhận biết

Thường có hậu tố là:

  • tion: nation,education,instruction………
  • sion: question, television ,impression, passion……..
  • ment: pavement, movement, environment….
  • ce: difference, independence, peace………..
  • ness: kindness, friendliness……
  • y: beauty, democracy[nền dân chủ], army…
  • er/or : động từ+ er/or thành danh từ chỉ người: worker, driver, swimmer, runner, player, visitor,…

Chú ý một số Tính từ có chung danh từ

Adj/Adv

  • Heavy,light: weight
  • Wide,narrow: width
  • Deep,shallow: depth
  • Long,short: length
  • Old: age
  • Tall,high: height
  • Big,small: size

Động từ[Verb]:

Vị trí

  • Thường đứng sau Chủ ngữ: He plays volleyball everyday.
  • Có thể đứng sau trạng từ chỉ mức độ thường xuyên: I usually get up early.

Trạng từ [Adverb]:

Trạng từ chỉ thể cách[adverbs of manner]: adj+’ly’ adv

Vị trí

  • Đứng sau động từ thường: She runs quickly.[S-V-A]
  • Sau tân ngữ: He speaks English fluently.[S-V-O-A]

Đôi khi ta thấy trạng từ đứng đầu câu hoặc trước động từ nhằm nhấn mạnh ý câu hoặc chủ ngữ.
Ex: Suddenly, the police appeared and caught him.

Trong bài học này, cô sẽ chỉ ra một số Dấu hiệu nhận biết Tính từ, Trạng từ dựa vào đuôi của tính từ và trạng từ đó trong lúc luyện thi TOEIC. Nhờ vậy sẽ giúp các em nhận biết tính từ và trạng từ một cách dễ dàng. Các em dừng quên làm bài tập dưới đây để luyện cách nhận biết nhé!

I. Dấu hiệu nhận biết Tính từ

  • Tận cùng là “able”: comparable, comfortable, capable, considerable
  • Tận cùng là “ible”: responsible, possible, flexible
  • Tận cùng là “ous”: dangerous, humorous, notorious, poisonous
  • Tận cùng là “ive”: attractive, decisive
  • Tận cùng là “ ent”: confident, dependent, different
  • Tận cùng là “ful”: careful, harmful, beautiful
  • Tận cùng là “less”: careless, harmless
  • Tận cùng là “ ant”: important
  • Tận cùng là “ic”: economic, specific, toxic
  • Tận cùng là “ ly”: friendly, lovely, costly [từ này hay xuất hiện trong đề thi]
  • Tận cùng là “y”: rainy, sunny, muddy [đầy bùn], windy...
  • Tận cùng là “al”: economical [tiết kiệm], historical, physical...
  • Tận cùng là “ing”: interesting, exciting, moving = touching [cảm động]
  • Tận cùng là “ed”: excited, interested, tired, surprised...

II. Dấu hiệu nhận biết Trạng từ   Trạng từ kết cấu khá đơn giản:  

Adv= Adj+ly: wonderfully, beautifully, carelessly...

  Ex: she dances extremely beautifully  

Trên đây là một số điểm quan trọng liên quan đến đuôi của Tính từ và Trạng từ.

 

Bạn hãy làm ví dụ về Tính từ, Trạng từ sau :   An investigation conducted by a private group indicated that there is an ….......demand for qualified employees in inner-city businesses. A. increasingly B. increases C. increasing D. increase  

Chúng ta thấy, trước chỗ trống là mạo từ [article] “an”, sau chỗ trống là danh từ “demand”. Câu này có thể xảy ra 2 khả năng:

  • cần 1 tính từ bổ nghĩa cho danh từ “demand”
  • cần 1 danh từ để hợp với “demand” tạo thành danh từ ghép [compound noun]

Do đó, dựa vào 4 lựa chọn ở trên, chỉ có “increasing”- tính từ ở hình thái phân từ [V-ing] có thể kết hợp với demand- nghĩa là nhu cầu đang ngày càng gia tăng.  

Như vậy, việc xác định đuôi tính từ [hay trạng từ] đóng một vai trò quan trọng trong việc trả lời câu hỏi.

NẾU CẦN MS HOA TOEIC TƯ VẤN GÌ THÌ ĐỂ LẠI THÔNG TIN Ở FORM ĐK TƯ VẤN SAU NHÉ

Nếu bạn đã từng đến Cơ sở Khánh Hội, chắc chắn bạn đã gặp “cặp bài trùng” Ms Thanh Trúc và Ms Yến Nhi. Hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau trò chuyện để hiểu sâu hơn về hai cô nhé!

CÀNG CHƠI THÂN CÀNG GIỐNG NHAU
MS THANH TRÚC VS MS YẾN NHI

Với cô, tình yêu của cô dành cho ngôn ngữ này ngày một lớn dần là nhờ vào các em, cô thực sự mong muốn sự nhiệt huyết trong mỗi bài giảng của từng sứ giả của Ms Hoa sẽ thổi lửa vào tâm hồn các em, khiến các em một phần nào đó giảm bớt được nỗi lo lắng khi đi học tiếng Anh.

Ms.Tạ Hòa
Smiling Messenger

Hơn ai hết cô hiểu sự khó khăn vất vả của một người mới bắt đầu tiếp cận một ngôn ngữ mới. Nhưng các em ạ, đề thi TOEIC không có gì quá đánh đố, chỉ là do chúng ta chưa có chiến lược làm bài phù hợp thôi. Cô tin rằng, với kinh nghiệm giảng dạy nhiều năm cũng như lửa nhiệt huyết của cô cũng như đội ngũ sứ giả tại Anh ngữ Ms Hoa, các em sẽ dần có được định hướng cũng như phương pháp tốt nhất để có thể chinh phục TOEIC.

Ms Nguyễn Bình
a Caring Messenger

Video liên quan

Chủ Đề