Các tính chất của thuật toán tin học 10

: sau khi thực hiện 1 thao tác thì hoặc là thuật toán kết thúc hoặc là có đúng 1 thao tác xác định để được thực hiện tiếp theo.

-Tính đúng đắn: sau khi thuật toán kết thúc, ta phải nhận được Output cần tìm.

3. Một số ví dụ về thuật toán

Ví dụ 1: Tìm giá trị lớn nhất của một dãy số nguyên

* Xác định bài toán

- Input: Số nguyên dương N và dãy N số nguyên a1,a2,…,aN.

- Output: Giá trị lớn nhất Max của dãy số.

* Ý tưởng

+ Khởi tạo giá trị Max= a1.

+ Lần lượt với i từ 2 đến N so sánh ai với Max, nếu ai>Max thì Max= ai.

* Xây dựng thuật toán:

  1. Cách liệt kê:

+ B1: Nhập N và dãy a1,...,aN;

+ B2: Max < a1, i < 2;

+ B3: Nếu i>N thì đưa ra giá trị Max rồi kết thúc;

+ B4:

B4.1: Nếu ai > Max thì Max <-- ai;

B4.2: i <-- i+1 rồi quay lại bước 3;

  1. Sơ đồ khối (SGK tin 10-trang 34)

Ví dụ 2: Bài toán sắp xếp bằng tráo đổi

Cho dãy A gồm N số nguyên a1, a2,…,aN. Cần sắp xếp các số hạng để dãy A trở thành dãy không giảm (tức là số hạng trước không lớn hơn số hạng sau)

* Xác định bài toán

- Input: Dãy A gồm N số nguyên a1`, a2,…,aN;

- Output: Dãy A được sắp xếp thành dãy không giảm

* Ý tưởng

- Với mỗi cặp số hạng đứng liền kề trong dãy, nếu số trước lớn hơn số sau ta đổi chỗ chúng cho nhau. Việc đó được lặp lại, cho đến khi không có sự đổi chỗ nào xảy ra nữa

* Xây dựng thuật toán

  1. Cách liệt kê

- Bước 1: Nhập N, các số hạng a1, a2,…,aN;

- Bước 2: M ← N;

- Bước 3: Nếu M < 2 thì đưa ra dãy A đã được sắp xếp, rồi kết thúc;

- Bước 4: M ← M – 1, i ← 0;

- Bước 5: i ← i + 1;

- Bước 6: Nếu i > M thì quay lại bước 3;

- Bước 7: Nếu ai > a1 + 1 thì tráo đổi ai và a1 + 1 cho nhau;

- Bước 8: Quay lại bước 5;

  1. Sơ đồ khối (SGK tin 10-trang 39)

Ví dụ 3: Bài toán tìm kiếm tuần tự

Cho dãy A gồm N số nguyên khác nhau a1, a2,…, aN và một số nguyên k. Cần biết có hay không chỉ số i (1 ≤ i ≤ N) mà ai = k. Nếu có hãy cho biết chỉ số đó.

*Xác định bài toán

- Input: Dãy A gồm N số nguyên khác nhau a1, a2, …, aN và số nguyên k;

- Output: Chỉ số i mà ai = k hoặc thông báo không có số hạng nào của dãy A có giá trị bằng k.

* Ý tưởng

Tìm kiếm tuần tự được thực hiện một cách tự nhiên: Lần lượt đi từ số hạng thứ nhất, ta so sánh giá trị số hạng đang xét với khóa cho đến khi gặp một số hạng bằng khóa hoặc dãy đã được xét hết và không có giá trị nào bằng khóa.

Cập nhật ngày: 25-04-2022


Chia sẻ bởi: Đỗ Trọng Kim Dũng


Thuật toán trong chương trình tin học 10 có các tính chất?

A

Tính dừng, tính đúng đắn, tính nghiên cứu, tính xác định

B

Tính dừng, tính xác định

C

Tính dừng, tính xác định, tính đúng đắn

D

Tính xác định, tính đúng đắn

Tóm tắt Lý thuyết Tin 10 Bài 4 Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo hay, ngắn gọn giúp học sinh lớp 10 nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn tập để học tốt Tin học 10 Bài 4.

Lý thuyết Tin học 10 Bài 4 Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo

Quảng cáo

  • (Kết nối tri thức) Lý thuyết Tin 10 Bài 4: Hệ nhị phân và dữ liệu số nguyên Xem chi tiết
  • (Cánh diều) Lý thuyết Tin 10 Bài 4: Tin học trong phát triển kinh tế - xã hội Xem chi tiết
  • (Cánh diều) Lý thuyết Tin 10 Bài 4: Các kiểu dữ liệu số và câu lệnh vào – ra đơn giản Xem chi tiết
  • (Cánh diều) Lý thuyết Tin 10 Bài 4: Số hóa hình ảnh và số hóa âm thanh Xem chi tiết
  • (Cánh diều) Lý thuyết Tin 10 Bài 4: Thực hành tổng hợp Xem chi tiết

Năm 2022 - 2023 môn Tin học 10 của bộ sách Chân trời sáng tạo không được Bộ GD&ĐT duyệt, mời các bạn tham khảo Lý thuyết Tin 10 của hai bộ sách Kết nối tri thức và Cánh diều.

Quảng cáo




Lưu trữ: Tóm tắt lý thuyết Tin học 10 Bài 4 (sách cũ)

  • Giải Tin học 10 Bài 4: Bài toán và thuật toán
  • Trắc nghiệm Tin học 10 Bài 4 (có đáp án): Bài toán và thuật toán

A. Lý thuyết

1. Khái niệm bài toán

- Bài toán là một việc nào đó mà con người muốn máy tính thực hiện

- Các yếu tố của một bài toán:

+ Input: Thông tin đã biết, thông tin đưa vào máy tính

+ Output: Thông tin cần tìm, thông tin lấy ra từ máy tính

- ví dụ: Bài toán tìm ước chung lớn nhất của 2 số nguyên dương, khi đó:

+ Input: hai số nguyên dương A, B.

+ Output: ước chung lớn nhất của A và B

2. Khái niệm thuật toán

  1. Khái niệm

- Thuật toán là 1 dãy hữu hạn các thao tác được sắp xếp theo 1 trình tự xác định sao cho sau khi thực hiện dãy thao tác ấy, từ Input của bài toán, ta nhận được Output cần tìm.

  1. Biểu diễn thuật toán

- Sử dụng cách liệt kê: nêu ra tuần tự các thao tác cần tiến hành

- Sử dụng sơ đồ khối để mô tả thuật toán.

  1. Các tính chất của thuật toán

- Tính dừng: thuật toán phải kết thúc sau 1 số hữu hạn lần thực hiện các thao tác.

- Tính xác định: sau khi thực hiện 1 thao tác thì hoặc là thuật toán kết thúc hoặc là có đúng 1 thao tác để xác định để được thực hiện tiếp theo.

- Tính đúng đắn: sau khi thuật toán kết thúc, ta phải nhận được Output cần tìm.

3. Một số ví dụ về thuật toán

Ví dụ 1: Kiểm tra tính nguyên tố của 1 số nguyên dương

• Xác định bài toán

- Input: N là một số nguyên dương

- Output: ″N là số nguyên tố″ hoặc ″N không là số nguyên tố″

• Ý tưởng:

- Định nghĩa: ″Một số nguyên dương N là số nguyên tố nếu nó chỉ có đúng hai ước là 1 và N″

- Nếu N = 1 thì N không là số nguyên tố

- Nếu 1 < N < 4 thì N là số nguyên tố

- N ≥ 4: Tìm ước i đầu tiên > 1 của N

+ Nếu i < N thì N không là số nguyên tố (vì N có ít nhất 3 ước 1, i, N)

+ Nếu i = N thì N là số nguyên tố

• Xây dựng thuật toán

  1. Cách liệt kê

- Bước 1: Nhập số nguyên dương N;

- Bước 2: Nếu N=1 thì thông báo ″N không là số nguyên tố″, kết thúc;

- Bước 3: Nếu N<4 thì thông báo ″N là số nguyên tố″, kết thúc;

- Bước 4: i ← 2;

- Bước 5: Nếu i là ước của N thì đến bước 7

- Bước 6: i ← i+1 rồi quay lại bước 5; (Tăng i lên 1 đơn vị)

- Bước 7: Nếu i = N thì thông báo ″N là số nguyên tố″, ngược lại thì thông báo ″N không là số nguyên tố″, kết thúc;

  1. Sơ đồ khối

Lưu ý: Nếu N >= 4 và không có ước trong phạm vi từ 2 đến phần nguyên căn bậc 2 của N thì N là số nguyên tố

Ví dụ 2: Sắp xếp bằng cách tráo đổi

• Xác định bài toán

- Input: Dãy A gồm N số nguyên a1, a2,…,an

- Output: Dãy A được sắp xếp thành dãy không giảm

• Ý tưởng

- Với mỗi cặp số hạng đứng liền kề trong dãy, nếu số trước > số sau ta đổi chỗ chúng cho nhau. (Các số lớn sẽ được đẩy dần về vị trí xác định cuối dãy)

- Việc này lặp lại nhiều lượt, mỗi lượt tiến hành nhiều lần so sánh cho đến khi không có sự đổi chỗ nào xảy ra nữa

• Xây dựng thuật toán

  1. Cách liệt kê

- Bước 1: Nhập N, các số hạng a1, a2,…,an;

- Bước 2: M ← N;

- Bước 3: Nếu M < 2 thì đưa ra dãy A đã được sắp xếp, rồi kết thúc;

- Bước 4: M ← M – 1, i ← 0;

- Bước 5: i ← i + 1;

- Bước 6: Nếu i > M thì quay lại bước 3;

- Bước 7: Nếu ai > ai+1 thì tráo đổi ai và ai+1 cho nhau;

- Bước 8: Quay lại bước 5;

  1. Sơ đồ khối

Ví dụ 3: Bài toán tìm kiếm

• Xác định bài toán

- Input : Dãy A gồm N số nguyên khác nhau a1, a2,…,an và một số nguyên k (khóa)

Ví dụ : A gồm các số nguyên ″ 5 7 1 4 2 9 8 11 25 51″ . Và k = 2 (k = 6)

- Output: Vị trí i mà ai = k hoặc thông báo không tìm thấy k trong dãy. Vị trí của 2 trong dãy là 5 (không tìm thấy 6)

• Ý tưởng

Tìm kiếm tuần tự được thực hiện một cách tự nhiên: Lần lượt đi từ số hạng thứ nhất, ta so sánh giá trị số hạng đang xét với khóa cho đến khi gặp một số hạng bằng khóa hoặc dãy đã được xét hết mà không tìm thấy giá trị của khóa trên dãy.

• Xây dựng thuật toán

  1. Cách liệt kê

- Bước 1: Nhập N, các số hạng a1, a2,…, aN và giá trị khoá k;

- Bước 2: i ← 1;

- Bước 3: Nếu ai = k thì thông báo chỉ số i, rồi kết thúc;

- Bước 4: i ←i+1;

- Bước 5: Nếu i > N thì thông báo dãy A không có số hạng nào có giá trị bằng k, rồi kết thúc;

- Bước 6: Quay lại bước 3;

  1. Sơ đồ khối

Ví dụ 4: Tìm kiếm nhị phân

• Xác định bài toán

- Input: Dãy A là dãy tăng gồm N số nguyên khác nhau a1, a2,…,an và một số nguyên k.

Ví dụ: Dãy A gồm các số nguyên 2 4 5 6 9 21 22 30 31 33. Và k = 21 (k = 25)

- Output : Vị trí i mà ai = k hoặc thông báo không tìm thấy k trong dãy. Vị trí của 21 trong dãy là 6 (không tìm thấy 25)

• Ý tưởng

Sử dụng tính chất dãy A đã sắp xếp tăng, ta tìm cách thu hẹp nhanh vùng tìm kiếm bằng cách so sánh k với số hạng ở giữa phạm vi tìm kiếm (agiữa), khi đó chỉ xảy ra một trong ba trường hợp:

- Nếu agiữa= k thì tìm được chỉ số, kết thúc;

- Nếu agiữa > k thì việc tìm kiếm thu hẹp chỉ xét từ adầu (phạm vi) → agiữa - 1;

- Nếu agiữa < k việc tìm kiếm thu hẹp chỉ xét từ agiữa + 1→acuối (phạm vi).

Quá trình trên được lặp lại cho đến khi tìm thấy khóa k trên dãy A hoặc phạm vi tìm kiếm bằng rỗng.

• Xây dựng thuật toán

  1. Cách liệt kê

- Bước 1: Nhập N, các số hạng a1, a2,…, aN và giá trị khoá k;

- Bước 2: Đầu ←1; Cuối ←N;

- Bước 3: Giữa←[(Đầu+Cuối)/2];

- Bước 4: Nếu agiữa = k thì thông báo chỉ số Giữa, rồi kết thúc;

- Bước 5: Nếu agiữa > k thì đặt Cuối = Giữa - 1 rồi chuyển sang bước 7;

- Bước 6: Đầu ←Giữa + 1;

- Bước 7: Nếu Đầu > Cuối thì thông báo không tìm thấy khóa k trên dãy, rồi kết thúc;

- Bước 8: Quay lại bước 3.

  1. Sơ đồ khối

Xem thêm các bài Lý thuyết và Câu hỏi trắc nghiệm Tin học lớp 10 chọn lọc, có đáp án hay khác:

  • Lý thuyết Bài 5: Ngôn ngữ lập trình hay, ngắn gọn
  • Trắc nghiệm Bài 5 (có đáp án): Ngôn ngữ lập trình
  • Lý thuyết Bài 6: Giải bài toán trên máy tính hay, ngắn gọn
  • Trắc nghiệm Bài 6 (có đáp án): Giải bài toán trên máy tính
  • Lý thuyết Bài 7: Phần mềm máy tính hay, ngắn gọn
  • Trắc nghiệm Bài 7 (có đáp án): Phần mềm máy tính

Đã có lời giải bài tập lớp 10 sách mới:

  • (mới) Giải bài tập Lớp 10 Kết nối tri thức
  • (mới) Giải bài tập Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • (mới) Giải bài tập Lớp 10 Cánh diều
  • Các tính chất của thuật toán tin học 10
    Gói luyện thi online hơn 1 triệu câu hỏi đầy đủ các lớp, các môn, có đáp án chi tiết. Chỉ từ 200k!

Săn SALE shopee tháng 12:

  • Đồ dùng học tập giá rẻ
  • Sữa dưỡng thể Vaseline chỉ hơn 40k/chai
  • Tsubaki 199k/3 chai
  • L'Oreal mua 1 tặng 3

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Các tính chất của thuật toán tin học 10

Các tính chất của thuật toán tin học 10

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.