Cách bấm máy tính phương trình bậc 2 Vinacal

ỨNG DỤNG của máy TÍNH cầm TAY TRONG GIẢI TOÁN [từ cơ bản đến NÂNG CAO]

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây  [1.37 MB, 27 trang ]

ỨNG DỤNG CỦA
MÁY TÍNH CẦM TAY
TRONG GIẢI TOÁN
PHẦN I
Tài liệu được biên soạn bởi thầy Nguyễn Mạnh Cường

TÀI LIỆU LƯU
HÀNH NỘI BỘ


ỨNG DỤNG CỦA MÁY TÍNH CẦM TAY [TỪ CƠ BẢN ĐẾN NÂNG CAO] TRONG GIẢI TOÁN_PHẦN1
Được trích từ sách Bí quyết ôn thi tốt nghiệp THPT và đại học, cao đẳng môn toán
NGHIÊM CẤM SAO CHÉP DƯỚI MỌI HÌNH THỨC

CÁC CHỨC NĂNG CỦA MÁY TÍNH CẦM TAY TRONG VIỆC HỖ TRỢ GIẢI
PHƯƠNG TRÌNH  BẤT PHƯƠNG TRÌNH  HỆ PHƯƠNG TRÌNH
I. CHỨC NĂNG EQN
1. Giải phương trình
a. Giải phương trình bậc hai
Ta bấm MODE + 5 +  + 1 [đối với máy vinacal] hoặc MODE + 5 + 3 [đối với máy casio]
rồi nhập hệ số theo bậc giảm dần vào [bậc nào không có thì hệ số đó bằng 0] để giải phương
2
trình bậc hai dạng ax  bx  c  0  a  0  .

Bạn đọc tự nghiên cứu ví dụ.
b. Giải phương trình bậc ba
Ta bấm MODE + 5 +  + 2 [đối với máy vinacal] và bấm MODE + 5 + 4 [đối với máy casio]
rồi nhập hệ số theo bậc giảm dần vào [bậc nào không có thì hệ số đó bằng 0] để giải phương
3
2
trình bậc hai dạng ax  bx  cx  d  0  a  0  .


Bạn đọc tự nghiên cứu ví dụ.
2. Giải hệ phương trình
a. Giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn
Ta bấm MODE + 5 + 1 [dùng cho cả hai máy] rồi nhập hệ số theo bậc giảm dần vào [bậc nào
a1 x  b1 y  c1

không có thì hệ số đó bằng 0] để giải hệ phương trình dạng

a 2 x  b2 y  c 2

. Bạn đọc tự nghiên

cứu ví dụ.
b. Giải hệ phương trình bậc nhất ba ẩn
Ta bấm MODE + 5 + 2 [dùng cho cả hai máy] rồi nhập hệ số theo bậc giảm dần vào [bậc nào
a1 x  b1 y  c1 z  d1

không có thì hệ số đó bằng 0] để giải hệ phương trình dạng  a 2 x  b2 y  c2 z  d 2 . Bạn đọc tự
a x  b y  c z  d
3
3
3
3
nghiên cứu ví dụ.
=> Chắc năng EQN nhằm hỗ trợ cho các bạn kiểm tra lại tính đúng sai của nghiệm chứ không
nêu lên cách cách giải của bài toán.
II. CHỨC NĂNG INEQ
1. Giải bất phương trình bậc hai


1


CHỦ BIÊN: NGUYỄN MẠNH CƯỜNG  SĐT: 0967453602
Email:   Facebook: //www.facebook.com/cuong.mathteacher
Nhóm học tập: //www.facebook.com/groups/cuong.mathteachergroups

1  ax 2  bx  c  0

Ta bấm MODE +  + 1 +

2  ax 2  bx  c  0
3  ax 2  bx  c  0

[đối với cả hai máy] rồi nhập hệ số theo bậc

4  ax 2  bx  c  0

giảm dần vào [bậc nào không có thì hệ số đó bằng 0]. Bạn đọc tự nghiên cứu ví dụ.
2. Giải bất phương trình bậc ba
1  ax 3  bx 2  cx  d  0

Ta bấm MODE +  + 2 +

2  ax 3  bx 2  cx  d  0
3  ax 3  bx 2  cx  d  0

[đối với cả hai máy]. Bạn đọc tự nghiên

4  ax 3  bx 2  cx  d  0


cứu ví dụ.
=> Chắc năng EQN nhằm hỗ trợ cho các bạn kiểm tra lại tính đúng sai của nghiệm chứ không
nêu lên cách cách giải của bài toán. Và không dùng cho máy casio fx-570ES PLUS.
III. CHỨC NĂNG TÍNH CỰC TRỊ CỦA HÀM SỐ PARABOL
1. Tính giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số bậc hai [hàm parabol]
2



Như các bạn đã được học từ lớp 9, nếu hàm số y  ax 2  bx  c  a  x


b


2a
4a

a  0  mà

có:
TH1. a  0 thì y  
TH2. a  0 thì y  


4a

4a


,  x  hàm số đạt giá trị nhỏ nhất Min y  


4a

,  x  hàm số đạt giá trị lớn nhất Max y  


4a

khi x  

b
2a

khi x  

b
2a

=> Từ đó ta nói rằng hàm số parabol đạt cực trị [hoặc cực đại hoặc cực tiểu] tại điểm

b
;
2a 4a
Chú ý: a  0, a  c  0 : a  c  0, a
2

2


Ta dùng chức năng tính cực trị của hàm parabol để tìm nhanh điểm cực trị [các bạn phải xét
xem hệ số a dương hay âm từ đó xác định được đó là cực đại hay cực tiểu] như sau:
Bấm SHIFT + 6 + 6 [đối với máy vinacal] hoặc MODE + 5 + 3 [đối với máy casio] để vào
chức năng tính cực trị của hàm parabol rồi nhập hệ số theo bậc giảm dần vào [bậc nào không
có thì hệ số đó bằng 0]
Ví dụ: Tính giá trị lớn nhất và nhỏ nhất [nếu có] của hàm số y  3 x  5 x  2
2



5



6

2

Ta biến đổi hàm số về dạng y   3  x  

109
12

2



109
12


, x


ỨNG DỤNG CỦA MÁY TÍNH CẦM TAY [TỪ CƠ BẢN ĐẾN NÂNG CAO] TRONG GIẢI TOÁN_PHẦN1
Được trích từ sách Bí quyết ôn thi tốt nghiệp THPT và đại học, cao đẳng môn toán
NGHIÊM CẤM SAO CHÉP DƯỚI MỌI HÌNH THỨC
109
5
Mà hệ số a   3  0  Max y
x
12
6

2. Chứng minh phươg trình bậc hai vô nghiệm
a. Phương trình bậc hai một ẩn vô nghiệm
2
Như các bạn đã biết, phương trình bậc hai ax  bx  c  0  a  0  vô nghiệm khi

 0   '  0  nhưng ta phải trình bày sao cho hợp lý và có tính thuyết phục cao để người
chấm có thiện cảm bằng cách sau:
2



Vẫn đưa VT phương trình về dạng VT  a  x


b

0,  x  do   0


2a
4a

Và hoàn toàn tương tự như phần số 1, ta dùng chức năng tính cực trị của hàm parabol để tìm

b
điểm cực trị   ;   [các bạn vẫn có thể tính tay nhá nhưng dùng máy tính cho nhanh và
2a 4a
khá tiện lợi tránh sự nhầm lẫn đáng tiếc]
Ví dụ: giải phương trình x 2  4 x  8  0
Rõ ràng các bạn thấy    4  0  phương trình vô nghiệm [hoặc dùng chức năng EQN]
Nên ta trình bày như sau:
Ta có VT   x  2   4  0, x  phương trình vô nghiệm.
2

b. Phương trình bậc hai hai ẩn vô nghiệm
Trước tiên ta sẽ đi làm một vĩ dụ từ đó ta sẽ xác định hướng làm tổng quát:
Giải phương trình x  y  xy  3 x  5 y  9  0
2

2

2

2

y 3
3
7

8

Ta có VT   x
  y     0,  x , y  phương trình vô nghiệm.
2
4
3
3


Vậy từ đâu mà ta lại làm được như vậy? thì mời bạn đọc nghiên cứu cách làm sau:
Ta viết phương trình thành
y 1000
x 2   y  3  x  y 2  5 y  9  0
x 2  997 y  995009  0 [*]

Ta dùng chức năng tính cực trị của hàm parabol cho [*] ta được
2

2

997
2986027
y 3
3 y 2  14 y  27


y 1000
x




0



x


0




2
4
2
4



Dùng chức năng cực trị lần hai cho

3 y 2  14 y  27
4

3

2




3
7
8
y     0,  y
4
3
3


CHỦ BIÊN: NGUYỄN MẠNH CƯỜNG  SĐT: 0967453602
Email:   Facebook: //www.facebook.com/cuong.mathteacher
Nhóm học tập: //www.facebook.com/groups/cuong.mathteachergroups
2



Do đó ta viết phương trình đã cho thành  x


2

y 3
3
7
8
 y   0
2
4

3
3

Dễ dàng nhận thấy VT  0,  x , y
=> Ta có cách làm tổng quát sau:
Dạng tổng quát ax  bx  cxy  dy  ey  f  0 [1]
2

2

Cách làm:
Ta sẽ gán y  10 , tùy thuộc vào các bạn cho n
n

n  2  y  100

nhưng ở đây tôi cho
n  3  y  1000

Do đó VT [1]  ax 2   b  c.10 n  x   e.10 2 n  d .10 n  f   ax 2  b1 x  c1
Ta lại quay về bài toán ở mục 2 là chứng minh phương trình bậc hai vô nghiệm, rồi sau đó thay

y  10 n mà ta vừa gán. Mời các bạn làm thêm ví dụ sau:
Giải phương trình 3x  y  xy  8 x  7 y  12  0
2

2

y 100
2

2
3 x 2  92 x  10712  0 [*]
Ta gán 3 x   y  8  x  y  7 y  12  0

Ta


2

2

2

46
30020
100  8
3.100 2  20
y 8
20



2
VT [*]  3  x


3
x



3 x
0,  x , y



y
3
3
6
3
3
3




Lời giải chi tiết dành cho bạn đọc.
=> Chức năng này không dùng cho máy casio fx-570ES PLUS.
IV. CHỨC NĂNG TÍNH ĐẠO HÀM TẠI MỘT ĐIỂM
1. Tính đạo hàm tại một điểm
Để làm tốt các bài toán liên quan đến đạo hàm nói chung, chúng ta cần phải hiểu được cơ bản
các quy tắc cũng như các công thức đạo hàm từ hàm sơ cấp đến hàm hợp mà đã được trình bày
mục IV, bài 1.
Chắc hẳn các bạn vẫn còn nhớ cách tính đạo hàm tại một điểm bằng định nghĩa lẫn công thức
đạo hàm mà đã được học vào cuối kỳ 2 lớp 11 [các bạn tự ôn lại nên tôi sẽ không nhắc lại nữa]
nhưng ở đây, tôi muốn giới thiệu đến bạn đọc cách tính đạo hàm tại một điểm bằng máy tính
cầm tay [chỉ dùng để tính kết quả chứ không nói lên cách làm]
Ví dụ tính đạo hàm của hàm số y  85  57 x  13 x 2  x 3 tại điểm x  3 thì ta làm như sau:
Bấm SHIFT +


rồi nhập hàm số đó vào ô trống thứ nhất và nhập giá trị điểm đề cho

vào ô trống còn lại ta thu được kết quả là

d
dx



85  57 x  13 x 2  x 3

4



x 3

 1, 5


ỨNG DỤNG CỦA MÁY TÍNH CẦM TAY [TỪ CƠ BẢN ĐẾN NÂNG CAO] TRONG GIẢI TOÁN_PHẦN1
Được trích từ sách Bí quyết ôn thi tốt nghiệp THPT và đại học, cao đẳng môn toán
NGHIÊM CẤM SAO CHÉP DƯỚI MỌI HÌNH THỨC

Ta hoàn toàn có thể tính bằng công thức đạo hàm



85  57 x  13 x  x
2


3

85  57 x  13 x

'  2

x3  '

2

85  57 x  13 x  x
2

3



3 x 2  26 x  57
2 85  57 x  13 x  x
2

3

x 3

1, 5

2. Tìm các hệ số của lượng liên hợp của phương trình vô tỷ có nghiệm bội
Như trong mục VII, bài 1, tôi đã trình bày qua về cách phân biệt nghiệm đơn và nghiệm bội

[nghiệm kép và bội ba] nên không nhắc lại nữa [mời bạn đọc xem lại].
a. Nghiệm kép
Khi phương trình vô tỷ chứa căn thức là
của căn thức thường là dạng nhị thức

Mặt khác : do x  x0

f [ x ]  ax  b  b

n



Mà phương trình có nghiệm kép nên

f [ x ],... và có nghiệm kép x  x0 thì lượng liên hợp

n

n



n

f [ x ]  ax [1]

f [ x ] '   ax  b  '  a

d

dx



n

f [ x]

[2]


d n
a
f [ x]


dx
x  x0
nên thay lần lượt vào [1] và [2] ta được
b  n f [ x ]  ax

x  x0











Ta nghiên cứu ví dụ sau: Cho phương trình 2 x  1  2 x  2 x  1. Tìm lượng liên hợp cho
các căn thức biết phương trình có nghiệm kép là x  1.

2 x  1  ax  b

Quá dễ dàng để tìm lượng liên hợp của

d
a
2x 1
1


dx
x 1
Ta có

b  2 x  1  ax
1

x 1









2 x  1  x  1 hay lượng liên hợp của



2 x  1 là x  1.

Hoàn toàn tương tự với căn còn lại.
b. Nghiệm bội ba
Khi phương trình vô tỷ chứa căn thức là

hợp của căn thức thường là dạng tam thức











n



n

phương


trình



f [ x ] '   ax 2  bx  c  '  b



f [ x ] ''   ax 2  bx  c  ''  a

f [ x ],... và có nghiệm bội ba x  x0 thì lượng liên

n

n

f [ x ]  ax 2  bx  c  c


d
dx
1
2

nghiệm



n






d   f [ x]  '

dx  n n f n 1 [ x ]


f [ x ]  2 ax [2]

5


[3]



n

bội

f [ x ]  ax 2  bx [1]
ba

nên


CHỦ BIÊN: NGUYỄN MẠNH CƯỜNG  SĐT: 0967453602

Email:   Facebook: //www.facebook.com/cuong.mathteacher
Nhóm học tập: //www.facebook.com/groups/cuong.mathteachergroups

Mặt khác : do x  x0


1 d   f [ x]  '
a  


2 dx  n n f n 1 [ x ]


x  x0


d n

f [ x ]  2 ax
nên thay lần lượt vào [1], [2] và [3] ta được  b  
dx
x  x0


2
c  n f [ x ]  ax  bx
x  x0












Ta nghiên cứu ví dụ sau : Cho phương trình x 5  3 x 4  4 x 3  3 x 2  2 x  1   x  1 2 x 2  2 x  1 .
Tìm lượng liên hợp của căn
Lượng liên hợp của
như sau:

a



b


c



1



2
d


2 x 2  2 x  1 biết phương trình đã cho có nghiệm bội ba là x  1 .

2 x 2  2 x  1  ax 2  bx  c . Hoàn toàn dễ dàng ta tìm ra được các hệ số


d
4x  2
0, 5


dx  2 2 x 2  2 x  1
x 1







2x2  2x  1

Từ đó ra kết luận rằng lượng liên hợp của

2 x  2 x  1 là

dx

2x2  2x  1


2 ax  0
x 1

x2  1
2

2 x 2  2 x  1  ax 2  bx  0, 5

Chú ý:



n



f [ x]  '

f [ x] '
n

n

f

n 1

[ x]

2


x2  1
2

.

n  N
*

V. CHỨC NĂNG STO
Gán một giá trị [nghiệm] vào một biến bất kỳ trong máy [biến A, B, C, D, E, F, X, Y, M]
Để gán một giá trị bất kỳ hay nghiệm bất kỳ vào một biến trong máy ta làm như sau:
Giá trị cần gán + SHIFT + RCL + Biến cần gán [là các chữ in đỏ được viết in hoa]
Ví dụ như các bạn muốn gán giá trị 22 vào biến A trong máy thì ta bấm như sau:
22 + SHIFT + RCL + [ - ]
Và để biết ta đã gán 22 vào biến A trong máy chưa ta cần bấm: ALPHA + [ - ] + = nếu kết quả
ra 22 thì tức là đã thực hiện đúng yêu cầu.
VI. CHỨC NĂNG SOLVE
1. Tìm nghiệm của phương trình chính xác

6


ỨNG DỤNG CỦA MÁY TÍNH CẦM TAY [TỪ CƠ BẢN ĐẾN NÂNG CAO] TRONG GIẢI TOÁN_PHẦN1
Được trích từ sách Bí quyết ôn thi tốt nghiệp THPT và đại học, cao đẳng môn toán
NGHIÊM CẤM SAO CHÉP DƯỚI MỌI HÌNH THỨC

Ta dùng SOLVE để tìm nghiệm của phương trình đã cho một cách chính xác theo hai hướng
sau:
Ví dụ ta đi tìm nghiệm của phương trình


x2  2x  8
x2  2x  3

 x  1



x22



+ Hướng 1: Tìm nghiệm bằng số bắt đầu bất kỳ
2

B1: Nhập  X 2  2 X  8   X  1  X  2  2   và ấn =
X  2X  3


B2: Bấm SHIFT + CALC thì máy hỏi giá trị X bắt đầu thì các bạn chọn tùy ý
B3: Tùy vào việc các bạn cho giá trị X bắt đầu mà máy hiện kết quả là nghiệm nào trước, ở
đây máy của tôi dùng là vinacal và cho giá trị X bắt đầu là 9 thì kết quả là x  3, 302775638 là
một nghiệm
B4: Ta gán nghiệm này vào biến A đồng thời chia nghiệm này đi để xem phương trình còn
nghiệm nào nữa không bằng cách bấm phím back  và sửa thành
X 2  2X 8
 X  1
2
X  2X  3





X  2  2  :  X  A  rồi bấm SHIFT + CALC thì máy hỏi giá trị




A, các bạn bấm phím Ans + = + = [tức là gán nghiệm vừa tìm được vào biến A] thì thu được
kết quả là x  2 là một nghiệm nữa
B5: Tiếp tục chia nghiệm x  2 đi để xem phương trình còn nghiệm nào nữa không bằng cách
X 2  2X 8



bấm phím back  và sửa thành  2
 X  1  X  2  2   :  X  A  X  2  rồi bấm
X  2X  3

SHIFT + CALC + = + = thì thu được kết quả là Cant solve [tức là phương trình đã hết
nghiệm], thử lai với giá trị X bất kỳ ta cũng thu được kết quả tương tự.
Như vậy, phương trình đã cho tạm thời có hai nghiệm là x  2; A
+ Hướng 2: Tìm nghiệm bằng số bắt đầu trong đoạn chứa nghiệm đã tìm được bằng TABLE
Như ở phần dùng chức năng TABLE để tìm đoạn chứa nghiệm, ta đã tìm được đoạn chứa

nghiệm của phương trình là 1; 4  và thật chẳng may ta tìm được luôn phương trình có một
nghiệm là x  2 và bây giờ ta sẽ dùng chức năng SOLVE để tìm nghiệm chính xác trên đoạn
chứa nghiệm như sau:
X 2  2X 8




B1: Nhập  2
 X  1  X  2  2   :  X  2  và ấn =
X

2
X

3


B2: Bấm SHIFT + CALC với X  1; 4  thì máy hiện kết quả là x  3, 302775638 là một
nghiệm
B3: Ta gán nghiệm này vào biến A đồng thời chia nghiệm này đi để xem phương trình còn
nghiệm nào nữa không bằng cách bấm phím back  và sửa thành

7


CHỦ BIÊN: NGUYỄN MẠNH CƯỜNG  SĐT: 0967453602
Email:   Facebook: //www.facebook.com/cuong.mathteacher
Nhóm học tập: //www.facebook.com/groups/cuong.mathteachergroups

X 2  2X 8
 X  1
2
X  2X  3





X  2  2  :  X  2  X  A  rồi bấm SHIFT + CALC thì máy hỏi




giá trị A, các bạn bấm phím Ans + = + = [tức là gán nghiệm vừa tìm được vào biến A] thì thu
được kết quả là Cant solve [tức là phương trình đã hết nghiệm], thử lai với giá trị X bất kỳ ta
cũng thu được kết quả tương tự.
Như vậy, phương trình đã cho tạm thời có hai nghiệm là x  2; A
=> Ta rút ra một nhận xét sau:
Nếu ta tìm nghiệm trong đoạn chứa nghiệm sẽ nhanh hơn [về mặt thời gian] và ta sẽ bao quát
được nghiệm hơn khi dùng TABLE. Nhưng suy cho cùng thì các bạn nên làm hướng 1 để tránh
sự phức tạp.
Chú ý: một điều cực kỳ quan trọng khi dùng chức năng SOLVE để tìm nghiệm chính xác đó
là khi nhập phương trình [chuyển tất cả hạng tử về một bên và bỏ = 0] phải có dấu mở đóng
ngoặc ở hai đầu của phương trình và ấn = sau khi nhập xong [để máy lưu lại phương trình]
2. Tìm mối quan hệ giữa hai ẩn
Thường là tìm mối quan hệ giữa x, y để thay vào phương trình còn lại của hệ, rồi đi giải phương
trình một ẩn x hoặc y. Nhưng việc nhận ra mối quan hệ giữa x và y là rất khó chính vì vậy, ta
cần dùng đến công cụ là máy tính cầm tay mà cụ thể là chức năng SOLVE này để nhận ra mối
quan hệ đó một cách nhanh chóng rồi từ đó định hướng cách làm.
Xét



dụ

sau:


Tìm

mối

liên

hệ

giữa

hai

ẩn

x



y

thỏa

mãn

x  y  12 x  3 y  50 x  5 y  75  0
3

3


2

2

Ta dùng SOLVE để tìm mối quan hệ giữa hai ẩn bằng hai hướng sau:
+ Hướng 1: Cho Y  100
B1: Nhập X 3  Y 3  12 X 2  3Y 2  50 X  5Y  75
B2: Bấm SHIFT + CALC với Y  100 và X bất kỳ ta thu được kết quả là
X  95  100  5  Y  5

Do đó mối quan hệ hệ dự đoán giữa x và y là x  y  5
+ Hướng 2: Lập bảng
B1: Nhập X 3  Y 3  12 X 2  3Y 2  50 X  5Y  75
B2: Bấm SHIFT + CALC với Y  1 và X bất kỳ ta thu được kết quả là X  4 [tức là
Y  1  X  4 ]
Làm như vậy với Y = 2, 3, 4, 5 ta tìm được X tương ứng và có bảng giá trị về mối quan hệ
giữa X và Y như sau
1
2
3
4
Y
-4
-3
-2
-1
X
Từ bảng ta thấy x  y  5 , đó là mối quan hệ giữa x và y.
8


5
0

9
4


ỨNG DỤNG CỦA MÁY TÍNH CẦM TAY [TỪ CƠ BẢN ĐẾN NÂNG CAO] TRONG GIẢI TOÁN_PHẦN1
Được trích từ sách Bí quyết ôn thi tốt nghiệp THPT và đại học, cao đẳng môn toán
NGHIÊM CẤM SAO CHÉP DƯỚI MỌI HÌNH THỨC

Từ đó ta có cách làm như sau :
x 3  y 3  12 x 2  3 y 2  50 x  5 y  75  0
x 3  12 x 2  50 x  75  y 3  3 y 2  5 y
 x  4   2  x  4    y  1  2  y  1
3

3

Xét hàm số f [t ]  t  2t có f '[t ]  3t  2  0, t
3

2

Hàm số f [t ] luôn đồng biến trên
x  4  y 1  x  5  y
Trên đây là cách giải theo phương pháp hàm số [ta sẽ nghiên cứu ở phần sau Phương pháp hàm
số]
=> Mỗi cách có ưu và nhước điểm khác nhau, chính vì vậy ta sẽ làm thêm một ví dụ nữa để
biết xem cách nào tổng quát cho mội bài.






2
Tìm mối quan hệ giữa x và y dương thỏa mãn x 12  y  y 12  x  12





2
B1: Nhập X 12  Y  Y 12  X  12

B2: Đến ta ta có hai hướng làm
B2.1 : Bấm SHIFT + CALC với Y  100 và X bất kỳ ta thu được kết quả là Cant
solve nên ta chuyển sang hướng thứ 2 là :
B2.2 : Bấm SHIFT + CALC với Y  1 và X bất kỳ ta thu được kết quả là
X  3, 316624752 [tức là Y  1  X  3, 3166 24752 ]
Làm như vậy với Y = 2, 3, 4, 5 ta tìm được X tương ứng và có bảng giá trị về mối quan hệ
giữa X và Y như sau
1
2
3
4
5
12
Y
3,3166

3,3162
3
2,8284
2,6457
0
X
Qua bảng ta thấy, các giá trị X rất lẻ và không biết được nó sẽ có mối quan hệ như thế nào với
Y. Một câu hỏi đặt ra trong đầu: ta sẽ bỏ ư?. Câu trả lời là: KHÔNG. Đúng vậy, ta sẽ
không bỏ cuộc dù hoàn cảnh có khó khăn như thế nào. Sau đây, là một lưu ý cực kỳ quan trọng,
nó cũng như cốc nước mát giữa sa mạc vậy
Khi lập bảng giá trị về mối quan hệ giữa X và Y mà chưa cho ta được mối quan hệ X và Y
thì ta phải tính thêm tất cả các biểu thức [căn, lũy thừa] chứa X và Y theo các giá trị vừa
tìm được



2
Như vậy, ta sẽ tính thêm x 12  y , y 12  x

Y
X

1
3,3166

2
3,3162




3
3

vào bảng vừa rồi và được
4
2,8284

9

5
2,6457

12
0


CHỦ BIÊN: NGUYỄN MẠNH CƯỜNG  SĐT: 0967453602
Email:   Facebook: //www.facebook.com/cuong.mathteacher
Nhóm học tập: //www.facebook.com/groups/cuong.mathteachergroups
12  Y

Y 12  X 2

3,3166
1

3,3162
2

3

3

2,8284
4

2,6457
5

0
12

Ta đã ra mối quan hệ giữa x và y là
x  0
x  12  y
x  0


  y  12  x 2

2
y  y [12  x 2 ]
y  12  x
y  12  x 2 [do 0  y  12]


Bây giờ, ta sẽ đi tách nhân tử bằng cách sử dụng: Phương pháp liên hợp, phương pháp đặt ẩn
phụ, phương pháp hàm số, phương pháp đáng giá,
Ở đây, tôi dùng BĐT Cô si để đánh gía [các bạn tham khảo ở mục sau]

x 2  12  y

x
12

y

x
12

y


2
Ta có
x 12  y
2
y 12  x 2  y  12  x




2

y 12  x 2   12

x  x
x  0

Dấu = xảy ra khi và chỉ khi
2
2

y  12  x
y  12  x
=> Tổng kết lại là ta nên dùng hướng 2 để tìm mối quan hệ giữa hai ẩn tức là đi lập bảng và
khi lập bảng các giá trị ta phải nhớ liệt kê tất cả các phần tử có chứa các biến rồi tính giá trị tại
các điểm x và y tìm được.
VII. CHỨC NĂNG TABLE
Giới thiệu sơ qua về TABLE:
TABLE là bảng thống kê sự thay đổi của hàm theo biến trên từng giá trị cụ thể, tức là khi biến
thay đổi một lượng thì hàm cũng thay đổi theo lượng đó X  X 0  F [ X ]  F [ X 0 ] và sau đây
là thao tác bấm máy:
Tại giao diện MODE ta chọn 7 để vào chức năng TABLE
Tại giao diện hàm số f[X] ta nhập hàm số cần xét
Tại giao diện hàm số g[X] ta nhập hàm số thứ 2 cần xét [nếu cần]
[không áp dụng cho máy casio fx-570ES PLUS]
Tại giao diện Start ta cho giá trị bắt đầu cần xét [thường là điểm đầu của TXĐ ví
dụ như hàm số có TXĐ là  a; b  thì ta cho Start bằng a]

10


ỨNG DỤNG CỦA MÁY TÍNH CẦM TAY [TỪ CƠ BẢN ĐẾN NÂNG CAO] TRONG GIẢI TOÁN_PHẦN1
Được trích từ sách Bí quyết ôn thi tốt nghiệp THPT và đại học, cao đẳng môn toán
NGHIÊM CẤM SAO CHÉP DƯỚI MỌI HÌNH THỨC

Tại giao diện End ta cho giá trị kết thúc cần xét [thường là điểm cuối của TXĐ
ví dụ như hàm số có TXĐ là  a; b  thì ta cho End bằng b]
Tại giao diện Step ta cho bằng 1 hoặc 0,5 [các bạn có thể cho bất kỳ]là giá trị
bước nhảy hay khoảng cách giữa hai số liền nhau
Cuối cùng ta thu được kết quả là bảng thống kê giá trị hàm thay đổi theo biến lần
lượt từ trái qua phải là STTXF[X]G[X]

Chú ý:
Bảng thống kê TABLE thông thường tính được 20 giá trị ví dụ chạy từ -9 đến 9 với bước nhảy
là 1 hoặc chạy từ -4 đến 4 với bước nhảy là 0,5. Nhưng bảng TABLE có thể tính được tối đa
là 30 giá trị [trừ máy casio fx-570ES PLUS] và để mở rộng đến 30 giá trị thì ta cần bấm các
thao tác sau để bảng giá trị của chúng ta tăng thêm 10 giá trị từ 20 lên 30 bằng cách bấm SHIFT
+ MODE +  + 5 + 1. Như vậy, ta đã làm tăng thêm 10 giá trị bây giờ các bạn xét từ -14 đến
14 với bước nhảy là 1 hoặc từ -7 đến 7 với bước nhảy là 0,5 để xét chính xác hơn và tránh để
bỏ xót không cho chúng nó thoát.
1. Xét tính đơn điệu [đồng biến hay nghịch biến] của hàm số
Ta dùng TABLE trong trường hợp này nhằm mục đích xét tính đơn điệu của hàm số mà cụ thể
hay dùng nhất là xét dấu [dương hay âm] biểu thức sau khi liên hợp để thuận tiện việc chứng
minh vô nghiệm. Hay là việc kết hợp với định lý Rolle để tìm nghiệm duy nhất của phương
trình khi mà VT [đã chuyển tất cả các hạng tử về một vế và vế còn lại bằng 0] của phương trình
đó đồng biến hay nghịch biến trên tập xác định.
Chú ý: đối với dạng này ta kết hợp thêm với chức năng SOLVE để tìm nghiệm trước nếu có
nghiệm mà hàm số đồng biến [nghịch biến] trên D thì ta áp dụng định lý Rolle để làm còn nếu
không có nghiệm mà hàm số đồng biến [nghịch biến] thì ta kết luận rằng biểu thức đó luôn
dương [âm] trên tập xác định.
Ta hiểu định lý Rolle như sau:
+ Nếu hàm số f[x] đơn điệu trên khoảng [a;b] thì phương trình f [ x ]  k  k  const  có không
quá một nghiệm trên khoảng [a;b].
+ Nếu hàm số f[x] và g[x] đơn điệu ngược chiều nhau trên khoảng [a;b] thì phương trình
f [ x ]  g [ x ] có không quá một nghiệm trên khoảng [a;b].
Ví dụ 1: Giải phương trình  2 x  1 x  3

1
x 1  2




2
x22

Ta có quy trình bấm máy như sau:
B1: Bấm MODE + 7 [để vào chức năng TABLE]
B2: Nhập F [ X ]   2 X  1 X  3

1
X 1  2



11

2
X 22

0


CHỦ BIÊN: NGUYỄN MẠNH CƯỜNG  SĐT: 0967453602
Email:   Facebook: //www.facebook.com/cuong.mathteacher
Nhóm học tập: //www.facebook.com/groups/cuong.mathteachergroups

B3: Cho Start  1; End  19; Step  1 , nếu các bạn dùng máy vinacal hay casio fx-570VN thì
bấm SHIFT + MODE +  + 5 + 1 [để mở rộng bảng thêm 10 giá trị] rồi cho
Start  1; End  29; Step  1

B4: Ta thấy f [ x ]  0, x  1;  
B5: Dùng SOLVE bằng cách nhập lại F[X] vào và bấm SHIFT + CALC rồi cho X bất kỳ thì

máy hiện Cant solve tức là phương trình vô nghiệm. [ta phải làm thêm bước này để kiểm tra
xem phương trình còn nghiệm không nếu không thì ta đi chứng minh vô nghiệm trên tập xác
định còn nếu có ta vẫn chứng minh hàm số đó đồng biến [nghịch biến] trên tập xác định rồi áp
dụng định lý Rolle để kết luận nghiệm]
B6: Ta chứng minh như sau:

 2 x  1 x  3   2  x  1   3   x  1   4  6  2   2 x  1  x  3  2  0



1
1
Do x  1   x  1  2  2  1
1 1
0
x

1

2
x

1

2


2
2
1 1

0
x  2  2   x  1  3  2  3  2  2
x22
x22




Nên ta có f [ x ]    2 x  1 x  3  2   1



 1
x 1  2  
1


 0,  x  1
x  2  2
2

Vậy phương trình vô nghiệm. [trên đây là cách chứng minh đơn giản, vào các bài sau chúng ta
sẽ nghiên cứu nhiều hơn và gặp nhiều dạng bài cũng như cách giải tổng quát hơn]
Ví dụ 2: Giải phương trình 3 x 3  x 2  2 x  28   x 3  4  x 3  7  0
Xét hàm số f [ x ]  3 x 3  x 2  2 x   x 3  4  x 3  7 trên  3 7 ;  
Ta có quy trình bấm tương tự như ví dụ 1, ta thấy f [ x ] đồng biến trên



3


7 ;



nhưng khi

dùng chức năng SOLVE ta tìm được nghiệm duy nhất là x  2 nên áp dụng định lý: Nếu hàm
số f[x] đơn điệu trên khoảng [a;b] thì phương trình f [ x ]  k  k  const  có không quá một
nghiệm trên khoảng [a;b], do đó ta có cách làm như sau:
3
3
Dễ thấy x  7 không phải là nghiệm của phương trình nên ta có điều kiện x  7

Xét hàm số f [ x ]  3 x 3  x 2  2 x   x 3  4  x 3  7 trên

f '[ x ]  9 x  2 x  2  3 x
2

2



3

7 ;



2

3 x 2  x 3  7   3
1  17


0
2
3
x 7
9  x     3x x  7
3
3
9
9

2 x 7
2 x 7
3

3x 2  x3  4

Do đó hàm số đồng biến trên khoảng



3

7 ;




12


ỨNG DỤNG CỦA MÁY TÍNH CẦM TAY [TỪ CƠ BẢN ĐẾN NÂNG CAO] TRONG GIẢI TOÁN_PHẦN1
Được trích từ sách Bí quyết ôn thi tốt nghiệp THPT và đại học, cao đẳng môn toán
NGHIÊM CẤM SAO CHÉP DƯỚI MỌI HÌNH THỨC

Mà f [2]  28 nên phương trình đã cho có nghiệm duy nhất là x  2.
Ví dụ 3: Giải phương trình x x  x  12  12  5  x  4  x
Xét hai hàm số f [ x ]  x x  x  12 và g [ x ]  12  5  x  4  x  trên đoạn  0; 4
Tương tự về cách bấm như trên, dùng TABLE ta thấy f [ x ]  0 và g [ x ]  0 trên khoảng  0; 4
hay f [ x ], g [ x ] là hai hàm đơn điệu ngược nhau trên khoảng  0; 4  nên phương trình
có nhiều nhất một nghiệm. Dùng SOLVE hay TABLE ta tìm được một nghiệm
duy nhất là x  4. Từ đó ta có hướng làm như sau:
f [ x]  g [ x]

+ Xét hàm số f [ x ]  x x  x  12 xác định và liên tục trên đoạn  0; 4
Có f '[ x ]

3 x
2



1
2 x  12

0,  x   0; 4   f [ x ] là hàm đồng biến trên đoạn  0; 4

+ Xét hàm số g [ x ]  12  5  x  4  x  xác định và liên tục trên đoạn  0; 4



Có g '[ x ]   12

1

2 5 x




 0,  x   0; 4   g [ x ] là hàm nghịch biến trên đoạn
2 4 x
1

0; 4
Mà f [4]  g [4] nên phương trình có nghiệm duy nhất là x  4.
2. Tìm đoạn chứa nghiệm của phương trình
Từ việc kết hợp với định lý hàm số liên tục mà ta đã được học ở kỳ 2, lớp 11 [đã nói qua ở mục
định lý hàm số liên tục, rolle, lagrange] và được hiểu như sau:
Nếu hàm số f[x] xác định và liên tục trên đoạn [a;b] và đơn điệu trên khoảng [a;b] đồng thời
f[a].f[b]

Chủ Đề