Cảm ơn tiếng trung là gì năm 2024

Câu nói cảm ơn bằng tiếng Trung được sử dụng rất nhiều trong cuộc sống. 谢谢 Xièxie Cám ơn là mẫu câu được sử dụng phổ biến nhất khi chúng ta muốn bày tỏ lòng cảm ơn trong tiếng Trung Quốc

Mẫu câu cảm ơn và đáp lại lời cảm ơn bằng tiếng Trung

Câu nói cảm ơn bằng tiếng Trung được sử dụng rất nhiều trong cuộc sống. 谢谢: Xièxie! Cám ơn! Là mẫu câu được sử dụng phổ biến nhất khi chúng ta muốn bày tỏ lòng cảm ơn trong tiếng Trung. Ngoài ra còn rất nhiều mẫu câu cảm ơn khác được sử dụng trong nhiều tình huống giao tiếp tiếng Trung cụ thể. Mời các bạn cùng tham khảo các mẫu câu cảm ơn và cách đáp lại lời cảm ơn bằng tiếng Trung cùng Tiếng Trung Ánh Dương nhé.

Xem thêm các chủ đề

Xin chào tiếng Trung

Xin lỗi tiếng Trung

Cách nói cố lên tiếng Trung

1. Các mẫu câu cảm ơn tiếng Trung

- 谢谢:Xièxie!/ Cảm ơn, cám ơn! - 多谢/ Duōxiè/ đa tạ. - 太感谢你/ Tài gǎnxiè nínle!/ Thật cám ơn ngài quá - 非常感谢你/ Fēicháng gǎnxiè!/ Vô cùng biết ơn! - 非常感激。/ Fēicháng gǎnjī/ vô cùng cảm kích. - 感谢你的邀请。/ Gǎnxiè nǐ de yāoqǐng/ cảm ơn lời mời của anh. - 谢谢你给我的帮助。/Xièxie nǐ gěi wǒ de bāngzhù./ Cám ơn sự giúp đỡ của anh dành cho tôi. - 非常感谢你的帮忙/ Fēicháng gǎnxiè nǐ de bāngmáng/ Vô cùng cảm ơn sự giúp đỡ của anh - 谢谢您,让您受累了。/ Xièxie nín, ràng nín shòulèi le./ Cám ơn ngài, khiến ngài phải vất vả rồi - 您辛苦了,谢谢您。/ Nín xīnkǔ le, xièxie nín. / Vất vả ngài rồi, xin cám ơn. - 给您添麻烦了,真不好意思。/ Gěi nín tiān máfan le, zhēn bù hǎoyìsi./ Làm phiền ngài thật ngại quá - 你真是我家的恩人。/ Nǐ zhēnshi wǒjiā de ēnrén/ Ông thật sự là ân nhân của gia đình tôi. - 我不知道怎样才能报答您!/ Wǒ bù zhīdào zěnyàng cáinéng bàodá nín!/ Tôi không biết phải báo đáp ngài thế nào! - 谢谢你的浓情深意。/ Xièxiè nǐ de nóng qíng shēnyì./ Cảm ơn thiện ý của anh. - 谢谢你对我的关照。/ Xièxiè nǐ duì wǒ de guānzhào/ Cảm ơn sự quan tâm của anh dành cho tôi. - 感谢您特意来接我。/ Gǎnxiè nín tèyì lái jiē wǒ./cảm ơn ông có lòng đến đón. - 我不会忘记你的好意。/ Wǒ bù huì wàngjì nǐ de hǎoyì./ tôi sẽ không quên tấm lòng của ông. - 非常感谢你的浓情深意/ Fēicháng gǎnxiè nǐ de nóng qíng shēnyì/ vô cùng cảm ơn thịnh tình của anh. - 还要感谢你的帮助。/ Hái yào gǎnxiè nǐ de bāngzhù/ còn phải cảm ơn sự giúp đỡ của anh. - 我们招待不周,请原谅/ Wǒmen zhāodài bù zhōu, qǐng yuánliàng/ Chúng tôi đã tiếp đãi không chu đáo, mong lượng thứ. - 感谢您特意来接待我/ gǎnxiè nín tèyì lái jiēdài wǒ/ Cảm ơn anh đã đặc biệt tiếp đãi tôi - 这是我的一点土产,请收下吧。/ zhè shì wǒ de yīdiǎn tǔchǎn, qǐng shōu xià ba./ Đây là chút đặc sản quê, mong anh nhận lấy.

2. Đáp lại lời cảm ơn trong tiếng Trung

Để đáp lại những lời cảm ơn tiếng Trung Quốc, chúng ta có thể sử dụng những mâu câu giao tiếp thường dùng sau

- 不用谢/ Bú yòng xiè./ Không cần cám ơn. - 没什么。/ Méi shénme./ Không có chi. - 别客气。/ Bié kèqi./ Đừng khách sáo. - 都是朋友,还这么客气干吗?/Dōu shì péngyou, hái zhème kèqi gànmá?/ Đều là bạn bè cả, khách sáo như vậy làm gì. - 小事而已。/ Xiǎoshì éryǐ / chỉ là chút chuyện nhỏ thôi - 能帮您,我很高兴,不用谢!/ Néng bāng nín, wǒ hěn gāoxìng, bùyòng xiè!/ Có thể giúp ông, tôi rất vui, không cần phải cảm ơn! - 能为您效劳我很荣幸/ Néng wéi nín xiàoláo wǒ hěn róngxìng/ Rất vinh hạnh được phục vụ ông - 请不要客气/ qǐng bùyào kèqì/ Xin đừng khách sáo - 哪里,这是我们应该做的事。/ nǎlǐ, zhè shì wǒmen yīnggāi zuò de shì./ Đâu có, đây là điều chúng tôi nên làm

Trên đây chính là một số mẫu câu cảm ơn tiếng Trung và đáp lại cảm ơn cho các bạn tham khảo. Mỗi câu sẽ được sử dụng phù hợp với một trường hợp cụ thể trong cuộc sống. Hi vọng nó sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình học tiếng Trung. Chúc các bạn thành công!

Cảm ơn tiếng Trung là một trong những bài học đầu tiên giúp bạn dễ dàng hơn khi giao tiếp hàng ngày. Trên thế giới, nói “cảm ơn” là phép lịch sự cơ bản nhất, đôi khi có những người giúp đỡ ta rất nhiều, chúng ta vô cùng biết ơn họ. Tại Trung Quốc lời nói thường có kính ngữ, vậy lòng biết ơn bày tỏ như thế nào cho đúng để họ cảm nhận được sự chân thành là điều quan trọng nhất. Hôm nay Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt giới thiệu đến bạn cách nói lời cảm ơn trong tiếng Trung nhé.

Xem thêm: Học tiếng Trung online hiệu quả cho người mới bắt đầu.

Nội dung chính:

Học cách nói cảm ơn bằng tiếng Hoa

Lời cảm ơn là mẫu câu được sử dụng phổ biến nhất khi chúng ta muốn bày tỏ lòng biết ơn của mình với người khác [đặc biệt là với bạn bè Trung Quốc].

Tìm hiểu ngay: Tự học tiếng Trung tại nhà.

1.1 Phiên âm

Phiên âm trong tiếng Hán là: “xiè xie” – “谢谢” – “Cảm ơn” : Đây là cách phổ biến nhất để nói “Cảm ơn” trong tiếng Hoa phổ thông.

Tiếng phổ thông được nói chủ yếu ở phía Bắc và Tây Nam Trung Quốc. Đây là phương ngữ được nhiều người sử dụng hơn so với các phương ngữ khác.

Xie không thể dịch trực tiếp sang tiếng Việt nhưng khi nói “xiè xie” thì nó có nghĩa là “Cảm ơn” và “‘xiè xie nǐ” có nghĩa là “Cảm ơn bạn”.

Xem ngay: Từ vựng tiếng Trung.

Cám ơn tiếng Trung là gì?

Cách phát âm của xiè xie:

  • Từ xiè đầu tiên sẽ được phát âm bằng cách lên giọng trước và xuống giọng khi kết thúc âm.
  • Từ xie thứ hai có âm ngang, tức là nó được phát âm nhẹ nhàng và không nhấn.

Chữ viết:

  • Trong cách viết giản thể, xiè xie được viết là 谢谢.
  • Còn trong tiếng Hoa phồn thể, nó sẽ được viết là 謝謝.

XEM NGAY: Học tiếng Trung sơ cấp.

Một số cách mở rộng để nói “cảm ơn” từ câu “xie xie”:

  • “xiè xiè nín de bāng zhù” – 谢谢您的帮助, đây là cách nói “cảm ơn sự giúp đỡ của bạn” một cách trang trọng.
  • “xiè xiè nǐ bāng wǒ” – 谢谢你帮我, đây là 1 cách thông thường để nói “cảm ơn bạn đã giúp đỡ”.

CÓ THỂ BẠN MUỐN BIẾT

1.2 Cách viết

Chữ Xie đứng một mình thì chưa có nghĩa nhưng Xie xie thì mang ý nghĩa là cảm ơn. Dưới đây là hướng dẫn viết chữ Xie mà trung tâm muốn gửi đến bạn, bao gồm 13 nét.

Hướng dẫn viết chữ / Xie – Tạ /

Âm Hán Việt: Tạ

Tổng nét: 12

Bộ: Ngôn 言 [讠] +10 nét

Lục thư: Hình thanh & hội ý

Hình thái: ⿰讠射

Nét bút: 丶フノ丨フ一一一ノ一丨丶

Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: Rất cao

Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: Rất cao

2. Từ vựng và mẫu câu khi nói hoặc viết thư cảm ơn tiếng Hoa

Ngay khi bạn viết thư cảm ơn hay muốn nói lời cảm ơn mà bạn chưa biết nói câu gì ấn tượng thì đừng bỏ lỡ phần này. Từ vựng và mẫu câu tiếng Hoa phía dưới sẽ giúp bạn cảm ơn chuẩn xác nhất, hãy bỏ túi ngay nào!

Một số lời cảm ơn bằng tiếng Hoa thông dụng

2.1 Từ vựng

谢谢 – / xiè xiè /: Cảm ơn

多谢 – / duō xiè /: Cảm ơn rất nhiều

感谢 – / gǎn xiè /: Cảm ơn nhiều [dùng trong trường hợp cảm ơn sâu sắc nhất]

非常感谢你 – / fēi cháng gǎn xiè nǐ /: Xin chân thành cảm ơn

哪里哪里 – / nǎ li nǎ li /: làm gì có

麻烦你了 – / má fan nǐ le /: Làm phiền bạn quá rồi

你太好啦 – / nǐ tài hǎo la /: Bạn giỏi quá đi

谢谢大家 – / xiè xiè dà jiā /: Cảm ơn mọi người

2.2 Các mẫu câu nói cảm ơn trong tiếng Hoa

Ngoài từ cảm ơn 谢谢 – / xiè xie / phổ biến, tại sao chúng ta không thử nói cảm ơn bằng những câu độc và lạ khác như dưới đây nhé!

  • Khi bạn được người khác giúp đỡ:

Trong cuộc sống, sẽ có lúc nào đó bạn gặp khó khăn và được ai đó giúp đỡ. Sự giúp đỡ ấy chắc chắn sẽ khiến cho bạn vô cùng cảm kích và muốn gửi đến họ những lời cảm ơn sâu sắc nhất. Bên dưới là một số mẫu câu giúp bạn có thêm các cách nói cảm ơn khi ai đó giúp đỡ bạn chuyện gì.

Nói cảm ơn khi được người khác giúp đỡ Tiếng Hoa Phiên âm Tiếng Việt 你真是大好人。 Nǐ zhēn shi dà hǎo rén. Bạn thật là người tốt. 感谢你所做的一切。 Gǎn xiè nǐ suǒ zuò de yī qiè. Cảm ơn bạn vì tất cả. 谢谢你,辛苦你了。 Xiè xie nǐ, xīn kǔ nǐ le. Cảm ơn bạn, vất vả cho bạn rồi. 我非常感激你的帮助。 Wǒ fēi cháng gǎn jī nǐ de bāng zhù. Tôi rất cảm kích trước sự giúp đỡ của anh. 太打扰你了。 Tài dǎ rǎo nǐ le. Làm phiền bạn quá. 你不知道这 [个忙] 对我有多重要。 Nǐ bù zhīdào zhè [gè máng] duì wǒ yǒu duō zhòng yào. Bạn có biết rằng sự giúp đỡ này vô cùng quan trọng với tôi. 我不要会忘记你的好意。 Wǒ bùyào huì wàngjì nǐ de hǎoyì. Tôi sẽ không quên tấm lòng của ông. 向您表示感谢。 Xiàng nín biǎoshì gǎnxiè. Bày tỏ lòng cảm ơn đối với ngài.

  • Khi được ai đó khen ngợi:

Khi được người khác khen mà bạn chưa biết trả lời như thế nào thì đừng lo lắng, dưới đây chính là một số mẫu câu ngôn ngữ Trung đơn giản để bạn có thể trả lời một cách nhanh chóng.

Trả lời bằng tiếng Trung khi được ca ngợi Trung Quốc Phiên âm Tiếng Việt 哪里哪里。 Nǎ lǐ nǎ lǐ. Đâu có, nào có đâu. 不,不。 Bù, bù. Không, không đâu. 没有啊。 Méi yǒu a. Làm gì có. 谢谢你的夸奖。 Xiè xiè nǐ de kuā jiǎng. Cảm ơn lời khen của bạn. 多谢。 Duō xiè. Cảm ơn bạn rất nhiều.

  • Khi bạn được tặng quà:

Nếu như bạn được ai đó tặng quà, thay vì chỉ câu nói 谢谢 lặp đi lặp lại, bạn hãy thử áp dụng một trong những mẫu câu ngắn gọn phía dưới nhé!

Tỏ lòng biết ơn khi nhận quà bằng tiếng Trung Tiếng Trung Phiên âm Tiếng Việt 我对此很感激。 Wǒ duì cǐ hěn gǎn jī. Mình rất cảm kích với điều này. 非常感谢。 Fēi cháng gǎn xiè. Vô cùng cảm ơn. 你太客气了。 Nǐ tài kèqì le. Bạn khách sáo rồi, 你不需要给我送礼。 Nǐ bù xùyào gěi wǒ sòng lì. Bạn không cần thiết phải quà cáp cho tôi đâu.

3. Cách đáp lại lời cám ơn tiếng Trung

Tiếng Trung với một lượng kiến thức từ ngữ phong phú, cám ơn tiếng Trung với những cách nói khác nhau, vậy thì đáp trả lời cám ơn cũng có nhiều cách. Hãy cùng tìm hiểu những cách trả lời khi người khác cảm ơn với chúng tôi nhé!

Cách đáp trả lời cảm ơn Trung Hoa Tiếng Trung Phiên âm Tiếng Việt 不用谢。 Bú yòng xiè. Không cần cám ơn. 没什么。 Méi shénme. Không có chi. 别客气。 Bié kèqi. Đừng khách sáo. 都是朋友,还这么客气干吗? Dōu shì péngyou, hái zhème kèqi gànmá? Đều là bạn bè cả, khách sáo như vậy làm gì. 小事而已。 Xiǎoshì éryǐ. Chỉ là chút chuyện nhỏ thôi. 能帮您,我很高兴,不用谢! Néng bāng nín, wǒ hěn gāoxìng, bùyòng xiè! Có thể giúp ông, tôi rất vui, không cần phải cảm ơn! 能为您效劳我很荣幸。 Néng wéi nín xiàoláo wǒ hěn róngxìng. Rất vinh hạnh được phục vụ ông. 请不要客气。 Qǐng bùyào kèqì. Xin đừng khách sáo. 哪里,这是我们应该做的事。 Nǎlǐ, zhè shì wǒmen yīnggāi zuò de shì. Đâu có, đây là điều chúng tôi nên làm.

Vậy là bạn đã biết biểu thị sự biết ơn một cách lịch sự khi nhận được sự giúp đỡ, một việc được làm hay nhận quà tặng. Hy vọng bài viết với chủ đề có thể cung cấp cho bạn một tài liệu hữu ích. Cảm ơn bạn đã quan tâm dành thời gian xem tài liệu, chúc bạn học tập thật tốt.

Liên hệ trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt ngay để tham khảo các khóa học tiếng Trung giáo trình từ cơ bản đến nâng cao dành cho học viên.

Chủ Đề