Cấu trúc đề thi đại học quốc gia hà nội 2022

Một phòng thi đánh giá năng lực

Theo đó, dạng thức chung đề thi là bản thiết kế xây dựng các đề thi chuẩn hóa theo hướng đánh giá các năng lực của người học làm một trong các căn cứ tuyển chọn người vào học đại học [ĐH].

Cụ thể, dạng thức chung đề thi ĐH mô tả số lượng câu hỏi, số phần trong đề thi, thời gian cho từng phần, mục tiêu đánh giá, lĩnh vực kiến thức, cấp độ năng lực đánh giá, phương pháp chấm điểm, phương pháp làm bài và phương pháp tính điểm của đề thi.

Đề thi hướng đến đánh giá các năng lực cốt lõi cần thiết để người học có thể học ở bậc đại học bao gồm năng lực tư duy định tính và năng lực tư duy định lượng thông qua nội dung kiến thức thuộc chương trình Trung học phổ thông.

Độ khó của các câu hỏi thi thuộc mỗi phần được phân định theo tỉ lệ: 20% ở cấp độ dễ, 60% ở cấp độ trung bình và 20% ở cấp độ khó.

Đề thi có 2 phần bắt buộc và tự chọn

Đề thi bao gồm 2 phần trắc nghiệm: phần bắt buộc và phần tự chọn.

Phần bắt buộc bao gồm: Tư duy định lượng, kiến thức Toán học; Tư duy định tính, kiến thức Ngữ văn.

Cơ cấu kiến thức trong phần bắt buộc được phân bổ như sau: Kiến thức trong chương trình lớp 10:10%; Kiến thức trong chương trình lớp 11: 20%; Kiến thức trong chương trình lớp 12: 70%.

Phần tự chọn: Thí sinh chọn 1 trong 2 nội dung: Khoa học Tự nhiên và Khoa học Xã hội.

Cơ cấu kiến thức trong phần tự chọn được phân bổ như sau:

– Kiến thức trong chương trình lớp 11: 30%

– Kiến thức trong chương trình lớp 12:70%

Tổng số câu hỏi thí sinh phải thực hiện là 140 câu, tổng thời gian thực hiện là 195 phút.

Số lượng câu hỏi và thời gian quy định đối với từng phần được mô tả chi tiết, thí sinh xem TẠI ĐÂY

Bài thi được chấm trực tiếp trên máy

Việc làm bài được thực hiện trên máy tính tại các phòng thi đủ tiêu chuẩn.

Thí sinh lần lượt làm hết phần bắt buộc, sau đó làm phần tự chọn. Bài thi hợp lệ phải làm cả phần bắt buộc và phần tự chọn [1 trong 2 nội dung tự chọn].

Bài làm của thí sinh được chấm trực tiếp trên máy bằng các phần mềm thích hợp.

Kết quả thi của thí sinh được tính bằng tổng số câu trả lời đúng trong bài thi. Mỗi câu trả lời đúng được 1 điểm, câu trả lời sai hoặc không trả lời không được điểm.

Tổng điểm toàn bài là 140 điểm.

Phiếu điểm

Trong Phiếu điểm của mỗi thí sinh sẽ có các thông tin: Tổng điểm [0 – 140];

Tư duy định lượng 1: Kiến thức Toán học [0-50];

Tư duy định tính 1: Kiến thức Ngữ văn [0-50];

Khoa học Tự nhiên[0- 40] hoặc Khoa học Xã hội [0- 40].

Thí sinh lưu ý: Thí sinh không được phép ghi âm, chụp ảnh hoặc sao lưu, chia sẻ thông tin về các câu hỏi thi của đề thi dưới bất cứ hình thức nào.

Hồng Hạnh

Xem thêm:

1.Cấu trúc chung của đề thi.

Độ khó của các câu hỏi thi thuộc mỗi phần được phân định theo tỉ lệ: 20% ở cấp độ dễ, 60% ở cấp độ trung bình và 20% ở cấp độ khó.

Đề thi bao gồm hai phần trắc nghiệm: phần bắt buộc và phần tự chọn

+ Tư duy định lượng [bắt buộc]: Kiến thức Toán học

+ Tư duy định tính [bắt buộc]: Kiến thức Ngữ văn

Cơ cấu kiến thức trong phần bắt buộc được phân bổ như sau:

– Kiến thức trong chương trình lớp 10:10%

– Kiến thức trong chương trình lớp 11: 20%

– Kiến thức trong chương trình lớp 12:70%

Thí sinh chọn 1 trong 2 nội dung dưới đây:

+ Tư duy định lượng [tự chọn]: Kiến thức Vật lý, Hóa học, Sinh học

+ Tư duy định tính [tự chọn]: Kiến thức Lịch sử, Địa lý, Giáo dục công dân

Cơ cấu kiến thức trong phần tự chọn được phân bổ như sau:

– Kiến thức trong chương trình lớp 11: 30%

– Kiến thức trong chương trình lớp 12: 70%

Trong hai năm đầu thực hiện [2015, 2016], tổng số câu hỏi thí sinh phải thực hiện là 140 câu, tổng thời gian thực hiện là 195 phút. Bắt đầu từ năm 2017, ĐHQG Hà Nội dự kiến thí sinh sẽ phải làm cả hai phần tự chọn: Với tổng số câu là 180 câu làm trong thời gian 215 phút.

Học sinh tham khảo cấu trúc chi tiết của đề thi ĐGNL như sau:

Phần nội dung

Lĩnh vực kiến thức

Dạng câu hỏi

Số câu

Mục tiêu đánh giá

Phần bắt buộc

Tư duy định lượng [bắt buộc]

Toán học [80 phút]

Đại số; Hình học; Giải tích;

Thống kê và xác suất sơ cấp.

35 câu trắc nghiệm 4 lựa chọn/ một đáp án duy nhất.

15 câu tự tìm ra đáp án.

50 câu

Đánh giá năng lực tư duy định lượng với các cấp độ hiểu, tính toán, suy luận, giải quyết vấn đề, ứng dụng, đo lường, sáng tạo

Tư duy định tính [bắt buộc]

Ngữ văn [60 phút]

Ngữ liệu liên quan đến nhiều lĩnh vực trong đời sống như văn học, ngôn ngữ [từ vựng – ngữ pháp], văn hóa, xã hội, lịch sử, địa lý, nghệ thuật…

Trắc nghiệm 4 lựa chọn/1 đáp án đúng duy nhất

50 câu

Đánh giá năng lực tư duy định tính với các cấp độ hiểu,vận dụng, phân tích, suy luận, đánh giá, giải quyết vấn đề.

Phần tự chọn [Thí sinh chọn 1 trong 2 nội dung. Từ 2017 có thể phải làm cả hai phần]

Tư duy định lượng [tự chọn]: Kiến thức Vật lý, Hóa học, Sinh học [40 câu/55 phút]

Vật Lý: Cơ học, Điện học, Quang học, Từ trường, Vật lý hạt nhân nguyên tử và Lượng tử ánh sáng

Trắc nghiệm

4 lựa chọn, 1 đáp án đúng duy nhất

15

Đánh giá năng lực tư duy định lượng ở các cấp độ hiểu, tính toán, suy luận, giải quyết vấn đề, ứng dụng, đánh giá thông qua lĩnh vực Vật lý

Hóa học: Hóa học đại cương [các nguyên tố, cấu tạo nguyên tử]; Hóa vô cơ; Hóa hữu cơ

Trắc nghiệm

4 lựa chọn, 1 đáp án đúng duy nhất

15

Đánh giá năng lực tư duy định lượng ở các cấp độ hiểu, tính toán, suy luận, giải quyết vấn đề, ứng dụng, đánh giá thông qua lĩnh vực Hóa học

Sinh học: Sinh học cơ thể, Di truyền và biến dị, Tiến hóa…

Trắc nghiệm

4 lựa chọn, 1 đáp án đúng duy nhất

10

Đánh giá năng lực tư duy định lượng ở các cấp độ hiểu, tính toán, suy luận, giải quyết vấn đề, ứng dụng, đánh giá thông qua lĩnh vực Sinh học

Tư duy định tính [tự chọn]: Kiến thức Lịch sử, Địa lý, Giáo dục công dân

[40 câu/55 phút]

Lịch sử: Lịch sử thế giới cận – hiện đại  Lịch sử Việt Nam cận – hiện đại…

Đọc hiểu

Trắc nghiệm

4 lựa chọn, 1 đáp án đúng duy nhất

15

Đánh giá năng lực tư duy định tính với các cấp độ hiểu,vận dụng, phân tích, suy luận, đánh giá, giải quyết vấn đề thông qua lĩnh vực Lịch sử

Địa lý: Địa lý tự nhiên, Địa lý dân cư, Chuyển dịch cơ cấu kinh tế, Địa lý các ngành kinh tế, Địa lý các vùng kinh tế

Đọc hiểu

Trắc nghiệm

4 lựa chọn, 1 đáp án đúng duy nhất

15

Đánh giá năng lực tư duy định tính với các cấp độ hiểu, vận dụng, phân tích, suy luận, đánh giá, giải quyết vấn đề thông qua lĩnh vực Địa lý

Giáo dục công dân: Nhà nước và pháp luật; Hàng hóa – tiền tệ – thị trường; Kinh tế hàng hóa; Công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước; Nhà nước xã hội chủ nghĩa; Các chính sách về giáo dục – đào tạo, khoa học – công nghệ; văn hóa; quốc phòng – an ninh…

Đọc hiểu

Trắc nghiệm

4 lựa chọn, 1 đáp án đúng duy nhất

10

Đánh giá năng lực tư duy định tính với các cấp độ hiểu,vận dụng, phân tích, suy luận, đánh giá, giải quyết vấn đề thông qua lĩnh vực Giáo dục công dân

Tổng [195 phút]

140 câu

2. Phương pháp tính điểm

Kết quả thi của thí sinh được tính bằng tổng số câu trả lời đúng trong bài thi. Mỗi câu trả lời đúng được 1 điểm, câu trả lời sai hoặc không trả lời không được điểm.

Tổng điểm toàn bài là 140 điểm. Trong đó phần tư duy định lượng Toán bắt buộc chiếm 50 điểm, phần tư duy định lượng Ngữ văn bắt buộc chiếm 50 điểm. Phần tự chọn chiếm 40 điểm.

Xem thêm:

HOCMAI miễn phí nhiều khóa học bổ trợ – đề thi thử – phương án học tập và ôn luyện bứt phá 9+ đanh cho học sinh lớp 1-12. Tải & hoàn thành đăng ký tài khoản để nhận ngay những khóa học bổ trợ miễn phí!





Like

Like Love Haha Wow Sad Angry

2

Bạn đang nghĩ gì? Cho HOCMAI biết với nhé!

Video liên quan

Chủ Đề