Cấu trúc so sánh the same as

Cấu trúc The same as và bài tập vận dụng - The same as do VnDoc.com tự biên soạn và đăng tải dưới đây tổng hợp các dạng bài tập trắc nghiệm phổ biến bám sát ngữ pháp trong Tiếng Anh 7 mới đi kèm đáp án. Mời các em tham khảo bài sau đây.

So sánh The same as

Cấu trúc The same as và bài tập vận dụng

Bản quyền thuộc về VnDoc nghiêm cấm mọi hành vi sao chép vì mục đích thương mại

I. Lý thuyết “The same as”

- “The same as” nghĩa là giống như, là câu so sánh ngang bằng dùng để so sánh hai người, vật có tính chất tương đương nhau

- Cấu trúc

S + V + the same + noun + as + noun/ pronoun.

Eg: She has the same book as me (Cô ấy có cuốn sách giống tôi)

II. Bài tập vận dụng

Exercise 1: Complete the senteces by using “the same as”

1. My friends went to see ___________________ me. (movie)

2. This musician plays ___________________ me. (musical instrument)

3. Critics say that this paiter has ___________________ with that one. (style)

4. My brother is interested in ___________________ me. (subject)

5. This class has ___________________ that one. (number of students)

6. My sister has ___________________ me. (height)

Xem đáp án

1. My friends went to see _____the same movie as______________ me. (movie)

2. This musician plays _______the same musical instrument as____________ me. (musical instrument)

3. Critics say that this paiter has ____the same style as__________ with that one. (style)

4. My brother is interested in ______the same subject as________ me. (subject)

5. This class has _____the same number of students as___________ that one. (number of students)

6. My sister has ______the same height as_____________ me. (height)

Execise 2: Rewrite these following sentences with “the same as”

1. My favourite subject is Math. Tim likes Math too.

_________________________________________.

2. My brother and I both have big brown eyes.

_________________________________________.

3. I have a problem with this exercise. Peter has a problem with it too.

_________________________________________.

4. Louis and James are both 18 years old.

_________________________________________.

5. I went to my local primary school. Jim went to my local primary school too.

_________________________________________.

Xem đáp án

1. I like the same subject as Tim.

2. My brother has the same eyes as me.

3. I have the same problem as Peter

4. Louis is at the same age as James

5. I went to the same primary as Jim

Exercise 3: Reorder these following sentences

1. car/ same/ runs/ the/ speed/ at/ His/ mine/ as/./

_________________________________________

2. I/ went/ My/ school/ friend/ same/ the/ best/ and/ to/.

_________________________________________

3. hobby/ My/ share/ parents/ same/ the/ ./

_________________________________________

Xem đáp án

1. His car runs at the same speed as mine.

2. My best friend and I went to the same school.

3. My parents share the same hobby.

Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn Cấu trúc The same as và bài tập vận dụng. Ngoài ra, mời các bạn tham khảo thêm tài liệu tiếng Anh được cập nhật liên tục trên VnDoc.com như: Giải bài tập Tiếng Anh 7, Đề thi học kì 1 lớp 7, Đề thi học kì 2 lớp 7, Giải SBT Tiếng Anh 7, Bài tập trắc nghiệm tiếng Anh lớp 7 trực tuyến...

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 7, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 7 sau : Nhóm Tài liệu học tập Tiếng Anh lớp 7. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

Công thức so sánh bằng trong tiếng Anh được sử dụng khá phổ biến. Tuy nhiên không phải ai cũng nắm rõ cấu trúc cũng như biết cách vận dụng trong các tình huống thực tế. Trong bài viết dưới đây, Babilala sẽ tổng hợp chi tiết công thức, ví dụ minh họa và bài tập vận dụng so sánh bằng. Hãy cùng tham khảo để nâng cao kiến thức ngữ pháp cho mình.

Nội dung chính

1. Tìm hiểu định nghĩa so sánh bằng trong tiếng Anh

Công thức so sánh bằng trong tiếng Anh được sử dụng để so sánh, đánh giá một sự việc, sự vật có tính chất hoặc mức độ ngang bằng nhau. Giữa hai đối tượng được so sánh không có sự chênh lệch hay khác biệt nào.

Khi sử dụng so sánh bằng, các em có thể so sánh về đặc điểm, tính năng, tính chất, vẻ bề ngoài của con người, sự việc hay sự vật.

Ví dụ: He is as big as his father.

2. Công thức so sánh bằng trong tiếng Anh

Dưới đây là tổng hợp các cấu trúc so sánh bằng được sử dụng trong tiếng Anh:

2.1. Cấu trúc so sánh bằng với “as….as”

Đây là cấu trúc so sánh bằng được sử dụng phổ biến nhất. Với công thức “as….as”, 3 loại từ thường xuất hiện gồm: trạng từ, tính từ và danh từ.

Cấu trúc so sánh the same as
Cấu trúc so sánh bằng với “as….as”

2.1.1. Đối với trạng từ

  • Câu khẳng định: S + V + as + adv + as + O

Ví dụ: He runs as quickly as me.

  • Câu phủ định: S + V + not + as + adv + as + O

Ví dụ: She get up not as early as her mother.

  • Câu hỏi: Aux + S + (not) + as + adv + as + O?

Ví dụ: Does he run as quickly as his brother?

2.1.2. Đối với tính từ

  • Câu khẳng định: S + tobe + as + adj + as + O.

Ví dụ: Nam is as small as Quang.

  • Câu phủ định: S + tobe + not + as + adj + as + O.

Ví dụ: My house is not as big as her house.

  • Câu hỏi: Tobe + S + (not) + as + adj + as + O?

Ví dụ: Is this shoe as cheap as that shoe?

Lưu ý: Trong công thức so sánh bằng với tính từ, nếu đại từ thay thế là đại từ nhân xưng: She, he, they, I, we thì đứng sau là động từ tobe. Các em cần ghi nhớ điều này để tránh mất điểm “oan” khi làm bài kiểm tra.

2.1.3. Đối với danh từ

  • Câu khẳng định: S + V + as + many/much/few/little + N + as + O

Ví dụ: Mary earns as much money as her husband.

  • Câu phủ định: S + V + not + as + much/many/little/few + N + as + O

Ví dụ: He drinks not as little water as me.

  • Câu hỏi: Aux. + S + V + (not) + as + much/ many/ little/ few + N + as + O?

Ví dụ: Does Tom’s wife earn as much money as Tom?

2.2. Công thức so sánh bằng với “the same….as”

Ngoài cấu trúc “as….as”, trong tiếng Anh khi muốn so sánh bằng các em cũng có thể sử dụng cấu trúc “the same”. Cụ thể như sau:

  • Câu khẳng định: S + V + the same + (N) + as + O

Ví dụ: She is the same age as him.

  • Câu phủ định: S + V + not + the same + N + as + O.

Ví dụ: She is not the same age as him.

Cấu trúc so sánh the same as
Cấu trúc so sánh bằng với “the same….as”

2.3. Cấu trúc mở rộng của so sánh bằng “not different from”

“Different from” được dịch nghĩa là “khác với”. Cấu trúc này được sử dụng để so sánh sự khác biệt giữa hai sự việc hoặc hai đối tượng. Tuy nhiên, dạng phủ định của cấu trúc này được dùng để so sánh bằng.

Cấu trúc: S + tobe + not + different from + O

Ví dụ: The tea she made is not different from the tea he made.

3. Hướng dẫn chuyển đổi giữa công thức so sánh bằng “as…as” và “the same…as”

Để chuyển đổi cấu trúc so sánh bằng “as….as” sang cấu trúc “the same….as”, các em chỉ cần thay thế từ “as” đầu tiên thành “the same”, đổi tính từ thành danh từ, những phần còn lại chỉ cần giữ nguyên.

Ví dụ: The price of a shoe is the same as the price of a dress.

->The price of a shoe is as expensive as the price of a dress.

Một số tính từ trong cấu trúc “as…as” chuyển sang danh từ trong cấu trúc “the same…as”:

Cấu trúc so sánh the same as

4. Bài tập thực hành câu so sánh bằng trong tiếng Anh

4.1. Bài tập 1: Hoàn thành các câu dưới đây

  1. The new motorbike is………..the old motorbike. (not/fast)
  2. Tom is ………………his friend. (tall)
  3. This song is ……………..the other one. (bad)
  4. Mary is …………….Jack. (intelligent)
  5. The weather today …………..yesterday. (hot)
  6. The cake was………….. the chicken soup. (delicious)
  7. An apple is……………banana. (not/sweet)
  8. Tom has……….. (money) his brother.
  9. Nam…………. (not/have/children) Quang.
  10. David…………(not/drive/dangerously) Marry.

Đáp án:

  1. not as fast as
  2. as tall as
  3. as bad as
  4. as intelligent as
  5. as hot as
  6. as delicious as
  7. not as sweet as
  8. as much money as
  9. has almost as much money as
  10. does not drive as safely as

Cấu trúc so sánh the same as
Bài tập so sánh bằng trong tiếng Anh

4.2. Bài 2. Viết lại các câu dưới đây bằng cách sử dụng công thức so sánh bằng

  1. Tom/ big/ his brother.
  2. An orange/ not sweet/ an apple.
  3. A monkey/ big/ a cat.
  4. This shoe/ pretty/ that one.
  5. the weather/ not hot/ yesterday.

Đáp án:

  1. Tom is as big as his brother.
  2. An orange is not as sweet as an apple.
  3. A monkey is as big as a cat.
  4. This shoe is as pretty as that one.
  5. The weather is not as hot as yesterday.

Hy vọng với kiến thức tổng hợp trong bài viết trên sẽ giúp học sinh nắm vững được công thức so sánh bằng tiếng Anh. Sau khi đã nắm chắc được cấu trúc, các em đừng quên thực hành làm bài tập thường xuyên để ghi nhớ lâu hơn.

Khi nào sử dụng the same as?

The same as có nghĩa là giống như. Cấu trúc này dùng để so sánh hai thứ giống hệt nhau. Ví dụ: Ann's salary is the same as mine.

The same đi với giới từ gì?

The same: Diễn tả sự giống hệt nhau hoặc không có sự khác biệt. "The same" thường đi với giới từ "as."

The same dụng khi nào?

Cụm từ “The same” có nghĩa tiếng Việt là “giống nhau”. Chúng ta dùng the same để thể hiện ý nói 2 hoặc nhiều sự vật có các đặc điểm, tính chất nào đó giống nhau.

Khi nào dùng same và The Same?

Cấu trúc the same trong tiếng Anh.

The same (as + N) Ví dụ: ... .

The same + noun + as. Ví dụ: ... .

Be exactly the same way: Hoàn toàn giống nhau. ... .

The same + noun + that: Y chang người mà/ cái mà ... .

Same old, same old: Không có gì mới xảy ra. ... .

The same thing(s): Những điều như nhau. ... .

The same day: Chung một ngày..