Chào buổi chiều trong tiếng anh là gì năm 2024

Good afternoon, I believe I have the capacity to carry out this project.

Just scroll the page down and choose your favorite Good Afternoon phrase.

Chào buổi chiều, chào khi bạn nghĩ bạn huy động được ltc lên 100 hoặc 200".

Chào buổi chiều, bộ trưởng Quốc phòng Delacourt 3 máy bay không đăng kí đang tiếp cận không phận Elysium.

Good afternoon, defense secretary delacourt. Unregistered aircraft approaching 3 elysium airspace.

Gulnara, chào buổi chiều, viết chi tiết của bạn, tôi muốn liên lạc với bạn.

Chào buổi chiều, Trung tâm Havana,” Basulto liên lạc với những người kiểm soát không lưu ở Cuba khi các máy bay hướng đến hòn đảo này.

Good afternoon, Havana Center," Basulto radioed Cuban flight controllers as the planes headed toward the island.

Chào buổi chiều, tôi nhận thấy sự xuất hiện kỳ lạ từ lâu, nhưng không chú ý, vì không có triệu chứng nào khác.

Good afternoon, I noticed strange discharge a long time ago, but did not pay attention, because there were no other symptoms.

Chào buổi chiều hôm nay tôi muốn nói với bạn về một bảng màu để tạo kiểu trang điểm mắt theo phong cách nude và không chỉ từ Essence.

Good afternoon today I want to tell you about a palette of shadows for creating eye makeup in the style of nude and not only from Essence.

Robot có tênSophia cũng tự giới thiệu mình:" Chào buổi chiều, tên tôi là Sophia và tôi là robot mới nhất và vĩ đại nhất của Hanson Robotics.

Sophia said, Good afternoon, my name is Sophia and I am the latest and greatest robot from Hanson Robotics.

Sau khi ánh mắt chạm nhau mỗi lầnnói" chào buổi sáng" và" chào buổi chiều", Marcelo nhận ra đã đến lúc cần tiến xa hơn với Márcio, người bảo vệ trong tòa nhà nơi anh ấy sống.

After exchanging glances between“good mornings” and“good afternoons”, Marcelo realizes it's time to try to go further with Márcio, the doorman in his building.

Kết quả: 238, Thời gian: 0.0152

Tiếng việt -Tiếng anh

Tiếng anh -Tiếng việt

Nào các em học sinh thân mến, hãy cùng lấy giấy bút ra và ghi chép bài học hôm nay nhé. Cách chào hỏi trong Tiếng Anh là những kiến thức cơ bản em phải nắm chắc. Chúng ta cùng đến với bài học ngày hôm nay nhé.

Khi chào hỏi ai đó, chúng ta có thể sử dụng những cấu trúc sau:

- Hello: sử dụng ở mọi tình huống, mọi đối tượng giao tiếp.

- Hi: sử dụng khi hai bên giao tiếp là bạn bè, người thân.

- Good morning: Chào buổi sáng

- Good noon: Chào buổi trưa

- Good afternoon: Chào buổi chiều

- Good evening: Chào buổi tối

- Good night!: Chúc ngủ ngon! [chào khi đi ngủ]

Ví dụ: Khi dùng câu chào thầy, cô giáo ở trường học, lớp học, các em có thể dùng các câu chào sau:

Good morning.

Em chào [buổi sáng] thầy/ cô ạ!

Good morning, Miss Lan.

Em chào [buổi sáng] cô Lan ạ!

Good morning, teacher.

Em chào [buổi sáng] thầy/ cô ạ!

Khi chào tạm biệt ai đó, chúng ta có thể sử dụng những cấu trúc sau:

- Chào tạm biệt: Goodbye [tiếng Anh của người Anh]

Bye bye [tiếng Anh của người Mỹ]

Ngoài ra, chúng ta còn có thể dùng "Bye" [Tạm biệt].

- Đáp lại lời chào tạm biệt: Bye. See you later.

Tạm biệt. Hẹn gặp lại.

2. Hỏi và đáp về sức khỏe của ai đó

Khi muốn hỏi sức khỏe của ai đỏ dạo này ra sao, dùng cấu trúc:

How + to be + S [Subject]?

“How” có nghĩa là thế nào, như thế nào; sao, ra sao, làm sao.

“S” [Subject - chủ ngữ trong câu] ở số ít có thể dùng you/ she/ he [bạn/ cô ấy/ cậu đấy]. Tùy vào chủ ngữ mà ta chia "to be" cho phù hợp.

Với chủ ngữ số nhiều you/ they [các bạn/ họ] ta chọn "to be" là “are”. Còn đối với chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít [he/ she/ it hoặc danh từ số ít] thì ta chọn "to be" là “is”.

Ví dụ: How are you?

Bạn khỏe không?

How are you, Khang?

Bạn khỏe không Khang?

- Để trả lời cho cấu trúc trên, ta dùng:

S + to be + fine/ bad, thanks.

"fine" [tốt] ý muốn nói là sức khỏe "tốt",

"very well” [rất tốt], "bad" [xấu],

"very bad" [rất xấu] ý muốn nói là sức khỏe không được tốt lắm.

Khi trả lời xong, thường hỏi lại bằng câu And you? [Còn bạn thì sao?] hoặc có thể sử dụng "And how are you?" [Bạn khỏe không?].

• Thanks có nghĩa là cảm ơn cái gì đó nghĩa là "thanks for... = it thanks for..." từ "it" được hiểu ngầm, mà "it" là số ít nên thêm "s" vào sau động từ "thank" là "thanks" vì "it" được hiểu ngầm nên được lược bỏ. Nên ta có từ "Thanks" được dùng trong giao tiếp hàng ngày, vì cách nói ngắn gọn, cũng như ý nghĩa thân một.

• Thank you = I thank you, cũng phân tích tương tự như trên, chủ ngữ "I" ở ngôi thứ nhất số ít nên không chia [không thêm] "s" vào sau động từ "thank", mà chủ ngữ này thường được bỏ khi nói nên ta còn "Thank you". "Thank you" được dùng trong giao tiếp mang tính chất trang trọng hơn "Thanks".

Ex: [1] A: How are you? Bạn khỏe không?

B: I'm fine, thanks. And you?

Tôi khỏe, cám ơn. Còn bạn thì sao?

A: l'm fine. Tôi khỏe.

Trong trường hợp người hỏi và người trả lời có sức khỏe giống nhau thì ta dùng từ "too" [cũng, cũng thế, cũng vậy] vào cuối câu trà lời về sức khỏe của mình.

A: I'm fine, too. Tôi cũng khỏe.

[2] How is she? Cô ấy khỏe không?

She is bad, thanks. Cô ấy không được khỏe, cám ơn.

Mở rộng:

• How do you do?

"How are you?" và “How do you do?" gần như cùng nghĩa với nhau.

Câu "How do you do?" dùng để nói sau khi mình được giới thiệu với ai đó nhưng không đòi hỏi người kia phái đáp lại.

Để trả lời cho câu chào hỏi trên, người Anh thường dùng: "I am fine. Thank you for asking me. How about you?" [Tôi khỏe. Cảm ơn bạn đã hỏi thăm tôi. Còn bạn thì như thế nào?]

* How are you?

Còn người Mỹ thì dùng vắn tắt là "How are you?" nghĩa là Bạn khỏe không? hay Mọi thứ ổn chứ?

Trả lời theo cách của người Mỹ vắn tắt hơn "I'm fine. Thanks. And you?" [Tôi khỏe. Cám ơn. Còn bạn thì sao?]

3. Giới thiệu về bản thân mình

Chúng ta có thể dùng cấu trúc sau để giới thiệu về mình [tên gì, là học sinh cũ hay mới, học lớp mấy,…].

[1] I am... = I’m…

Tôi là...

[2] I am in ... = I’m in...

Tôi học lớp...

[3] Hello. I am... = I’m...

Xin chào. Tôi là…

Sau khi các em giới thiệu về mình xong, người bạn có thể nói: Nice to meet you = It's nice to meet you [Rất vui được gặp bạn]. Để đáp Iại câu nói này, các em có thể nói: Nice to meet you, too = It's nice to meet you, too [Cũng rất vui được gặp bạn].

4. Hỏi và trả lời ai đó từ đâu tới

“Where” [ở đâu], “from” [từ]. Khi muốn hỏi ai đó từ đâu đến, chúng ta sử dụng các cấu trúc sau. Trong trường hợp chủ ngữ là “he/ she” ở ngôi thứ 3 số ít thì ta sử dụng động từ "to be" là “is”.

Good Morning nên trả lời như thế nào?

Cách trả lời thường thấy đó là “I'm doing well/ fine, thank you.” Hoặc đơn giản người học có thể đáp lại là “How do you do!” tương tự với người chào trước.

Afternoon là khi nào?

- Afternoon: Buổi chiều. Khoảng thời gian này kéo dài từ sau bữa trưa đến khoảng 6h chiều.

Chào em trong tiếng Anh là gì?

- Hello: Đây là một chào hỏi phổ biến và được sử dụng trong các tình huống chào hỏi chung, chẳng hạn như khi gặp một người lạ hoặc khi trả lời điện thoại. - Hi: Chào này cũng tương tự như "Hello" và thường được sử dụng để chào hỏi bạn bè hoặc người thân trong các tình huống thân mật hơn.

Afternoon là từ mấy giờ đến mấy giờ?

Afternoon [Nghĩa là buổi chiều] – Khoảng thời gian này có thể được tính từ 12 giờ trưa trở đi cho đến khoảng 6 giờ chiều. 4. Midnight [Nghĩa là 12 giờ đêm [12 a.m]] – Midnight có thể dùng trong khoảng thời gian từ 12 giờ đêm đến 3 giờ sáng.

Chủ Đề