Chất nào sau đây không tạo khí với dung dịch HCl

Ag đứng sau H trong dãy hoạt động hóa học nên không tác dụng được với HCl.

Chọn đáp án D.

Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !

Số câu hỏi: 39

Chất nào sau đây không phản ứng với dung dịch HCl

A.

A. H2N-CH2-COOH

B.

B. CH3COOH

C.

C. C2H5NH2

D.

D. C6H5NH2

Đáp án và lời giải

Đáp án:B

Lời giải:

Những chất tác dụng được với HCl thường gặp trong hóa hữu cơ:

- Muối của phenol : C6H5ONa + HCl

C6H5OH + NaCl

- Muối của axit cacboxylic: RCOONa + HCl

RCOOH + NaCl

- Amin, anilin: R-NH2 + HCl

R-NH3Cl

- Aminoaxit: HOOC-R-NH2 + HCl

HOOC-R-NH3Cl

- Muối của nhóm cacboxyl của aminoaxit: H2N-R-COONa + 2HCl

ClH3N-R-COONa + NaCl

- Muối amoni của axit hữu cơ: R-COO-NH3-R’ + HCl

R-COOH + R’-NH3Cl

Vậy

không tác dụng được với HCl.

Vậy đáp án đúng là B

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm 60 phút Tổng hợp hữu cơ - Tổng hợp Hữu cơ 12 - Hóa học 12 - Đề số 16

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Hỗn hợp X chứa metyl acrylat, metylamin, glyxin và 2 hidrocacbon mạch hở. Đốt cháy 0,2 mol X cần vừa đủ x mol O2, thu được 0,48 mol H2O và 1,96 gam N2. Mặt khác, 0,2 mol X tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch Br2 0,7M, giá trị x gần với giá trị nào sau đây?

  • Cho các phát biểu sau:

    [a] Dung dịch lòng trắng trứng bị đông tụ khi đun nóng.

    [b] Trong phân tử lysin có một nguyên tố N.

    [c] Dung dịch alanin làm đổi mùa quỳ tím.

    [d] Triole in có phản ứng cộng H2 [xúc tác Ni, t0].

    [e] Tinh bột là đồng phân của xenlulozơ.

    [g] Alinin là chất rắn tan tốt trong nước.

    Số ý đúng là:

  • Thực hiện các thí nghiệm sau: [a] Sục khí CH3NH2 vào dung dịch CH3COOH. [b] Đun nóng tinh bột trong dung dịch H2SO4 loãng. [c] Sục khí H2 vào nồi kín chứa triolein [xúc tác Ni] đun nóng. [d] Nhỏ vài giọt nước brom vào dung dịch anilin. [e] Cho dung dịch HCl vào dung dịch axit glutamic. [g] Cho dung dịch metyl fomat vào dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng. Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là:

  • Cho dãy các chất: triolein; saccarozơ; nilon-6,6; tơ lapsan; xenlulozơ và glyxylglyxin. Số chất trong dãy cho được phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm là

  • Dãy gồm các dung dịch đều tham gia phản ứng tráng bạc là:

  • Cặp chất nào sau đây không phản ứng được với nhau

  • Cho dãy các chất: H2NCH[CH3]COOH, C6H5OH [phenol], CH3COOC2H5, C2H5OH, CH3NH3Cl. Số chất trong dãy phản ứng với dung dịch KOH đun nóng là:

  • Cho các chất hữu cơ mạch hở: X là axit no, hai chức; Y và Z là hai ancol không no, đơn chức [MY > MZ]; T là este của X ,Y ,Z [chỉ chứa chức este]. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp M gồm Z và T, thu được 0,27 mol

    và 0,18 mol
    . Cho 0,06 mol M phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được muối khan E và hỗn hợp ancol G. Đốt cháy hoàn toàn E, thu được
    và 0,04 mol
    . Đốt cháy hoàn toàn G thu được 0,3 mol
    . Phần trăm khối lượng của T trong M có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

  • Cho các phát biểu sau: [1] Ở người, nồng độ glucozơ trong máu được giữ ổn định ở mức 0,1 %. [2] Oxi hóa hoàn toànglucozơ bằng hiđro [xúc tác Ni, t0C] thu được sorbitol. [3] Tơ xenlulozơ axetat thuộc loại tơ hóa học. [4] Thủy phân este đơn chức trong môi trường bazơ luôn cho sản phẩm là muối và ancol. [5] Số nguyên tử N có trong phản tử đi peptit Glu-Lys là 2. [6] Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biurê. Số phát biểu đúng là:

  • Cho các nhận xét sau :

    [1] Tinh bột và xenlulozơ thuộc nhóm polisaccarit.

    [2] Xenlulozơ tạo nên tế bào thực vật, bộ khung của cây cối.

    [3] Phân tử tinh bột hấp thụ iod tạo ra màu xanh tím.

    [4] Isoamyl axetat có mùi chuối, etyl butirat có mùi dứa, etyl isovalerat có mùi táo.

    [5] Tơ nilon-6,6 được cấu tạo bởi 4 nguyên tố hóa học.

    [6] Phenol và lysin không làm đổi màu quỳ tím.

    [7] Methionin là thuốc bổ não, axit glutamic là thuốc bổ gan.

    [8] Amino axit là chất rắn ở dạng tinh thể không màu có nhiệt độ nóng chảy cao.

    Số nhận định đúng là :

  • Cho các chất: axit axetic; saccarozơ; axeton; andehit fomic. Số chất tác dụng được với Cu[OH]2/OH- là:

  • Dãy gồmcác chất được xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần từtrái sang phải là

  • Dãycácchấtđềuchođượcphảnứngthủyphânlà.

  • Cho các phát biểu sau:

    [1] Dung dịch của axit aminoetanoic làm quì tím hóa đỏ.

    [2] Fructozơ tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 [đun nóng], thu được kết tủa bạc.

    [3] Đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở thu được CO2 và H2O với số mol bằng nhau.

    [4] Mỡ động vật và dầu thực vật đều không tan trong nước và nhẹ hơn nước.

    [5] Để chứng minh phân tử glucozơ chứa 5 nhóm -OH bằng cách cho tác dụng với Cu[OH]2.

    Số phát biểu đúng là ?

  • Dung dịchcủahợpchấtnàosauđâykhônglàmđổimàugiấyquìẩm?

  • Cho các phát biểu sau:

    [a] Thủy phân hoàn toàn vinyl axetat bằng NaOH thu được natri axetat và andehit fomic.

    [b] Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.

    [c] Ở điều kiện thường anilin là chất khí.

    [d] Tinh bột thuộc loại polisaccarit.

    [e] Ở điều kiện thích hợp triolein tham gia phản ứng cộng hợp H2.

    Số phát biểu đúng là:

  • Nhóm chất nào sau có phản ứng tráng bạc?

  • Hỗnhợp X gồmmetylfomat, đimetyloxalat, glixeryltriaxetat và phenylfomat. Thủy phân hoàntoàn 47,3 gam X trong dung dịchNaOH dư đun nóng, thu được m gam hỗnhợpmuối và 15,6 gam hỗnhợp Y gồmcácancol. Cho Y tácdụngvới Na dư thu được 5,6 lít khí hiđro [đktc]. Mặtkhác, đốtcháyhoàntoàn 47,3 gam X bằngoxi, thu được 92,4 gam CO2 và 26,1 gam H2O. Giá trị của m là:

  • Cho các nhận xét sau:

    [1] Glucozơ và Fructozo đều có phản ứng tráng bạc.

    [2] Etanol và phenol đều tác dụng với dung dịch NaOH.

    [3] Tính axit của axit fomic mạnh hơn của axit axetic

    [4] Liên kết hiđro là nguyên nhân chính khiến etanol có nhiệt độ sôi cao hơn của đimetyl ete.

    [5] Phản ứng của NaOH với etyl axetat là phản ứng thuận nghịch.

    [6] Cho anilin vào dung dịch brom thấy có vẩn đục.

    Số các kết luận đúng là

  • Cho các chất hữu cơ mạch hở: X là axit no, hai chức; Y và Z là hai ancol không no, đơn chức [MY > MZ]; T là este của X ,Y ,Z [chỉ chứa chức este]. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp M gồm Z và T, thu được 0,27 mol

    và 0,18 mol
    . Cho 0,06 mol M phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được muối khan E và hỗn hợp ancol G. Đốt cháy hoàn toàn E, thu được
    và 0,04 mol
    . Đốt cháy hoàn toàn G thu được 0,3 mol
    . Phần trăm khối lượng của T trong M có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

  • Cho dãy các chất: CH4, C2H4, CH2=CH-COOH, C6H5NH2 [anilin], C6H6 [benzen]. Số chất trong dãy phản ứng được với nước brom là

  • Hỗn hợp X gồm [CH3COO]3C3H5, CH3COOCH2CH[OOCCH3]CH2OH, CH3COOH, CH3COOCH2CH[OH]CH2OH, C3H5[OH]3 trong đó CH3COOH chiếm 10% tổng số mol hỗn hợp. Đun nóng m gam hỗn hợp X với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch chứa 40,098 gam natri axetat và 0,54m gam glixerol. Để đốt cháy m gam hỗn hợp X cần V lít khí O2 đktc. Giá trị của V gần nhất với giá trị nào?

  • Cho các chất sau: axitglutamic, amoicpropionat, trimetylamin, metylamoniaxetat, nilon-6,6. Số chất vừa phản ứng được với dung dịch HCl, vừa phản ứng được với dung dịch NaOH [trong điều kiện thích hợp] là:

  • Cho các chất sau: glucozơ, saccarozơ, axit axetic, triolein, tinh bột, propan-1,3-điol. Số chất hòa tan Cu[OH]2 ở điều kiện thường là:

  • Cho 2,53 gam hỗn hợp X gồm HCOOH, CH3COOH, C6H5OH [phenol] tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, sau phản ứng thu được thêm 0,72 gam nước và m gam muối khan. Giá trị của m là ?

  • Cho các phát biểu sau :

    [a]Tơ nilon-6,6 được điều chế từ hexametylenđiamin và axit axetic.

    [d] Các este chỉ được điều chế từ axit cacboxylic và ancol.

    [c] Các hợp chất peptit kém bền trong môi trường bazơ nhưng bền trong môi trường axit.

    [d]Anilin phản ứng với axit HCl tạo ra muối phenylamoni clorua.

    [e] Trong phân tử amilopectin các mắc xích α–glucôzơ chỉ được nối với nhau bởi liên kết α –1,6– glicôzit

    Sô nhận định không đúng là :

  • Phát biểu nào sau đây không đúng?

  • Phátbiểunàosauđâykhôngchínhxác ?

  • Phát biểu nào sau đây đúng ?

  • Chất nào sau đây không phản ứng với dung dịch HCl

  • Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C2H7NO2 tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH và đun nóng, thu được dung dịch Y và 4,48 lít hỗn hợp Z [ở đktc] gồm 2 khí [đều làm xanh giấy quỳ ẩm]. Tỉ khối hơi của Z đối với H2 bằng 13,75. Cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng muối khan là

  • Hỗnhợp X gồmmetylfomat, đimetyloxalat, glixeryltriaxetat và phenylfomat. Thủy phân hoàntoàn 47,3 gam X trong dung dịchNaOH dư đun nóng, thu được m gam hỗnhợpmuối và 15,6 gam hỗnhợp Y gồmcácancol. Cho Y tácdụngvới Na dư thu được 5,6 lít khí hiđro [đktc]. Mặtkhác, đốtcháyhoàntoàn 47,3 gam X bằngoxi, thu được 92,4 gam CO2 và 26,1 gam H2O. Giá trị của m là:

  • Cho các phát biểu sau:
    [a] Nhỏ vài giọt chanh vào cốc sữa thấy xuất hiện kết tủa.
    [b] Trong một phân tử triolein có 3 liên kết π.
    [c] Vinyl xianua được sử dụng sản xuất tơ olon.
    [d] Ở điều kiện thường các amino axit là chất rắn, tan ít trong nước.
    [e] Dung dịch glucozo và dung dịch saccarozo đều có phản ứng tráng bạc.
    [f] Phân tử amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
    Số phát biểu đúng là

  • Cho các chất sau: H2NCH2COOH [X], CH3COOH3NCH3 [Y], C2H5NH2 [Z], H2NCH2COOC2H5 [T]. Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch HCl là:

  • Phát biểu nào sau đây sai ?

  • Phát biểu nào sau đây là sai

  • Chất X [có M = 60 và chứa C, H, O]. Chất X phản ứng được với Na, NaOH và NaHCO3­. Tên gọi của X là:

  • Chấtnàosauđâykhôngthamgiaphảnứngthủyphân

  • Hydrocacbon X có công thức CH3-C[C2H5]=CH-CH[CH3]2. Tên gọi của X theo danh pháp quốc tế là :

  • Đốt cháy hoàn toàn 14,3 gam este X cần vừa đủ 18,2 lít khí O2 [đktc] thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn X trong dung dịch NaOH, thu được muối CH3COONa.

    a. Xác định công thức cấu tạo và gọi tên este X.

    b. Hỗn hợp M gồm X và hợp chất hữu cơ Y [công thức của Y có dạng H2N-CnHm-COO-CqHt], trong đó tỉ lệ mol X, Y bằng 7,5. Thủy phân hoàn toàn 11,31 gam M bằng V lít dung dịch NaOH 0,5M [vừa đủ], sau phản ứng thu được một ancol duy nhất và 10,59 gam hỗn hợp muối. Tính giá trị của V và xác định công thức cấu tạo của Y.

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Hoà tan hoàn toàn 6,5 gam Zn bằng dung dịch H2SO4 loãng, thu được V lít H2 [đktc]. Gía trị V là:

  • Cho phản ứng hóa học:

    . Tổng hệ số [các số nguyên tố, tối giản] của tất cả các chất sau khi cân bằng trong phương trình trên là:

  • Dãynàodướiđâygồmcáckimloạikhôngphảnứngđượcvới dung dịch HNO3 đặcnguội?

  • Cho một lượng kim loại M tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng thu được 51,3g muối sulfat và 10,08 lít khí H2 [đktc]. Kim loại M là [M=24; Al=27; Fe=56; Zn=65]:

  • Tính chất hóa học chung của kim loại là:

  • Hòa tan hoàn toàn 20,0 gam hỗn hợp hai kim loại đều đứng trước hiđro trong dãy hoạt động hóa học trong dung dịch HCl dư thấy thoát ra 4,48 lít khí H2 [đktc]. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:

  • Cho m gam hỗn hợp gồm Mg, Fe và Cu vào 200 ml dung dịch chứa FeCl3 0,8M và CuCl2 0,1M. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 11,84 gam rắn Y gồm 2 kim loại. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch X, thu được 87,58 gam kết tủa. Giá trị của m là:

  • Nhận định nào sau đây không đúng?

  • Cho 3,024 gam một kim loại M tan hết trong dung dịch HNO3 loãng, thu được 940,8 ml khí N2O [sản phẩm khử duy nhất, ở đktc]. Kim loại M là

  • Cho m gam Cu tácdụnghếtvới dung dịch HNO3thuđược 8,96 líthỗnhợp NO và NO2cókhốilượng 15,2 gam. Giátrịcủamlà

Video liên quan

Chủ Đề