Con hiền cháu thảo nghĩa là gì

Những câu hỏi liên quan

1. Câu nào dưới đây không nói về  tình cảm ruột thịt gắn bó?

a. Anh em giọt máu sẻ đôi.                b. Thương nhau như chị em gái

c. Con có cha như nhà có phúc          d. Chị ngã, em nâng.

2. Câu tục ngữ nào dưới đây khuyên con người phải tự trọng?

a. Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ              b. Giấy rách phải giữ lấy lề

c. Lửa thử vàng, gian nan thử sức.            d. Nước lã mà vã nên hồ

Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan.

3. Từ nào dưới đây có cấu tạo giống với từ được gạch chân trong câu “Tiếng chim vọng mãi lên trời cao xanh thẳm”?

a. Xanh xao            b. Xanh xanh             c. Màu xanh                  d. Sắc màu

4. Dòng nào dưới đây chứa các tiếng đều ghép được với tiếng “trai”?

a. Trẻ, tráng, lì                 b. Gái, trẻ, sạn            c. Tráng, trẻ, sạn      d. Trẻ, tráng, gái

5. Dòng nào dưới đây chứa toàn các từ cùng kiểu cấu tạo?

a. Đẹp lão, xinh đẹp, xanh lét, mát lành     

b. Xanh tươi, tươi mát, tập tành, mát mẻ

c. Màu sắc, tươi tốt, luyện tập, tốt đẹp   

d. Đẹp xinh, đẹp đẽ, đẹp lão, lành lặn

Dựa vào bài tập đọc, xác định các câu tục ngữ dưới đây đúng hay sai?

Khoanh vào “Đúng” hoặc “Sai”

Thông tinTrả lời
Con cái khôn ngoan vẻ vang cha mẹ. Đúng / Sai
Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ. Đúng / Sai
Thương người như thể thương thân. Đúng / Sai
Thương nhau củ ấu cũng tròn. Đúng / Sai

Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo thành câu hoàn chỉnh :

a] Cháu ...................... ông bà.

b] Con ....................... cha mẹ.

c] Em.......................... anh chị.

Gợi ý: Em có thể tham khảo từ chỉ tình cảm đã tìm được trong bài tập 1, tuy nhiên cần lựa chọn chính xác từ ngữ.

Điều 105 của Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định về nghĩa vụ và quyền của anh, chị, em như sau : "Anh, chị, em có quyền, nghĩa vụ thương yêu, chăm sóc, giúp đỡ nhau ; có quyền, nghĩa vụ nuôi dưỡng nhau trong trường hợp không còn cha mẹ hoặc cha mẹ không có điều kiện trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con".

Câu hỏi :

Hãy tìm một câu ca dao, tục ngữ nói về quan hệ giữa anh chị em.

Có vẻ môi trường học tại Việt Nam rất phù hợp với cậu...

Câu1. Bài: Mở rộng vốn từ: Gia đình Ôn tập câu : Ai là gì? Phân môn : Luyện từ và câu – lớp 3 Tiếng Việt tập 1I. Mục tiêu:Giúp học sinh[HS]1. Kiến thức :Mở rộng vốn từ về gia đình.- Tiếp tục ôn kiểu câu Ai [ cái gì ; con gì] là gì? 2. Rèn kỹ năng :- Tìm được một số từ ngữ từ chỉ gộp những người trong gia đình; xếp được các thành ngữ , tục ngữ vào nhóm thích hợp.- Đặt được câu theo mẫu câu Ai là gì ?3. Thái độ:- Thêm yêu quý gia đình của mình.- Tự hào về ngôn ngữ Việt Nam thêm Yêu thích môn Tiếng Việt.II. Tài liệu và phương tiện:1. Chuẩn bị của giáo viên[GV] -SKG; Sách giáo viên, bảng phụ, phấn mầu- máy chiếu đa năng.2. Chuẩn bị của học sinh[HS]- Vở Tiếng Việt, SGK Tiếng Việt , đồ dùng học tậpIII. Các Hoạt động dạy - học1. Ổn định tổ chức:Nội dung: Cho HS hát bài Bàn tay mẹ. có lời và hình ảnh.Mục tiêu: Ổn định lớp , tạo tâm thế thoải mái cho HS.2 Tiến trình tiết dạy.T/g Nội dungHoạt động của GV Hoạt động của HS 3-5 /P2.1 Kiểm tra bài cũ: Bài tập: Tìm các hình ảnh so sánh có trong các câu sau:a, Ngọn đèn sáng tựa trăng rằm. b, Quê hương là chùm khế ngọtcho con trèo hái mỗi ngày.- Gọi HS đọc to- Gọi 2 HS lên bảng làm bài [ mỗi em làm 1 phần] - Gọi HS nhận xét [ NX] → GV chốt đúng- NX cho điểm- GVNX chung phần kiểm tra- HS đọc -HS lên bảng gạch chânHS NX , lắng ngheMục tiêu: 2- 3ph2.2 Bài mới1 P a, Giới thiệu bài Mục tiêu: Hỏi : Trong tuần vữa qua các con được học những bài tập đọc chủ điểm gì?Giới thiệu: Dưới mỗi mái ấm là cả gia đình với những người thân yêu, ruột thịt với bao tình cảm ấm áp, thâ thương. Giờ LTVC hôm nay, cô sẽ giúp các em mở rộng vốn từ về gia đình đồng thời ôn tập kiểu Câu Ai là gì ?GV ghi đầu bài lên bảng [ bằng phấn màu] → GV gọi Hs nêu lại tên bài Yêu cầu HS mở SGK Tr.64HS trả lời [ HSTL]: chủ điểm Mái ấm- HS Ghi vở - ! Hs nhắc lại26-28 pb, Hướng dẫn HS làm bài tập8-9 P* Bài 1Mục - Gọi Hs đọc yêu cầu [ YC]- Gv giúp HS tìm hiểu mẫu- 1 HS đọctiếu: Tìm được 1 số từ ngữ chỉ gộp những người trong gia đình + Ông bài là từ chỉ gộp những ai?+ Thế còn từ chú chấu là từ chỉ gộp những người nào? - YCHSNX- GV khẳng địnhHSTL: ông và bàChú và cháuHSNX- YCHS dựa vào mẫu thaỏ luận nhóm đôi và ghi ra nháp những từ chỉ gộp những người trong gia đìnhHSTL và làm bài- Chữa bài: [ hình thức thi tiếp sức]+ Phổ biến luật chơi+ Tổ chức cho Hs chơi [ Viết trên bảng lớp]- NX đánh giá → Gv gọi đại diện nhóm đọc kết quả phần thi của mình.- YCHSNX [ nếu nhóm tìm sai → chữa vì sao sai?]- 2 nhóm mỗi nhóm 5 HS- HS lắng ngh- Hs chơi- Đại diện nhóm đọc- HS lắng nghe- GV chốt kết quả đúng, khen đội thắng- Cho Hs quan sát bảng tổng hợp những từ chỉ gộp những người trong gia đình - cho cả lớp đọc đồng thanh* Giúp Hs hiểu nghĩa 1 số từ ngữ [ trong quá trình chơi]VD như:+ Con hiểu từ chỉ gộp " chú cháu" là từ chỉ rõ những ai?+ Cụm từ cô dì chú bác có ý nghĩa như thế nào?+ Ngoài các từ các nhóm tìm được, nhóm nào tìm được các nhóm từ khác? [ từ con tìm được chỉ gộp những ai?]- Hãy đặt câu với từ: - HS quan sát đọc đồng thanh chú và cháutừ chỉ gộp 4 người cô, dì, chú, bác- Hs nêu- HS đặt câu- Sau trò chơi GV hỏi HS cả lớp:Qua bài tập trên, con hiểu tà chỉ gộp những ngời trong gia đình là như thế nào?- Các từ cả lớp tìm được thuộc là những từ chỉ 2 ngời trong gia đình trở lên.chủ điểm nào?* Chốt: các từ trên thuộc chủ điểm Gia đình. các em cần ghi nhở để sử dụng trong giao tiếp và học tập cho đúngVậy những ngời trong gia đình đối xử và có tình camrntn với nhau? chumngs ta cần tìm hieur qua bài tập 2.- Chủ điểm Gia đình.* Bài tập 2Mục tiêu: xếp được các từ ngữ vào các nhóm thích hợp- Gọi 1 Hs đọc YC bài tập 2- GV hướng dẫn Hs làm- Em hiểu câu: Con hiền cháu thảo có nghĩa là già?- Vậy câu này càn xếp vào cật nào?- GV gọi HSNX- GV khẳng định và YC HS thảo luạn làm bài theo nhóm 4 [ Hướng dẫn HS chỉ ghi SGK và chỉ ghi a,b, hay c vào cột ]* Chữa bài:- 1HS đọcHSTL : con cháu phải thảo hiền ngoan ngoãn với ông bà- Xếp vào cột 2- HSNX- HS thảo luận nhóm 4 và làm bài tập vào + Chiếu bài của 1 nhóm lên bảng, YCHS đọc bài làm+ YCHS đối chiếu với bài của nhóm mình NX [ sửa sai nếu cho là sai]- GVNX, chốt kết quả đúngSGKHS quan sátHS đối chiếu NXHS lắng nghe* GV giúp Hs hieur:+ Vì sao điền câu " b" vào cột 2+ Con hiểu câu " c" và câu " d" có ý nghĩa ntn?Vì con cái ngoan ngoãn, giỏi giang sẽ làm mẹ tự hào, vẻ vang.+ Con có cha sẽ được cha bảo vệ, che chở khỏi bị bắt nạt, con có mẹ sẽ được mẹ ôm ấp, chăm sóc, yêu thương- GVYCHSNX HSNX- GV chốt ý nghĩa của 2 câu tục ngữ trên: Hai câu trên nói lên tầm quan tringh của cha mẹ đối với con cái. Con cái có cha mẹ là niềm hạnh phúc lớn laoHS lắng nghe- Để làm đúng các bài tập này, con cần chú ý điều gì?Hiểu nội dung , ý nghĩa của câu tục ngữ, thành ngữ- Qua các câu thành ngữ, tục ngữ tren con hiểu được điều gì?- HS liên hệ:+ Có cha mẹ sẽ rất hạnh phúc+ Con cái phải hiếu thảo với cha mẹ+ Anh chị em phải thương yêu đoàn kết- Ngoài các câu thành ngữ, tục ngữ trên, ai tìm được các câu tực ngữ, ca dao, thành ngữ khác nói về tình cảm gia đình?[ GV có thể hỏi thêm ý nghĩa của các câu thành ngữ, tục ngữ tìm được YCHS đặt câu với các từ ngữ, thành ngữ đó]10- 12 ph

Câu 1

 Viết tiếp các từ ngữ chỉ gộp những người thân trong gia đình :

M : ông bà, chú cháu,......

Lời giải chi tiết:

Trả lời: dì dượng, cậu mợ, anh chị, ba mẹ, con cháu, anh em, chú bác, cô chú,....

Câu 2

Xếp các thành ngữ, tục ngữ sau vào nhóm thích hợp :

a] Con hiền cháu thảo.

b] Con cái khôn ngoan, vẻ vang cha mẹ.

c] Con có cha như nhà có nóc.

d] Con có mẹ như măng ấp bẹ.

e] Chị ngã em nâng.

g]     Anh em như thể chân tay

   Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần.

Cha mẹ đối với con cái

 .................................

Con cháu đối với ông bà, cha mẹ

 .................................

Anh chị em đối với nhau

 .................................

Phương pháp giải:

Gợi ý: Em đọc kĩ các câu thành ngữ, tục ngữ, chú ý đến đối tượng được nhắc đến trong câu và sắp xếp vào nhóm thích hợp.

Lời giải chi tiết:

Cha mẹ đối với con cái

c] Con có cha như nhà có nóc.

d] Con có mẹ như măng ấp bẹ.

Con cháu đối với ông bà, cha mẹ

a] Con hiền cháu thảo.

b] Con cái khôn ngoan, vẻ vang cha mẹ.

Anh chị em đối với nhau

g]    Anh em như thể tay chân

   Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần.

e] Chị ngã em nâng.

Câu 3

Dựa theo nội dung các bài tập đọc ở tuần 3, tuần 4, hãy đặt câu theo mẫu Ai là gì ? để nói về :

a]   Bạn Tuấn trong truyện Chiếc áo len.

      M: Tuấn là cậu bé biết thương mẹ, thương em.

b]   Bạn nhỏ trong bài thơ Quạt cho bà ngủ.

c]   Bà mẹ trong truyện Người mẹ.

d]   Chú chim sẻ trong truyện Chú sẻ và bông hoa bằng lăng.

Phương pháp giải:

Gợi ý: Em hãy đặt câu theo mẫu Ai là gì? để giới thiệu hoặc nhận xét về các nhân vật trên.

Lời giải chi tiết:

a] Bạn Tuấn trong truyện Chiếc áo len.

- Tuấn là đứa trẻ ngoan.

- Tuấn là người anh rất thương em.

b] Bạn nhỏ trong bài thơ Quạt cho bà ngủ.

- Bạn nhỏ là cháu ngoan của bà.

c] Bà mẹ trong truyện Người mẹ.

- Bà mẹ là người dũng cảm và biết hi sinh vì con.

d] Chú chim sẻ trong truyện Chú sẻ và bông hoa bằng lăng.

- Chú chim sẻ là bạn tốt của bé Thơ.

Loigiaihay.com

Video liên quan

Chủ Đề