Chim chiền chiện là loài chim rất đẹp thuộc màu câu nào

Giải câu 1, 2, 3, 4, 5 bài Con chim chiền chiện trang 148 SGK Tiếng Việt tập 2. Câu 3. Hãy tìm những câu thơ nói về tiếng hót của chim.

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Tiếng Việt 4 - Xem ngay

+ Nội dung [ý]: 3 điểm -Học sinh viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài.

* Câu hỏi gợi ý:

- Con vật nuôi trong nhà [thuộc loài chim] mà em thích nhất là con gì?

- Hình dáng [bộ lông, đôi cánh, đôi chân, mắt, mỏ, đuôi,…] có đặc điểm gì?

- Nó có hoạt động, thói quen, ích lợi gì?

- Em có tình cảm gì đối với con vật ấy? Em thường làm gì để chăm sóc, bảo vệ,…?

+ Kĩ năng: 3 điểm

- Điểm tối đa cho kỹ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1điểm

- Điểm tối đa cho kỹ năng dùng từ, đặt câu: 1điểm

- Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1điểm.

* Tùy theo mức độ sai sót về ý, bố cục, diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm khác nhau

Tuần 21

I- Bài tập về đọc hiểu

Chim chiền chiện

     Chiền chiện có nhiều nơi còn gọi là sơn ca. Chiền chiện giống sẻ đồng nhưng áo không một màu nâu sồng như chim sẻ. Áo của chiền chiện màu đồng thau, đốm đậm đốm nhạt rất hài hòa. Chiền chiện chân cao và mảnh, đầu rất đẹp, dáng thấp như một kị sĩ.

     Chiền chiện có mặt ở khắp nơi, nhất là những vùng trời đất bao la.

Khi chiều thu buông xuống, lúc đã kiếm ăn no nê trên bãi trên đồng, chiền chiện vụt bay lên như viên đá ném vút lên trời. Theo cùng tiếng chim bay lên, từ không trung vọng xuống tiếng hót trong sáng diệu kì, giọng ríu ran đổ hồi, âm điệu hài hòa quyến rũ.. Tiếng chim là tiếng nói của sứ giả mặt đất gửi tặng trời. Rồi, tiếng chim lại là tiếng nói của thiên sứ gửi lời chào mặt đất.

[ Theo Ngô Văn Phú ]

Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng

1. Hinh dáng chim chiền chiện có những điểm gì khác chim sẻ ?

a- Áo màu nâu sồng, chân cao và mảnh, đầu rất đẹp

b- Áo màu đồng thau, chân cao và mảnh, đầu rất đẹp

c- Áo màu đồng thua, chân cao và mập, đầu rất đẹp

2. Khi nào chiền chiện vụt bay lên như viên đá ném vút lên trời ?

a- Khi chiều thu buông xuống, lúc đã kiếm ăn no nê

b- Khi chiều thu buông xuống, lúc đồng bãi vắng vẻ

c- Khi chiều thu buông xuống, vùng trời và đất bao la.

3. Tiếng hót của chim chiền chiện được miêu tả thế nào ?

a- Trong sáng diệu kì, ríu ran đổ hồi, âm điệu mượt mà quyến rũ

b- Trong sáng diệu kì, ríu ran đổ hồi, âm điệu hài hòa quyến rũ

c- Trong sáng diệu kì, ríu rít từng hồi, âm điệu hài hòa quyến luyến

[4]. Dòng nào dưới đây nêu đúng và đủ nhận xét về tiếng chim chiền chiện ?

a- Là tiếng nói của sứ giả mặt đất gửi tặng trời

b- Là tiếng nói của thiên sứ gửi lời chào mặt đất

c- Là sợi dây gắn bó, giao hòa giữa trời và đất

II- Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn

1.Ghép các từ ngữ và viết lại cho đúng chính tả :

a] M :

2.Xếp tên các loài chim dưới đây vào đúng cột trong bảng :

Chiền chiện, bồ câu, diều hâu, gà, chích chòe, vịt, tu hú, ngỗng, cú mèo, ngan [ Vịt xiêm ]

3. a] Viết câu trả lời cho mỗi câu hỏi :

[1] Người nông dân trồng lúa ở đâu ?

-…………………………………………………..

……………………………………………………

[2] Chim chiền chiện thường hót ở đâu ?

-…………………………………………………..

…………………………………………………..

b] Đặt câu hỏi có cụm từ ở đâu cho mỗi câu :

[1] Mẹ dạy em tập viết ở nhà

-…………………………………………….

[2] Chim hải âu thường bay liệng trên mặt biển

-………………………………………………

4. a] Viết lời đáp của em vào chỗ trống :

     Em dắt tay một người bạn khiếm thị qua đường. Bạn nói : “ Cảm ơn bạn đã giúp đỡ mình ! ”

Em đáp lại :………………………………………..

……………………………………………………..

b] Viết 2- 3 câu về một loài chim nuôi trong nhà [ hoặc chim sống hoang dại ] mà em biết.

Gợi ý : Đó là con gì ? Hình dáng nó có gì nổi bật [ về bộ lông hay đôi cánh, đầu, mỏ, chân..] ? Hoạt động chủ yếu của nó ra sao [ hót hoặc bay, nhảy, đi lại, ăn uống, kiếm mồi.. ] ?

XEM ĐÁP ÁN TẠI ĐÂY

TẢI VỀ TẠI ĐÂY

Related

[1]

Bài kiểm tra cuối tuần môn Tiếng Việt lớp 2 - Tuần 22ĐỀ 1


I- Bài tập về đọc hiểu


Chim chiền chiện


Chiền chiện có nhiều nơi cịn gọi là sơn ca. Chiền chiện giống sẻ đồngnhưng áo không một màu nâu sồng như chim sẻ. Áo của chiền chiện màu đồngthau, đốm đậm đốm nhạt rất hài hòa. Chiền chiện chân cao và mảnh, đầu rất đẹp,dáng thấp như một kị sĩ.


Chiền chiện có mặt ở khắp nơi, nhất là những vùng trời đất bao la.


Khi chiều thu buông xuống, lúc đã kiếm ăn no nê trên bãi trên đồng, chiềnchiện vụt bay lên như viên đá ném vút lên trời. Theo cùng tiếng chim bay lên, từkhông trung vọng xuống tiếng hót trong sáng diệu kì, giọng ríu ran đổ hồi, âmđiệu hài hịa quyến rũ.. Tiếng chim là tiếng nói của sứ giả mặt đất gửi tặng trời.


Rồi, tiếng chim lại là tiếng nói của thiên sứ gửi lời chào mặt đất.


[Theo Ngô Văn Phú]Khoanh trịn chữ cái trước ý trả lời đúng


1. Hình dáng chim chiền chiện có những điểm gì khác chim sẻ?a- Áo màu nâu sồng, chân cao và mảnh, đầu rất đẹp


b- Áo màu đồng thau, chân cao và mảnh, đầu rất đẹpc- Áo màu đồng thau, chân cao và mập, đầu rất đẹp


2. Khi nào chiền chiện vụt bay lên như viên đá ném vút lên trời?
a- Khi chiều thu buông xuống, lúc đã kiếm ăn no nê


b- Khi chiều thu buông xuống, lúc đồng bãi vắng vẻc- Khi chiều thu buông xuống, vùng trời và đất bao la.3. Tiếng hót của chim chiền chiện được miêu tả thế nào?a- Trong sáng diệu kì, ríu ran đổ hồi, âm điệu mượt mà quyến rũb- Trong sáng diệu kì, ríu ran đổ hồi, âm điệu hài hòa quyến rũc- Trong sáng diệu kì, ríu rít từng hồi, âm điệu hài hịa quyến luyến


4. Dòng nào dưới đây nêu đúng và đủ nhận xét về tiếng chim chiền chiện?a- Là tiếng nói của sứ giả mặt đất gửi tặng trời


b- Là tiếng nói của thiên sứ gửi lời chào mặt đấtc- Là sợi dây gắn bó, giao hịa giữa trời và đất


II- Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn1. Ghép các từ ngữ và viết lại cho đúng chính tả:a] M:


trả


bài trả bàichả


trẻ


củi ………….chẻ


trở


đò ………chở


trổ


bông ………chổ

[2]

tuốt


lúa …………..tuốc


buột


chặt ……….buộc


suốt


ngày …………suốc


thuột


bài ………..thuộc


2. Xếp tên các loài chim dưới đây vào đúng cột trong bảng:


Chiền chiện, bồ câu, diều hâu, gà, chích chịe, vịt, tu hú, ngỗng, cú mèo, ngan[Vịt xiêm]


Lồi chim ni trong nhà Loài chim sống hoang dại………


………………


………..………..……….3. a] Viết câu trả lời cho mỗi câu hỏi:


[1] Người nông dân trồng lúa ở đâu?


-………..………[2] Chim chiền chiện thường hót ở đâu?


-………..………..b] Đặt câu hỏi có cụm từ ở đâu cho mỗi câu:[1] Mẹ dạy em tập viết ở nhà


-……….[2] Chim hải âu thường bay liệng trên mặt biển-………4. a] Viết lời đáp của em vào chỗ trống:


Em dắt tay một người bạn khiếm thị qua đường. Bạn nói: “Cảm ơn bạn đã giúpđỡ mình!”


Em đáp lại: ………..………..b] Viết 4- 5 câu về một lồi vật ni mà em biết.

[3]

Đáp án Đề kiểm tra cuối tuần Tuần 22 [Đề 1]I- 1.b 2.a 3.b 4.c


II- 1.


a] chẻ củi – chở đò – trổ bông


b] tuốt lúa- buộc chặt – suốt ngày – thuộc bài2.


Lồi chim ni trong nhà Lồi chim sống hoang dại


Bồ câu, gà, vịt, ngỗng, ngan [vịt xiêm] Chiền chiện, diều hâu, chích chịe, tu hú,cú mèo3. a] VD: [1] Người nông dân trồng lúa ở đồng ruộng


[2] Chim chiền chiện thường hót trên khơng trung.b] VD: [1] Mẹ dạy em tập viết ở đâu?


[2] Chim hải âu thường bay liệng ở đâu?


4. a] VD: Mình chỉ giúp bạn một việc nhỏ thơi mà.b] VD:


[1] Nhà bà ngoại em có ni một con gà trống, đó là con vật mà em rất thích. Bộlơng nó sặc sỡ nhiều màu sắc, trơng thật thích mắt. Mỗi lần em về thăm bà, lạiđược nghe tiếng gà trống gáy dõng dạc ngồi sân: “Ị…ó… o…o! Ị...ó…o...o!”

Video liên quan

Chủ Đề