Cho các nguyên tố hóa học sau Ne Z=10 Na(Z=11 và Mg (Z=12 chọn Phát biểu đúng))

Hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3. Cho một luồng khí CO đi qua ống đựng m gam hỗn hợp X nung nóng. Sau khi kết thúc thí nghiệm thu được 64 g chất rắn A và 11,2 lít khí B [đktc] có tỉ khối so với H2 là 20,4. Giá trị m là A. 67,2g. B. 70,4g. C. 76,8g. D. 78,4g.

60 điểm

NguyenChiHieu

Cho số điện tích hạt nhân của các nguyên tố: N [Z=7], F [Z=9], Ne [Z=10], Na [Z=11], Mg [Z=12], Al [Z=13], K [Z=19], Si [Z=14], Ar [Z=18]. Có các phát biểu sau: [a] Cấu hình electron của ion X2+ là 3d6. Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố X thuộc chu kì 4, VIIIB. [b] Các ion và nguyên tử: Ne, Na+, F− có điểm chung là có cùng số electron. [c] Các nguyên tố mà nguyên tử có 1,2,3 electron lớp ngoài cùng đều là kim loại. [d] Dãy gồm các nguyên tố được sắp xếp theo chiều giảm dần bán kính nguyên tử K, Mg, Si, N. [e] Tính bazơ của dãy các hiđroxit NaOH, Mg[OH]2, Al[OH]3 giảm dần. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 4. C. 5.

D. 2.

Tổng hợp câu trả lời [1]

B. 4

Câu hỏi hay nhất cùng chủ đề

  • Câu 455. Hoà tan hoàn toàn 28,4 gam hỗn hợp 3 kim loại hoá trị I và II bằng dung dịch HCl thu được dung dịch A và V lít khí [đktc]. Cô cạn dung dịch A thu được 49,7 gam hỗn hợp muối khan. V có giá trị là A. 8,96. B. 5,6. C. 6,72. D. 3,36.
  • Cho các phát biểu sau: [a] Nguyên tử của các nguyên tố trong cùng chu kì đều có số lớp e bằng nhau. [b] Tính chất hóa học của các nguyên tố trong chu kì không hoàn toàn giống nhau. [c] Tính chất hóa học của các nguyên tố trong cùng nhóm bao giờ cũng giống nhau. [d] Số lớp electron của nguyên tử và ion đều bằng số thứ tự của chu kì trong bảng tuần hoàn. [e] Các chu kì nhỏ bao gồm các nguyên tố s, p, còn các chu kì lớn bao gồm các nguyên tố s, p, d, f Số phát biểu đúng là A. 2. B. 5. C. 4. D. 3.
  • Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt electron trong các phân lớp p là 7. Số hạt mang điện của một nguyên tử Y nhiều hơn số hạt mang điện của một nguyên tử X là 8 hạt. Các nguyên tố X và Y lần lượt là A. Al [Z = 13] và F [Z = 9]. B. Al [Z = 13] và S [Z = 16]. C. Al [Z = 13] và Cl [Z = 17]. D. S [Z = 16] và Na [Z = 11].
  • Phần trăm khối lượng của Mg trong Y là A. 77,74%. B. 22,26%. C. 19,79%. D. 80,21%.
  • Khử 16 gam Fe2O3 thu được hỗn hợp A gồm Fe, Fe2O3, FeO, Fe3O4. Cho A tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc, nóng. Khối lượng muối sunfat tạo ra trong dung dịch là A. 48 gam. B. 50 gam. C. 32 gam. D. 40 gam.
  • Ngâm một vật bằng đồng có khối lượng 15 gam trong 340 gam dung dịch AgNO3 6%. Sau một thời gian lấy vật ra thấy khối lượng AgNO3 trong dung dịch giảm 25%. Khối lượng của vật sau phản ứng là A. 13,08 gam. B. 18,24 gam. C. 17,28 gam. D. 19,56 gam.
  • Nhóm nào sau đây có tính phi kim và có cấu hình electron lớp ngoài cùng dạng ns2np5 A. Nhóm kim loại kiềm. B. Nhóm halogen. C. Nhóm kim loại kiềm thổ. D. Nhóm khí hiếm.
  • Nhiệt phân hoàn toàn m gam muối Cu[NO3]2 thu được chất rắn có khối lượng bằng [m -1,08] gam. Giá trị của m là A. 1,88. B. 1,89. C. 1,80. D. 1,08.
  • Nguyên tử của nguyên tố X có điện tích hạt nhân bằng +41,652.1019C. Nguyên tử của nguyên tố Y có khối lượng bằng 1,792.10-22 gam. Có các phát biểu sau: [a] X và Y là các nguyên tố nhóm A. [b] Ở nhiệt độ thường, không khí ẩm oxi hóa được X[OH]2. [c] Hợp chất YCl tan tốt trong nước. [d] Trong dung dịch, YNO3 tác dụng được với X theo phản ứng: YNO3 + X  Y + X[NO3]2. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
  • Trong nhóm 17Atheo chiều tăng của điện tích hạt nhân độ âm nguyên tử là

Tham khảo giải bài tập hay nhất

Loạt bài Lớp 10 hay nhất

xem thêm

*1] Cho các nguyên tố: Mg [Z=12], Na [Z=11], K [Z=19], Al [Z=13].

a/ So sánh tính kim loại của các nguyên tố trên.

b/ So sánh tính bazo của các hidroxit.

*2] Cho các nguyên tố N [Z=7], Si [Z=14], P [Z=15].

a/ So sánh tính phi kim của các nguyên tố trên.

b/ So sánh tính axit của các hidroxit tương ứng.

*3] Hãy sắp xếp theo chiều tăng dần độ âm điện của các nguyên tố sau: Mg [Z=12], Al [Z=13], B [Z=5], C [Z=6].

*4] Cho các nguyên tố M [Z=11], X [Z=12], Y [Z=13], R [Z=19]. Hãy sắp xếp độ âm điện của các nguyên tố theo thứ tự tăng dần.

*5] Cho các nguyên tố P [Z=15], S [Z=16], Cl [Z=17].

a/ Sắp xếp các nguyên tố trên theo chiều tăng dần tăng dần tính phi kim.

b/ Viết công thức của oxit cao nhất và hợp chất với hidro của các nguyên tố trên.

c/ Tính axit của các oxit đó biến đổi như thế nào?

d/ Sắp xếp các nguyên tố theo chiều tính axit giảm dần của các hidroxit tương ứng.

Cấu hình electron nào sau đây viết không đúng?

Ion X có 18 electron và 16 proton, mang điện tích là

Cu2+ có cấu hình electron là [biết Cu có Z = 29]

Cho Zn có số hiệu nguyên tử bằng 30. Cấu hình của ion Zn2+ là

Nguyên tố có Z = 11 thuộc loại nguyên tố:

M là nguyên tố p, nguyên tử nguyên tố M có 7 electron hóa trị. M là:

Cấu hình electron của X là 1s22s22p63s23p4. Nhận xét nào sau đây đúng 

Cho biết nguyên tử Clo có Z = 17, cấu hình electron của ion Cl- là:

Phân lớp nào sau đây bán bão hòa?

Cho 3 ion : Na+, Mg2+, F– . Phát biểu nào sau đây sai ?

Nguyên tử \[{}_8^{16}O\] có số electron được phân bố vào thứ tự các lớp là:

Nguyên tử 24Mg có cấu hình electron: 1s22s22p63s2. Hạt nhân của Mg có:

Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có số electron độc thân là lớn nhất?

Nguyên tố nào dưới đây là nguyên tố s?

Nguyên tố X có cấu hình e là: 1s22s22p63s23p3. Kết luận không đúng là:

Câu 1: Cho các nguyên tố:Ne[Z=10], Na[Z=11], Mg[Z=12], Al[Z=13], P[Z=15], S[Z=16], Cl[Z=17], Ar[Z=18], K[Z=19], Ca[Z=20].a] Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố đó.b] Hãy cho biết nguyên tố nào là kim loại, phi kim hay khí hiếm?

c] Nguyên tố nào là nguyên tố s, p hay d?

Trả lời

Tr Diễm Thươngg đang đợi giúp đỡ của bạn. Viết câu trả lời

Thêm câu trả lời sẽ cộng điểm.

Câu hỏi hot cùng chủ đề

Bài 13: Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học – Bài 10 trang 58 SGK Hóa học 10 Nâng cao. Hãy so sánh tính kim loại của Mg [Z = 12] với Na[Z = 11] và Al[Z = 13].

Hãy so sánh tính kim loại của Mg [Z = 12] với Na[Z = 11] và Al[Z = 13].

Cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố:

\[\eqalign{ & Na\left[ {Z = 11} \right]\,\,1{s^2}2{s^2}2{p^6}3{s^1} \cr & Mg\left[ {Z = 12} \right]\,\,1{s^2}2{s^2}2{p^6}3{s^2} \cr

& Al\left[ {Z = 13} \right]\,\,1{s^2}2{s^2}2{p^6}3{s^2}3{p^1} \cr} \]

Nguyên tử của 3 nguyên tố trên đều có 3 lớp electronn nên chúng đều thuộc chu kì 3. Chúng lần lượt có số electron lớp ngoài cùng la 1, 2, 3 nên đều là những kim loại. Theo quy luật về sự biến đổi tính kim loại-phi kim, Mg có tính kim loại yếu hơn Na nhưng mạnh hơn Al. 

Video liên quan

Chủ Đề