Cho kim loại K vào dung dịch AlCl3 thu được kết tủa và dung dịch X

Trả lời câu hỏi:

A. HCl.

B. NH3.

C. NaOH.

D. KOH.

Đáp án:

B. NH3.

X [dư] + AlCl3 → Al[OH]3

⇒ X không thể là dung dịch bazơ mạnh [dung dịch hidroxit của kiềm, kiềm thổ] vì sẽ hòa tan kết tủa

⇒ X là dung dịch bazơ yếu [NH3]

PTHH:

3NH3 + AlCl3 + 3H2O → Al[OH]3 + 3NH4Cl

Từ khóa google: Hóa học lớp 12; Trắc nghiệm hóa 12; Ôn thi tốt nghiệp THPT; Câu hỏi trắc nghiệm hóa học;

Các bài viết khác:

Polime thiên nhiên X được sinh ra trong quá trình quang hợp của cây xanh. Ở nhiệt độ thường, X tạo với dung dịch iot hợp chất có màu xanh tím. Polime X là

TUYỂN TẬP 10 ĐỀ THI TN THPT MÔN HÓA HỌC NĂM 2021

Natri hiđroxit [hay xút ăn da] là chất rắn, không màu, dễ nóng chảy, hút ẩm mạnh, tan nhiều trong nước và tỏa ra một lượng nhiệt lớn. Công thức của natri hiđroxit là

Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức, no, bậc 2 thu được CO2 và H2O với tỷ lệ mol tương ứng là 2:3. Tên gọi của amin đó là

              Fanpage:  PageHoahocthcs

♥Cảm ơn bạn đã xem: Cho từ từ tới dư dung dịch chất X vào dung dịch AlCl3, thu được kết tủa keo trắng

Các chất Al, Al2O3, Al[OH]3 không tan được trong các dung dịch nào ?

Để thu được Al[OH]3 ta thực hiện phản ứng :

Công thức của phèn chua là :

Thí nghiệm nào sau đây có kết tủa sau phản ứng ?

Cho chuỗi biến hóa sau :

Vậy X1, X2, X3, X4 lần lượt là :

Al2O3 không tan được trong dung dịch chứa chất nào sau đây?

Các hidroxit: Ba[OH]2, NaOH, Al[OH]3, Fe[OH]3 được kí hiệu ngẫu nhiên là X, Y, Z, T. Kết quả thí nghiệm của X, Y, Z, T được ghi ở bảng sau:


Chất X, Y, Z, T lần lượt là:

Cho từ từ tới dư dung dịch chất X vào dung dịch AlCl3 thu được kết tủa keo trắng. Chất X là


A.

B.

C.

D.

Cho từ từ tới dư dung dịch chất X vào dung dịch AlCl3 thu được kết tủa keo trắng. Chất X là


A.

B.

C.

D.

Trang chủ

Sách ID

Khóa học miễn phí

Luyện thi ĐGNL và ĐH 2023

Đáp án:

 0,14 mol và 33,54 g

Giải thích các bước giải:

\[\begin{array}{l}2K + 2{H_2}O \to 2KOH + {H_2}[1]\\AlC{l_3} + 3KOH \to Al{[OH]_3} + 3KCl[2]\\KOH + Al{[OH]_3} \to KAl{O_2} + 2{H_2}O[3]\\2KAl{O_2} + C{O_2} + 3{H_2}O \to {K_2}C{O_3} + 2Al{[OH]_3}[4]\\2Al{[OH]_3} \to A{l_2}{O_3} + 3{H_2}O[5]\\{n_{A{l_2}{O_3}}} = \dfrac{{5,1}}{{102}} = 0,05\,mol\\ \Rightarrow {n_{Al{{[OH]}_3}[5]}} = 2{n_{A{l_2}{O_3}}} = 0,1\,mol\\{n_{AlC{l_3}}} = 0,3 \times 0,8 = 0,24\,mol\\ \Rightarrow {n_{Al{{[OH]}_3}[2]}} = {n_{AlC{l_3}}} = 0,24\,mol\\{n_{Al{{[OH]}_3}}}\text{ bị hòa tan} = {n_{Al{{[OH]}_3}[3]}} = 0,24 – 0,1 = 0,14\,mol\\{n_{KOH}} = 3{n_{AlC{l_3}}} + {n_{Al{{[OH]}_3}[3]}} = 0,24 \times 3 + 0,14 = 0,86\,mol\\{n_K} = {n_{KOH}} = 0,86\,mol\\{m_K} = 0,86 \times 39 = 33,54g

\end{array}\]

  • lý thuyết
  • trắc nghiệm
  • hỏi đáp
  • bài tập sgk

Nêu hiện tượng, viết PTHH [nếu có]:

a. Cho K vào dung dịch AlCl3, cho đến dư K.

b. Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch KOH.

c.Cho dung dịch HCl vào Fe[OH]3, sau đó cho tiếp AgNO3 vào.

Các câu hỏi tương tự

1. Cho 200ml dung dịch X chứa MgCl2 và FeCl3 tác dụng vừa đủ với 500ml dung dịch NaOH 0,3M, thu được kết tủa. Nung kết tủa đến khối lượng k đổi thì được 3,6g chất rắn. a. Viết các PTHH b. Tính nồng độ mol của mỗi muối trong dung dịch X. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. 2. Cho dung dịch Y chứa H2SO4 và HCl chưa rõ nồng độ. Để trung hòa 200ml dung dịch Y cần dùng 275ml dung dịch Ba[OH]2 2M, sau phản ứng thu được 34,95g kết tủa. a. Viết các PTHH b. Tính nồng độ mol của mỗi axit trong dung dịch Y. 3. Có dung dịch A chứa NaOH và NaCl. Trung hòa 100ml dung dịch A cần 150ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch B. Cô cạn dung dịch B thu được 11,7g chất rắn khan. Nếu cho dung dịch AgNO3 dư vào B thì thu được m gam kết tủa. a. Viết các PTHH b. Tính nồng độ mol của mỗichất trong A. c. Tính giá trị của m. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. 4. Có dung dịch A chứa MgCl2 nồng độ x% và Na2SO4 nồng độ y%. Nếu lấy 100g dung dịch A cho vào lượng dư dung dịch KOH, lọc kết tủa. Nung kết tủa đến khối lượng k đổi thu được chất rắn nặng 2g. Nếu lấy 100g dung dịch A cho vào dung dịch Ba[NO3]2 dư, lọc lấy kết tủa, làm khô thì được chất rắn nặng 4,66g. a. Viết các PTHH

b. Tính giá trị của x và y.

Đáp án B

Có khí bay lên và có kết tủa keo trắng xuất hiện sau đó tan hoàn toàn

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

A. CaCl2, HCl, CO2, KOH

B. Ca[OH]2, CO2, Na2SO4, BaCl2, FeCl3

C. HNO3, CO2, Ba[OH]2, KNO3

D. CO2, Ca[OH]2, BaCl2, H2SO4, HCl

Xem đáp án » 22/03/2020 26,821

A. Na+, Mg2+, NO3-, SO42-.

B. Ba2+, Al3+, Cl–, HSO4-.

C. Cu2+, Fe3+, SO42-, Cl– 

D. K+, NH4+, OH–, PO43-.

Xem đáp án » 22/03/2020 12,898

Cho kim loại kali vào 300 [ml] dung dịch AlCl3 0,8M thu được kết tủa. Lấy toàn bộ kết tủa nung đến khối lượng không đổi thu được 5,1 gam chất rắn. Sục khí CO2 vào dung dịch còn lại thấy có thêm kết tủa. Số phản ứng đã xảy ra là:

A.

2.

B.

3.

C.

4.

D.

5.

Đáp án và lời giải

Đáp án:D

Lời giải:

5.

[1] K + H2O

KOH +
H2

0,86 0,86 [mol]

[2] AlCl3 + 3KOH

Al[OH]3 + 3KCl

0,24 0,72 [mol]

[3] Al[OH]3 + KOH

KAlO2 + 2H2O

0,14 0,14 [mol]

[4] KAlO2+ CO2 + 2H2O

Al[OH]3 + KHCO3

[5] 2Al[OH]3

Al2O3 + 3H2O

0,1

= 0,05 [mol]

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm Chương 6 Kim Loại Kiềm, Kiềm Thổ, Nhôm - hóa học 12 có lời giải - 60 phút - Đề số 4

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Để phân biệt 4 chất rắn: Na2CO3, CaCO3, Na2SO4, CaSO4.2H2O đựng trong 4 lọ riêng biệt, người ta đã sử dụng:

  • Nung 100 [g] hỗn hợp gồm Na2CO3 và NaHCO3 cho đến khi khối lượng hỗn hợp không đổi được 69 [g] chất rắn. Phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp lần lượt là:

  • Cho dung dịch chứa x mol Ca[HCO3]2 vào dung dịch chứa x mol Ca[HSO4]2. Hiện tượng xảy ra là:

  • Khối lượng Al2O3 và khối lượng than chì [C] đã dùng để sản xuất được 4,05 tấn Al, lần lượt là [cho rằng toàn bộ lượng O2 thoát ra ở cực dương đã đốt cháy than chì thành cacbon đioxit]:

  • Hòa tan hết 7,6 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm thổ A và B trong dung dịch HCl dư. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và 5,6 lít khí [đktc]. Lấy 1/10 dung dịch Y cho tác dụng dung dịch Na2CO3 để thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:

  • Kim loại có tính khử mạnh nhất trong kim loại kiềm là:

  • Dung dịch AlCl3 trong nước bị thuỷ phân. Nếu thêm vào dung dịch các chất sau đây, chất nào làm tăng cường quá trình thuỷ phân AlCl3?

  • Cho dung dịch AlCl3 vào dung dịch K2CO3 có dư. Hiện tượng nào sau đây đúng?

  • Khi nhúng từ từ muôi đồng đựng bột Mg cháy sáng vào cốc nước thì có hiện tượng gì xảy ra?

  • Hỗn hợp X gồm Na và một kim loại kiềm thổ A có tổng khối lượng 3,15gam. Hòa tan X trong nước dư kết thúc phản ứng thấy có 1,68 lít khí thoát ra [đktc]. Kim loại A là:

  • Tính chất hóa học của Na2CO3 là:

    1. Tác dụng với axit mạnh.

    2. Thuỷ phân cho môi trường kiềm yếu.

    3. Thuỷ phân cho môi trường axit yếu.

    4. Thuỷ phân cho môi trường kiềm mạnh.

  • Cho 3,60 [g] hỗn hợp gồm kali và một kim loại kiềm M tác dụng vừa hết với nước cho 2,24 [lít] khí hiđro [ở 0,5 atm, 0°C]. Biết số mol kim loại M trong hỗn hợp bằng 18,75% tổng số mol hai kim loại, vậy M là nguyên tố sau:

  • Nung 21,4 [g] hỗn hợp A gồm bột Al và Fe2O3 thu được hỗn hợp B. Cho B tác dụng hết với dung dịch HCl dư được dung dịch C. Cho C tác dụng với dung dịch NaOH dư được kết tủa D. Nung D trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 16 [g] chất rắn. Khối lượng Al và Fe2O3 trong hỗn hợp A lần lượt là:

  • Nung nóng m [gam] hỗn hợp gồm Al và Fe3O4 trong điều kiện không có không khí. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH [dư] thu được dung dịch Y, chất rắn Z và 3,36 [lít] khí H2 [ở đktc]. Sục khí CO2 [dư] vào dung dịch Y, thu được 39 [gam] kết tủa. Giá trị của m là:

  • Đặc điểm nào sau đây không là chung cho các kim loại nhóm IA?

  • Có 3 cốc đựng riêng biệt các chất sau: nước nguyên chất, nước cứng tạm thời, nước cứng vĩnh cửu. Nhận biết các cốc đó bằng cách:

  • Lượng khí Cl2 sinh ra khi cho dung dịch HCl đặc tác dụng với 6,96 [g] MnO2 đã oxi hoá kim loại X [nhóm IIA], tạo ra 7,6 [g] muối khan. Kim loại X là:

  • Nhóm các nguyên tố đều tác dụng được với nước lạnh tạo dung dịch bazơ kiềm là:

  • Trộn 8,1 gam bột Al với bột Fe2O3 và CuO rồi đốt nóng để tiến hành phản ứng nhiệt nhôm một thời gian, thu được hỗn hợp X. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HNO3 đun nóng thu được V lít khí NO [sản phẩm khử duy nhất]. Giá trị của V là:

  • Cho kim loại kali vào 300 [ml] dung dịch AlCl3 0,8M thu được kết tủa. Lấy toàn bộ kết tủa nung đến khối lượng không đổi thu được 5,1 gam chất rắn. Sục khí CO2 vào dung dịch còn lại thấy có thêm kết tủa. Số phản ứng đã xảy ra là:

  • Ion Ca2+ bị khử trong trường hợp nào sau đây?

  • Cho 0,1 mol hỗn hợp Na2CO3 và KHCO3 tác dụng hết với dung dịch HCl. Dẫn khí thoát ra vào dung dịch Ca[OH]2 dư thì lượng kết tủa thu được là:

  • Chất nào sau đây được sử dụng trong y học, bó bột khi xương bị gãy?

  • Hòa tan hoàn toàn 8,91 gam hỗn hợp hai muối clorua của hai kim loại A, B đều thuộc nhóm chính nhóm II vào nước được 150 ml dung dịch X. Để làm kết tủa hết ion Cl- trong X người ta cho dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO3 [vừa đủ], kết thúc thí nghiệm thu được dung dịch Y và 25,83 gam kết tủa. Cô cạn dung dịch Y khối lượng muối khan thu được là:

  • Có 5 lọ mất nhãn chứa 5 dung dịch riêng biệt: NaHSO4, KHCO3, Mg[HCO3]2, Na2CO3, Ba[HCO3]2. Để phân biệt dung dịch trong mỗi lọ có thể dùng tối thiểu mấy thuốc thử ?

  • Hòa tan 5,4 gam Al bằng một lượng dung dịch H2SO4loãng [dư]. Sau phản ứng thu được dung dịch X và V lít khí hiđro [đktc]. Giá trị của V là:

  • Hòa tan 10,1 gam hỗn hợp 2 kim loại kiềm ở hai chu kỳ liên tiếp trong bảng tuần hoàn vào nước thu được dung dịch X. Để trung hòa

    dung dịch X cần 1,5 lít dung dịch HCl + HNO3 có pH = 1. Hai kim loại kiềm đó là:

  • Một dung dịch chứa x mol KAlO2 tác dụng với dung dịch chứa y mol HCl. Điều kiện để sau phản ứng thu được lượng kết tủa lớn nhất là:

  • Thực hiện các thí nghiệm sau:

    [I] Cho dung dịch NaCl vào dung dịch KOH.

    [II] Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch Ca[OH]2.

    [III] Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, có màng ngăn.

    [IV] Cho Cu[OH]2 vào dung dịch NaNO3.

    [V] Sục khí NH3 vào dung dịch Na2CO3.

    [VI] Cho dung dịch Na2SO4 vào dung dịch Ba[OH]2.

    Các thí nghiệm đều điều chế được NaOH là:

  • Cho 9,1 gam hỗn hợp hai muối cacbonat của hai kim loại kiềm ở hai chu kì liên tiếp tan hoàn toàn trong dung dịch HCl vừa đủ, thu được 2,24 lít CO2 [đktc]. Hai kim loại đó là:

  • Có thể phân biệt 3 dung dịch: KOH, HCl, H2SO4 loãng bằng một thuốc thử

  • Phát biểu nào sau đây sai khi nói về ứng dụng của Ca[OH]2?

  • Dung dịch nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím?

  • Sục 4,48 lít SO2 [đktc] vào dung dịch chứa 0,15 mol Ba[OH]2 thu được 200 ml dung dịch X. Nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng là:

  • Phát biểu nào sau đây sai khi nói về ứng dụng của Mg?

  • Hoà tan hoàn toàn m [gam] Al vào dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 672 [ml] [đktc] khí N2 và dung dịch X. Thêm NaOH dư vào X và đun sôi thì thu được 672 [ml] [đktc] khí NH3. Giá trị m bằng:

  • Dung dịch có thể dùng để loại Al ra khỏi hỗn hợp Al, Fe là:

  • Trong công nghiệp người ta sản xuất Al bằng cách nào dưới đây?

  • Chia m gam hỗn hợp gồm một muối clorua kim loại kiềm và BaCl2 thành 2 phần bằng nhau. Hoà tan hết phần 1 vào nước rồi cho tác dụng với AgNO3 dư thu được 8,61g kết tủa. Phần 2, đem điện phân nóng chảy hoàn toàn thu được V lít khí ở anôt [đktc]. Giá trị của V là:

  • Hoà tan hoàn toàn 6,645 gam hỗn hợp muối clorua của hai kim loại kiềm thuộc hai chu kì kế tiếp nhau vào nước được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 [dư], thu được 18,655 gam kết tủa. Hai kim loại kiềm trên là:

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Cho hình chóp S. ABCD có đáy ABCD là tứ giác. Gọi M,N,P lần lượt là trung điểm SA, AB, BC. Giao tuyến của [SAC] và [MNP] là

  • Cho hình lập phương ABCD. A'B'C'D'. Chọn khẳng định sai?

  • Khoảngcáchtừđiểm

    đếnđườngthẳng

  • Cập nhật dữ liệu là:

  • Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, hãy cho biết nơi nào sau đây tập trung nhiều yến sào?

  • Cho hàm số bậc hai y=fx có đồ thị là một Parabol như hình vẽ:


    Hàm số nghịch biến trong khoảng

  • Các đỉnh củaElip

    có phương trình
    ;
    tạo thành hình thoi có một góc ở đỉnh là
    , tiêu cự của
    , thế thì
    ?

  • Cho cấp số cộng có

    . Khi đó số hạng đầu tiên và công sai là:

  • Tìm tất cả các nghiệm của phương trình

  • Cho biểu đồ


    Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?

Video liên quan

Chủ Đề