Cho NH3 dư vào AlCl3 có hiện tượng gì
NH3 + AlCl3 + H2O → Al(OH)3 + NH4Cl được THPT Sóc Trăng biên soạn là phản ứng amoniac tác dụng với dung dịch muối của nhiều kim loại tạo thành kết tủa hiđroxit, cụ thể dung dịch muối của kim loại ở đây là AlCl3, sau phản ứng thu được kết tủa trắng Al(OH)3. Mời các bạn tham khảo chi tiết nội dung. Show 1. Phương trình phản ứng NH3 tác dụng với AlCl32NH3 + AlCl3 + 3H2O → Al(OH)3 ↓ + 3NH4ClNhiệt độ thường 3. Phương trình ion rút gọn NH3 + AlCl3Phương trình phản tử NH3 + AlCl3 Bạn đang xem: NH3 + AlCl3 + H2O → Al(OH)3 + NH4Cl 2NH3 + AlCl3 + 3H2O → Al(OH)3 ↓ + 3NH4Cl Phương trình ion rút gọn: Al3+ + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3 + 3NH4+Sục khí NH3 tới dư vào dung dịch AlCl3 4. Hiện tượng phản ứng xảy ra khi sục khí NH3 tới dư vào dung dịch AlCl3Dung dịch amoniac tác dụng với dung dịch muối nhôm clorua tạo thành kết tủa nhôm hiđroxit có màu trắng Al(OH)3 5. Bài tập vận dụng liên quanCâu 1. Thực hiện thí nghiệm sục khí NH3 tới dư vào dung dịch AlCl3 sau phản ứng có hiện tượng A. Thu được dung dịch trong suốt B. Xuất hiện kết tủa trắng C. Xuất hiện kết tủa nâu đỏ D. Xuất hiện khí có mùi khai Đáp án B Dẫn NH3 vào dung dịch AlCl3 có phản ứng hóa học sau: AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3 + 3NH4Cl Vì NH3 là bazo yếu nên không thể hòa tan được hidroxit Al(OH)3 Sau phản ứng Có kết tủa keo trắng không tan Câu 2. Dung dịch NH3 có thể hòa tan được Zn(OH)2 là do: A. Do Zn(OH)2 là một bazo ít tan B. Do Zn(OH)2 có khả năng tạo thành phức chất tan C. Do Zn(OH)2 là một bazo lưỡng tính D. Do NH3 là một hợp chất có cực và là một bazo yếu Đáp án B: Do Zn(OH)2 có khả năng tạo thành phức chất tan: Zn(NH3)4(OH)2 tan Câu 3. Khi dẫn khí NH3 vào bình chứa Cl2 thì phản ứng tạo ra khói trắng. Hợp chất tạo thành có công thức là? A. N2 B. NH3 C. NH4Cl D. HCl Đáp án C 2NH3 + 3Cl2 → N2 + 6HCl NH3 khí + HClkhí → NH4Cl (khói trắng) Câu 4. A là muối khi tác dụng với dung dịch NaOH dư sinh khí mùi khai, tác dụng với dung dịch BaCl2 sinh kết tủa trắng không tan trong HNO3. X là muối nào trong số các muối sau? A. (NH4)2CO3. B. (NH4)2SO3. C. NH4HSO3. D. (NH4)3PO4. Đáp án C X + NaOH dư sinh ra khí mùi khai ⟹ khí mùi khai là NH3 ⟹ X có chứa muối amoni (NH4+) X + BaCl2 sinh ra kết tủa không tan trong HNO3 ⟹ kết tủa này phải tạo bởi kim loại mạnh và gốc axit mạnh ⟹ kết tủa là BaSO4 Kết hợp với đáp án ⟹ X là: NH4HSO4 Phương trình hóa học: NH4HSO4 + 2NaOH → Na2SO4 + NH3↑ (mùi khai) + 2H2O NH4HSO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + NH4Cl + HCl Câu 5. Cho các dung dịch sau: NH4Cl, Na2SO4, Ba(HCO3)2. Hóa chất nào sau đây có thể sử dụng để phân biệt các dung dịch đó? A. Dung dịch KCl. B. Dung dịch NaOH. C. Dung dịch phenolphtalein D. Dung dịch Ba(OH)2. Đáp án B Trích mẫu thử và đánh số thứ tự Sử dụng dung dịch NaOH để nhận biết các dung dịch trên Nhỏ dung dịch NaOH lần lượt vào 3 ống nghiệm đã được đánh số thứ tự trước đó Ống nghiệm nào xuất hiện khí mùi khai thì dung dịch ban đầu là NH4Cl NH4Cl + NaOH → NH3 + H2O + NaCl Ống nghiệm nào xuất hiện kết tủa keo trắng thì dung dịch ban đầu là Ba(HCO3)2 2NaOH + Ba(HCO3)2 → BaCO3 + Na2CO3 + 2H2O Ống nghiệm không xuất hiện, hiện tượng gì là dung dịch còn lại Câu 6. Cho NH3 dư vào 100ml dung dịch gồm CuSO4 1M ; ZnCl2 0,5M, AgNO3 1M và AlCl3 1M. Khối lượng kết tủa sau phản ứng là A. 9,8 gam B. 4,9 gam C. 7,8 gam D. 5 gam Đáp án C Vì các ion Cu2+, Zn2+, Ag+ tạo kết tủa với NH3, sau đó kết tủa tan trong NH3 dư tạo phức => kết tủa thu được chỉ gồm Al(OH)3 nAl(OH)3 = nAlCl3 = 0,1 mol => m = 7,8 gam Câu 7. Có 4 dung dịch mất nhãn sau: NH4Cl, NH4HCO3, NaNO3, MgCl2. Dùng hóa chất có thể dùng phân biệt 4 dung dịch trên với 1 lượt thử duy nhất là: A. dung dịch Ca(OH)2 B. dung dịch KOH C. dung dịch Na2SO4 D. dung dịch HCl Đáp án A Khi cho Ca(OH)2 vào 4 dung dịch: NH4Cl, NH4HCO3, NaNO3, MgCl2 Mẫu thử xuất hiện khí mùi khai NH3, hóa chất ban đầu là NH4Cl 2NH4Cl + Ca(OH)2 → CaCl2 + 2NH3 ↑ + 2H2O Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng Mg(OH)2, hóa chất ban đầu là Mg(NO3)2 Mg(NO3)2 + Ca(OH)2 → Ca(NO3)2 + Mg(OH)2 Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng Al(OH)3 sau kết tủa tan Ba(AlO2)2, hóa chất ban đầu là Al(NO3)3 2Al(OH)3 + Ba(OH)2 → Ba(AlO2)2 + 4H2O Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng BaCO3 và khí mùi khai NH3, hóa chất ban đầu là Al(NO3)3 Mẫu thử không có hiện tượng gì, hóa chất ban đầu là NaCl Câu 8. Cho 2,92 gam hỗn hợp X gồm NH4NO3 và (NH4)2SO4 tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH thu được 0,896 lít khí.Tìm pH của dung dịch NaOH đã dùng. A.11 B.12 C.13 D.14 Đáp án C Theo đề bài ta có: nNH4NO3 = 0,02 mol; n(NH4)2SO4 = 0,01 mol => nNaOH = 0,02 + 0,01.2 = 0,04 mol → CM(NaOH) = 0,04/0,4 = 0,1 => pH =13 Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu liên quan
Trên đây THPT Sóc Trăng vừa giới thiệu tới các bạn bài viết NH3 + AlCl3 + H2O → Al(OH)3 + NH4Cl, mong rằng qua bài viết này các bạn có thể học tập tốt hơn môn Hóa học lớp 11. Mời các bạn cùng tham khảo thêm kiến thức các môn Toán 11, Ngữ văn 11, Tiếng Anh 11, đề thi học kì 1 lớp 11, đề thi học kì 2 lớp 11… Cho từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng quan sát được: A. có kết tủa keo trắng tan dần đến hết. B. có kết tủa keo trắng rồi tan, sau đó lại có kết tủa. C. có kết tủa keo trắng, không thấy kết tủa tan. D. dung dịch trong suốt. Dẫn NH3 vào dung dịch AlCl3 có phản ứng hóa học sau: AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3 + 3NH4Cl Vì NH3 là bazo yếu nên không thể hòa tan được hidroxit Al(OH)3 => Hiện tượng: Có kết tủa keo trắng không tan Đáp án C Câu hỏi hay nhất cùng chủ đề
|