Cho so2 hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch naoh dư thu được muối :

a, NaOH + SO2 --> NaHSO3


NaOH + 2SO2 --> Na2SO3 + H2O


b, Gọi nNaHSO3=x, nNa2SO3=y


BTNT Na có nNaHSO3 + 2.nNa2SO3=nNaOH => x + 2y = 0,2


mNaHSO3 + mNa2SO3=16,7 104x + 126y = 16,7


=>x=0,1 ; y=0,05


BTNT S có: nSO2=nNaHSO3 + nNa2SO3= x+ y=0,1+0,05=0,15


=> V=0,15.22,4=3,36 lit

Tính nồng độ mol các chất còn lại sau phản ứng [Hóa học - Lớp 9]

1 trả lời

Viết phương trình chữ của phản ứng [Hóa học - Lớp 8]

2 trả lời

Giá trị gần nhất của m là [Hóa học - Lớp 12]

2 trả lời

Hoà tan hoàn toàn 19,46 gam hỗn hợp Mg-Al-Zn [Hóa học - Lớp 10]

1 trả lời

Ở điều kiện chuẩn [Hóa học - Lớp 8]

3 trả lời

Hấp thụ hết 3,36 lít khí SO2 [đktc] vào dung dịch NaOH thu được dung dịch X chứa 2 muối. Thêm Br2 dư vào dung dịch X, phản ứng xong thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với lượng dư dung dịch Ba[OH]2, khối lượng kết tủa thu được sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn là


A.

B.

C.

D.

Phương pháp giải:

PTHH: SO2 + NaOH → NaHSO3             [1]

            SO2­  + 2NaOH → Na2SO3 + H2O [2]

Đặt k = nNaOH/nSO2

+ Nếu k ≤ 1 phản ứng chỉ xảy ra theo [1] tạo muối NaHSO3. Mọi tính toán theo NaOH

+ Nếu 1 < k < 2 phản ứng xảy ra theo [1] và [2] tạo cả NaHSO3 và Na2SO3. Mọi tính toán theo cả SO2 và NaOH.

+ Nếu k ≥ 2 phản ứng chỉ xảy ra theo [2] tạo muối Na2SO3. Mọi tính toán theo số mol SO2

Lời giải chi tiết:

\[{n_{S{O_2}[dktc]}} = \frac{{{V_{S{O_2}}}}}{{22,4}} = \frac{{3,36}}{{22,4}} = 0,15\,[mol]\]

200 ml = 0,2 [lít] ⟹ nNaOH = VNaOH×CM = 0,2×2 = 0,4 [mol]

Lập tỉ lệ: \[k = \frac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_{S{O_2}}}}} = \frac{{0,4}}{{0,15}} = 2,67 > 2\]⟹ Phản ứng chỉ tạo muối Na2SO3. Chỉ có SO2 pư hết, dd NaOH dư. Mọi tính toán theo số mol SO2.

PTHH: SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O

[mol]    0,15 → 0,3Dư 0,1 → 0,15

Vậy rắn thu được sau pư gồm: Na2SO3: 0,15 [mol] và NaOH dư: 0,4 – 0,3 = 0,1 [mol]

⟹ mrắn = mNa2SO3 + mNaOH dư = 0,15.126 + 0,1.40 = 22,9 [g]

Đáp án B

SO2 vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử vì trong phân tử SO2

Trong các câu sau đây, câu nào sai ?

Khi sục khí SO2 vào dung dịch H2S thì

Ứng dụng nào sau đây không phải của SO2 là

SO2 là một trong những khí gây ô nhiễm môi trường là do

Điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm, chúng ta tiến hành như sau:

Phản ứng được dùng để điều chế SO2 trong công nghiệp là

Tác nhân chủ yếu gây ra mưa axit là

Những câu hỏi liên quan

Hấp thụ 2,24 lít  S O 2 [đktc] vào 150 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch A. Chất tan có trong dung dịch A là

A.  N a 2 S O 3 và NaOH dư.        

B.  N a 2 S O 3

C.  N a H S O 3 .        

D.  N a H S O 3  và  N a 2 S O 3  

Hấp thu 2,24 lít  SO 2 [đktc] vào 150 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch A. Chất tan có trong dung dịch A là

A.  Na 2 SO 3  và NaOH dư

B.  Na 2 SO 3  

C.  NaHSO 3  

D.  Na 2 SO 3 và NaHSO 3

Cho m gam FeS2 tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng [dư], thu được V lít SO2 [đktc]. Hấp thụ V lít SO2 này vào 400 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 1M và Na2SO3 0,25M, thu đựơc dung dịch Y chứa 2 muối có tỉ lệ số mol n N a H S O 3 : n N a 2 C O 3 = 2 : 1  Giá trị của m là

A. 4,8.

B. 5,6.

C. 21,0.

D. 8,4.

Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm FeS2, FeS và Fe bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được dung dịch Y và khí Z. Hấp thụ hết Z vào 100ml dung dịch hỗn hợp Na2SO3 3M và NaOH 4M thu được dung dịch A chứa hai muối Na2SO3 và NaHSO3 với tỉ lệ mol 2 : 1. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa nung đến khối lượng không đổi thu được chất rắn B. Cho khí CO đi qua ống sứ chứa toàn bộ chất rắn B, nung nóng thu được 5,76 gam hỗn hợp D gồm Fe và các oxit của Fe. Hấp thụ hết khí sinh ra vào bình chứa dung dịch Ca[OH]2 dư thì thu được 4 gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

A. 6,40

B. 7,28

C. 7,04

D. 6,72

Hấp thụ 2,24 lít khí SO2 [đktc] vào 300 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch X. Chất tan trong X là

A. Na2SO3

B. NaHSO3

C. Na2SO3, NaOH

D. Na2SO3, NaHSO3

Hấp thụ 2,24 lít khí S O 2 [đktc] vào 300 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch X. Chất tan trong X là

A.  N a 2 S O 3

B.  N a H S O 3

C.  N a 2 S O 3 , NaOH

D. N a 2 S O 3 ,   N a H S O 3

Cho 2,24 lít SO2 [đktc] hấp thụ hết vào 150 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y. Khối lượng muối có trong dung dịch Y là:

A. 11,5 gam

B. 12,6 gam

C. 10,4 gam

D. 9,64 gam

SO2 vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử vì trong phân tử SO2

Trong các câu sau đây, câu nào sai ?

Khi sục khí SO2 vào dung dịch H2S thì

Ứng dụng nào sau đây không phải của SO2 là

SO2 là một trong những khí gây ô nhiễm môi trường là do

Điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm, chúng ta tiến hành như sau:

Phản ứng được dùng để điều chế SO2 trong công nghiệp là

Tác nhân chủ yếu gây ra mưa axit là

  • dung
  • naoh
  • nahco
  • theo
  • caco
  • baco
  • trong
  • bacl
  • sinh
  • chia
  • data.sinhvienit.net

CO2 [HOẶC SO2] TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH KIỀM

  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Quảng cáo

Bài toán 1: SO2 + NaOH hoặc KOH

SO2 + NaOH → NaHSO3 [1]

SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O [2]

Lập tỉ lệ T = nNaOH / nSO2

T ≤ 1 → chỉ xảy ra phản ứng [1] tức tạo muối NaHSO3 [muối axit]

1 < T < 2 → xảy ra cả [1] và [2] tức tạo 2 muối NaHSO3 và Na2SO3

T ≥ 2 → chỉ xảy ra phản ứng [2] tức tạo muối Na2SO3 [muối trung hòa]

Bài toán 2: SO2 + Ba[OH]2 /Ca[OH]2

SO2 + Ba[OH]2 → BaSO3↓ + H2O [1]

2SO2 + Ba[OH]2 → Ba[HSO3]2 [2]

Lập tỉ lệ T = nSO2 / nBa[OH]2

T ≤ 1 → chỉ xảy ra phản ứng [1] tức tạo muối BaSO3 ↓

1 < T < 2 → xảy ra cả [1] và [2] tức tạo 2 muối BaSO3 ↓ và Ba[HSO3]2

T ≥ 2 → chỉ xảy ra phản ứng [2] tức tạo muối Ba[HSO3]2 [muối tan, không tạo kết tủa]

Quảng cáo

Ví dụ 1 : Hấp thụ 3,36 lít khí SO2 [đktc] vào 200 ml dung dịch NaOH aM. Tính a biết sau phản ứng chỉ thu được muối trung hòa.

Hướng dẫn:

Vì đề cho chỉ tạo muối trung hòa nên chỉ xảy ra phản ứng

SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O

0,15 → 0,3

nSO2 = 0,15 mol , VNaOH = 200 ml = 0,2 lít

→ a = CMNaOH = 0,15/0,2 = 0,75M

Ví dụ 2: Hấp thụ hoàn toàn 12,8g SO2 vào 250 ml dung dịch NaOH 1M. Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng.

Hướng dẫn:

→ mNaHSO3 = 0,15. 104 = 15,6g

mNa2SO3 = 0,05 . 126 = 6,3g

Nhận xét : Có thể nhẩm nhanh trắc nghiệm: số mol 2 muối = số mol SO2

nNa2SO3 = nNaOH - nSO2 = 0,25 – 0,2 = 0,05 mol

nNaHSO3 = nSO2 - nNa2SO3 = 0,2 – 0,05 = 0,15 mol

Quảng cáo

Ví dụ 3: Hấp thụ 6,72 lít khí SO2 [đktc] vào 100 ml dung dịch Ba[OH]2 2M. Tính khối lượng muối thu được

Hướng dẫn:

Cách 2: Ba[OH]2 + SO2 → BaSO3↓ + H2O

         x mol → x mol → x mol

BaSO3 + SO2dư + H2O → Ba[HSO3]2

x mol → x mol

tạo kết tủa, khi dư SO2, kết tủa bị hòa tan, để hòa tan hết kết tủa nSO2 ít nhất = 2x= 2nBa[OH]2

Nếu lượng SO2 không đủ để hòa tan hết kết tủa, thì kết tủa chỉ bị tan một phần tức tồn tại 2 muối BaSO3 và Ba[HSO3]2

Ba[OH]2 + SO2 → BaSO3↓ + H2O

     0,2 →     0,2      0,2

BaSO3 + SO2dư + H2O → Ba[HSO3]2

     0,1 ← [0,3-0,2] →          0,1

nBaSO3 còn lại = 0,2 – 0,1 = 0,1 mol

Cách 3: Nhẩm trắc nghiệm: để hòa tan hết kết tủa nSO2 = 2nBa[OH]2 , nếu lượng kết tủa chỉ bị tan một phần

nSO2 = 2nBa[OH]2 - nkết tủa [vì tỉ lệ số mol hòa tan kết tủa là 1:1]

→ nBaSO3 còn lại = 2nBa[OH]2 - nSO2 = 2.0,2 – 0,3 = 0,1 mol

Số mol 2 muối = số mol Ba[OH]2 → nBa[HSO3]2 = nBa[OH]2 - nBaSO3 còn lại = 0,2 – 0,1 = 0,1 mol

→ mBaSO3 = 0,1 . 217 = 12,7g

mBa[HSO3]2 = 0,1.299 = 29,9g

Ví dụ 4: Dẫn khí SO2 qua 200 ml dung dịch Ba[OH]2 aM thu được 21,7 g kết tủa, thêm tiếp dung dịch NaOH đến dư vào lại thu thêm 10,85 gam kết tủa nữa. Tính a

Hướng dẫn:

Thêm NaOH lại thu thêm kết tủa, chứng tỏ trong dung dịch tồn tại muối Ba[HSO3]2, mà vẫn có kết tủa

→ tồn tại 2 muối

n↓[1] = 21,7/217 = 0,1 mol

n↓[2] = 10,85/217 = 0,05 mol

Ba[OH]2 + SO2 → BaSO3 ↓+ H2O

    0,1                    0,1

Ba[OH]2 + 2SO2 → Ba[HSO3]2

    0,05                 ← 0,05

Ba[HSO3]2 + 2NaOH → BaSO3 ↓ + Na2SO3 + 2H2O

   0,05                             ← 0,05

nBa[OH]2 = 0,1 + 0,05 = 0,15 mol → a = = 0,75M

Cách 2: ∑n↓ = 0,1 + 0,05 = 0,15 mol

Ba[OH]2 → BaSO3

    0,15 ← 0,15

→ a = 0,15/0,2 = 0,75M

Câu 1. Hấp thụ hoàn toàn 12,8g SO2 vào 250ml dung dịch NaOH 1M.

a] Viết phương trình hóa học của các phản ứng có thể xảy ra.

b] Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng.

Hiển thị đáp án

Đáp án:

nSO2 = 12,8/64 = 0,2 mol; nNaOH = 0,25.1 = 0,25 mol

Khối lượng muối tạo thành sau phản ứng:

mNaHSO3 = 104.0,15 = 15,6g

mNa2SO3 = 126.0,05 = 6,3g

Câu 2. Dẫn V lít [đktc] khí SO2 vào 200 ml dung dịch KOH 1M thu được 12 gam muối KHSO3. Vậy V có giá trị là:

A. 2,24 lit     B. 3,36 lít     C. 4,48 lit     D. 5,6 lit

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Các phương trình phản ứng xảy ra:

SO2 + KOH → KHSO3

0,1      0,1      0,1 mol

SO2 + 2KOH → K2SO3 + H2O

0,05      0,1 mol

Tổng số mol SO2 = 0,15 mol

→ V = 3,36 lit

Câu 3. Dẫn 2,24 lít khí SO2 [đkc] vào 200 ml dung dịch KOH 1,5M vậy khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được:

A. K2SO3 0,1M và KOH dư 0,4M     B. KHSO3 0,1M

C. K2SO3 0,5M và KOH dư 0,5M     D. KHSO3 0,1M và K2SO3 0,5M

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Xét tỉ lệ: nSO2 = 0,1mol; nKOH = 0,3mol. Tỉ lệ nKOH : nSO2 = 3

Nên KOH dư → phản ứng chỉ tạo muối trung hòa

SO2 + 2KOH → K2SO3 + H2O

0,1                    0,1

nK2SO3 = nSO2 =0,1 mol ⇒ CMK2SO3 = 0,1/0,2 = 0,5M

nKOH[dư] = 0,3 – 0,1.2 = 0,1 mol

⇒ CMK2SO3 = CMKOH sau pư = 0,1/0,2 = 0,5M

Câu 4. Thể tích dung dịch KOH 2M tối thiểu để hấp thụ hết 0,3 mol SO2 là:

A. 150ml     B. 250ml     C. 300ml     D. 450ml

Hiển thị đáp án

Đáp án:A

KOH + SO2 → KHSO3

0,3                    0,3

VKOH = n/CM = 0,3/2 = 0,15 lít

Câu 5. Sục 6,72 lít SO2 ở đktc vào dung dịch brom rồi cho dung dịch thu được tác dụng với BaCl2 dư, kết tủa thu được có khối lượng [g] là:

A. 23,3     B. 34,95     C. 46,6     D. 69,9

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Phương trình phản ứng

SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4

0,3        0,3 mol

BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HCl

0,3        0,3 mol

mBaSO4 = 0,3 × 233 = 69,9g

Câu 6. Hấp thụ hoàn toàn 1,344 lít CO2 [đktc] vào 13,95 ml dung dịch KOH 28% [d = 1,147 g/ml]. Vậy muối thu được và nồng độ % tương ứng là:

A. K2SO3 10%      C. K2SO3 15,93% và KHSO3 24,91%

B. KHSO3 15%      D. KHSO3 24,19% và K2SO3 15,93%

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

nSO2= 0,06 mol

Câu 7. Dẫn a mol SO2 vào dung dịch chứa 1,5a mol KOH. Phát biểu nào sau đây đúng?

A Chỉ thu được muối axit

B. Chỉ thu được muối trung hòa

C. Thu được cả 2 muối

D. Thu được muối trung hòa và KOH dư.

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Câu 8. Hấp thụ V lít SO2 [đktc] vào 300 ml dung dịch Ba[OH]2 1M thu được 21,7g kết tủa. Tính V

A. 2,24l      B. 1,12 l     C. 11,2 l     D. A & C

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Trường hợp 1: Ba[OH]2 dư, SO2 hết , nSO2 = nBaSO3

Ba[OH]2 + SO2 → BaSO3 ↓+ H2O

                 0,1 ← 0,1

→ VSO2 = 0,1. 22,4 = 2,24 lít

Trường hợp 2: Ba[OH]2 hết, SO2 dư nhưng không hòa tan hết kết tủa [kết tủa chỉ tan một phần]

Ba[OH]2 + SO2 → BaSO3 ↓+ H2O

     0,1        0,1 ← 0,1

Ba[OH]2 + 2SO2 → Ba[HSO3]2

[ 0,3 – 0,1]→ 0,4

→ nSO2 = 0,1 + 0,4 = 0,5 mol

→ VSO2 = 0,5. 22,4 = 11,2lít

[tính nhanh nSO2 = 2nBa[OH]2 - n↓ = 2. 0,3 – 0,1 = 0,5 mol]

Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 10 có trong đề thi THPT Quốc gia khác:

  • Dạng 1: Bài tập về tính chất hóa học và phương pháp điều chế Oxi, Lưu huỳnh

  • Dạng 2: Nhận biết oxi, ozon, lưu huỳnh, SO2, SO3, H2S

  • Dạng 3: Hoàn thành phản ứng hóa học Oxi, Lưu huỳnh

  • Dạng 4: Các dạng bài tập về Oxi – Ozon

  • Dạng 6: Các dạng bài tập về H2S và muối sunfua

  • Dạng 7: Các dạng bài tập về Axit Sunfuric H2SO4

  • Dạng 8: Hiệu suất phản ứng tổng hợp SO3, O3

  • Tổng hợp: Bài tập về hợp chất của lưu huỳnh

  • Tổng hợp: Bài tập về SO2, H2S, SO3 hoặc H2SO4 phản ứng với dung dịch kiềm

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k6: fb.com/groups/hoctap2k6/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

nhom-oxi-luu-huynh.jsp

Video liên quan

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề