Cỡ chữ 14 trong Word la bao nhiêu cm

Trước khi viết một bài báo cáo tốt nghiệp, báo cáo môn học hay soạn thảo một văn bản bất kỳ thì việc căn lề văn bản, chọn font chữ hoặc quy định giãn dòng, cách đoạn trong Word sẽ giúp cho văn bản được định dạng chuẩn nhất. Sau đây mình sẽ hướng dẫn các bước thực hiện chi tiết trong word 2007, 2010, 2013, 2016, 2019 một cách nhanh chóng trước khi định dạng văn bản.

Nội dung bài viết

      Hiểu rõ về quy định cách trình bày văn bản chuẩn Thông tư 01:

      Theo đó, nguyên tắc căn lề chuẩn theo Thông tư 01 được quy định tại khoản 3 Điều 5 trên Khổ giấy A4 [21 cm x 29,7 cm] như sau:

      • Lề trên: cách mép trên từ 2 – 2,5 cm;
      • Lề dưới: cách mép dưới từ 2 – 2,5 cm;
      • Lề trái: cách mép trái từ 3 – 3,5 cm;
      • Lề phải: cách mép phải từ 1,5 – 2 cm.

      Phông chữ tiếng Việt, sử dụng font: Times New Roman hoặc Arial thuộc bảng mã Unicode theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6909:2001 [Điều 4 Thông tư 01 Bộ Nội vụ].

      Video hướng dẫn:

      

      Các bước cài đặt đầu tiên trước khi định dạng văn bản

      Hiển thị thanh Ruler:

      Để hiển thị được thanh Ruler ra văn bản word đầu tiên ta vào View --> Tích vào từ Ruler. Kết quả thanh ruler đã hiển thị ra

      Đổi đơn vị đo từ Inchs sang Centimets trong Word

      •  Vào File -> Options.

      Tại cửa sổ Options hiện ra chọn Advanced. Sau đó kéo xuống dưới tại Display sẽ thấy ô Show measurements in units of --> Chọn Centimeters và nhấn OK để lưu thay đổi.

      Bắt đầu căn lề trên, dưới, trái, phải chuẩn trong Word

      Lưu ý cho tất cả hộp thoại và phải nhấn Set as default.

      Cách 1: Chọn tab Layout –-> chọn Page Setup --> Hiển thị cửa sổ Page Setup.

      Kích cỡ căn lề được khuyên sử dụng trong soạn thảo văn bản hoặc làm báo cáo:

      • Top: lề trên = 2cm
      • Bottom: lề dưới = 2cm
      • Left: lề trái = 3cm [Lề trái rộng hơn là để chừa 1cm đóng tập]
      • Right: lề phải = 2 cm
      • Apply to: Whole Documents [Áp dụng cho toàn bộ trang văn bản]

      Chọn khổ giấy

      Cách 2: Chọn tab Layout --> Chọn Margins --> chọn Custom Margins để mở chức năng Margins trong cửa sổ Page Setup.

      Chọn khổ giấy tương tự như Cách 1.

      Chọn font chữ, cỡ chữ và dãn dòng, cách đoạn theo tiêu chuẩn cho toàn bộ văn bản.

      Font: Time New Roman,Arial, size 13, 14

      Paragraph: Thiết lập dãn dòng, cách đoạn.

      • General: Justified
      • Indentation: left: 0 cm , right: 0 cm
      • Firt line: 1.27 cm
      • Spacing: before: 0 cm , after: 0 cm
      • Line spacing: 1.5 line

      Xem thêm: Cách Xoay Trang Giấy Ngang, Dọc Bất Kỳ Trong Word

      Bài viết hướng dẫn cách căn lề và font chữ cỡ chữ chuẩn, dãn dòng, cách đoạn chuẩn trong Word 2007, 2010, 2013, 2016, 2019 chi tiết nhất trên máy tính đã hoàn tất. Hi vọng sẽ giúp cho các bạn có thể thực hiện một cách dễ dàng. Chúc các bạn thành công!

      Để ước định chiều dài, chúng ta thường sử dụng đến các đơn vị thông dụng như km, m, cm,… Tuy nhiên với một số ngành đặc thù như in ấn, thiết kế hình ảnh,… thì người ta lại sử dụng đến thuật ngữ “point” để tính chiều dài các điểm. Vậy point là gì và 1 point bằng bao nhiêu cm? Hãy cùng Văn hóa đời sống trong chuyên mục Học tập và đời sống tìm hiểu về đơn vị này trong bài viết ngay sau đây nhé!

      Nội dung bài viết

      Point [pt] là gì?

      • Tên đơn vị: Point
      • Ký hiệu: pt

      Point là đơn vị chiều dài được dùng để đo lường kích thước cỡ chữ, các lề và đầu mục khác có trên trang in. 1 point bằng 1/72 inch và bằng 0.0353 cm.

      Đơn vị này được sinh ra đầu tiên bởi một thợ in người Ý – Francesco Torniello da Novara [1490 – 1589] khi ông soạn thảo bảng chữ cái tiếng Ý L’Alfabeto [1517].

      1 point bằng 0.0353 cm

      Ngày nay, point được ứng dụng trong nhiều ngành nghề khác như in ấn, thiết kế đồ họa, soạn thảo văn bản, hoặc cải tiến chất lượng màn hình điện thoại, máy tính,…

      Kể từ khi ra đời cho đến nay vẫn còn nhiều định nghĩa khác nhau về “point” tại một số nước. Cũng vì vậy mà giá trị của đơn vị này cũng đã thay đổi từ 0.18 đến 0.4 mm.

      Tuy nhiên để thuận tiện hơn, các quốc gia đã dần thống nhất 1 point = 0.353 mm và được coi là 1/12 pica – tương đương với quy ước kích thước point của Mỹ.

      Đợi vị point [pt]

      1 point bằng bao nhiêu?

      Đơn vị hệ mét

      • 1 pt = 3.5278 x 10-7 km
      • 1 pt = 3.5278 x 10-6 hm
      • 1 pt = 3.5278 x 10-5 dam
      • 1 pt = 3.5278 x 10-4 m
      • 1 pt = 3.5278 x 10-3 dm
      • 1 pt = 3.5278 x 10-2 cm
      • 1 pt = 0.35278 mm
      • 1 pt = 352.778 µm
      • 1 pt = 352,778 nm
      • 1 pt = 3,527,778 Angstrom [Å]
      Đổi 1 point sang hệ mét

      Đơn vị đo lường Anh – Mỹ

      • 1 pt = 2.19205 x 10-7 dặm [mile]
      • 1 pt = 1.7536 x 10-6 furlong
      • 1 pt = 0.01389 inch = 1/72 inch.
      • 1 pt = 3.85803 x 10-4 yard [yd]
      • 1 pt = 1.15741 x 10-3 feet = 5/432 feet [ft]
      Đổi 1 point sang hệ đo lường Anh/Mỹ

      Đơn vị hàng hải

      • 1 pt = 1.90485 x 10-7 hải lý [dặm biển]
      • 1 pt = 1.929 x 10-4 sải [Fathom]
      Đổi 1 point sang đơn vị hàng hải

      Đơn vị thiên văn học

      • 1 pt = 1.14327 x 10-20 parsec [pc]
      • 1 pt = 3.72886 x 10-20 năm ánh sáng
      • 1 pt = 2.35817 x 10-15 đơn vị thiên văn [AU]
      • 1 pt = 1.96123 x 10-14 phút ánh sáng
      • 1 pt = 1.17674 x 10-12 giây ánh sáng
      Đổi 1 point sang đơn vị thiên văn học

      Đơn vị đồ họa

      • 1 pt = 1.33 pixel [px]
      • 1 pt = 0.083 picas [p]
      Đổi 1 point sang đơn vị đồ họa

      Cách đổi 1 point bằng công cụ

      Dùng Google

      Bạn truy cập vào trang chủ Google và gõ vào ô tìm kiếm.

      Ví dụ: bạn muốn đổi 450 point sang cm thì gõ “450 point = cm” và nhấn Enter.

      Bạn truy cập vào trang chủ Google và gõ vào ô tìm kiếm

      Dùng công cụ Unit Converters

      Bước 1: Truy cập vào trang Unit Converters

      Bước 2: Nhập số lượng vào ô trống From > Nhấn chọn đơn vị point [pt] ở khung bên dưới ô From.

      Nhập số lượng và chọn đơn vị point [pt]

      Bước 3: Chọn đơn vị muốn chuyển đổi ở khung bên dưới ô To.

      Chọn đơn vị muốn chuyển đổi ở khung dưới ô To

      Lúc này màn hình sẽ hiển thị kết quả quy đổi tương tự như sau.

      Kết quả quy đổi của Point

      Xem thêm:

      • 1 tạ bằng bao nhiêu kg, tấn, yến, gam? 1 tạ = kg
      • 1 hecta bằng bao nhiêu m2, km2, cm2, sào? Đổi 1 ha = mét vuông
      • 1 hải lý bằng bao nhiêu km, m, mm, cm? Quy đổi 1 hải lý [dặm biển]

      Vậy là chúng mình vừa tìm hiểu qua khái niệm, ý nghĩa của đơn vị point cũng như cách đổi 1 point bằng bao nhiêu cm, mm, inch,… Hy vọng thông qua bài viết bạn đã có được những kiến thức bổ ích. Chúc các bạn thành công!

      Chủ Đề