Cổ đông hóa tiếng anh nói thế nào năm 2024

Để thành lập công ty cổ phần, cá nhân, tổ chức cần nắm được những quy định, thuật ngữ có liên quan. Trong đó, “cổ đông” là thuật ngữ không thể bỏ qua. Vậy cổ đông là gì? Cổ đông tiếng Anh là gì? Hãy cùng Luật Hoàng Phi làm rõ qua nội dung bài viết này.

Cổ đông là gì?

Cổ đông là người nắm giữ một hay nhiều cổ phần, tức nắm giữ phần vốn điều lệ công ty cổ phần được chia ra nhiều phần bằng nhau. Cổ đông có quyền sở hữu với các phần cổ phần này, gắn liền với sự sống còn của công ty của công ty cổ phần, được hưởng quyền lợi, ưu đãi hay chịu những tổn thất gắn liền với phần cổ phần mình sở hữu.

Cổ đông của công ty cổ phần tùy thuộc vào loại cổ phần mà họ sở hữu sẽ được chia ra loại cổ đông như sau: cổ đông sáng lập, cổ đông phổ thông, và cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi khác như cổ đông ưu đãi cổ tức, cổ đông ưu đãi biều quyết, cổ đông ưu đãi hoàn lại.

Một công ty cổ phần phải có ít nhất 3 cổ đông trở lên, và có quyền hạn trong phạm vi sở hữu cổ phần của mình, và có thể thực hiện chuyển nhượng phần vốn góp mình sở hữu trong phạm vi theo quy định pháp luật.

Cổ đông tiếng Anh là gì?

Cổ đông tiếng Anh là Shareholder.

Cổ đông tiếng Anh được dịch nghĩa như sau:

A shareholder is the holder of one or more shares, that is, the shareholding in the charter capital of a joint stock company is divided into equal parts. Shareholders have the right to own these shares, associated with the survival of the company of the joint-stock company, enjoy benefits, incentives or suffer losses associated with the shares they own.

A shareholder of a joint stock company, depending on the type of shares they own, will be divided into the following types of shareholders: founding shareholders, ordinary shareholders, and other preference shareholders like shareholders dividend preference, voting preference shareholders, preferential shareholders return.

A shareholding company must have at least 3 shareholders and have rights within the scope of ownership of its shares, and can transfer its contributed capital within the scope prescribed by law.

Cụm từ khác liên quan cổ đông tiếng Anh là gì?

Công ty cổ phần trong tiếng Anh có nghĩa là Joint stock company.

Cổ phần trong tiếng Anh có nghĩa là Share.

Cổ phiếu trong tiếng Anh có nghĩa là Stock.

Cổ tức trong tiếng Anh có nghĩa là Dividend.

Vốn góp trong tiếng Anh có nghĩa là Capital.

Cổ đông sáng lập trong tiếng Anh có nghĩa là Founding partner.

Cổ đông phổ thông trong tiếng Anh có nghĩa là Ordinary shareholders.

Cổ đông ưu đãi cố tức trong tiếng Anh có nghĩa là Shareholders preferred dividends.

Cổ đông ưu đãi biểu quyết trong tiếng Anh có nghĩa là Voting preference shareholders.

Cổ đông ưu đãi hoàn lại trong tiếng Anh có nghĩa là Preferential shareholders refund.

Ví dụ cụm từ sử dụng cổ đông tiếng anh viết như thế nào?

Cổ đông là gì? – Vấn đề mà bất kỳ ai khi dự định thành lập công ty cổ phần, hoặc những người đang muốn tìm hiểu thông tin về công ty cổ phần đều phải quan tâm, chú trọng. Dưới đây chúng tôi xin liệt kê một số ví dụ điển hình về cụm từ sử dụng từ cổ đông, được quan tâm nhiều nhất:

– Công ty cổ phần phải có tối thiểu và tối đa bao nhiêu cổ đông?- How many shareholders are there for joint stock companies?

– Cổ đông công ty cổ phẩn có phải liên đới chịu trách nhiệm về thiệt hại của công ty cổ phần hay không?– Is shareholder of joint stock company jointly responsible for damage of joint stock company?

– Cổ đông phổ thông và cổ đông ưu đãi có gì khác nhau?– What are the differences between ordinary shareholders and preferred shareholders?

– Cổ đông sáng lập có quyền hạn gì đặc biệt so với cổ đông khác?– What are special rights of founding shareholders compared to other shareholders?

– Cổ đông được hưởng những quyền lợi gì của công ty cổ phần?- What are the rights of shareholders of a joint stock company?

Trên đây là những thông tin giải đáp ” Cổ đông là gì?”, trường hợp Quý vị có những băn khoăn, thắc mắc có liên quan đến cổ đông, công ty cổ phần hãy liên hệ ngay Luật Hoàng Phi. Chúng tôi luôn sẵn sàng chia sẻ, tháo gỡ những khó khăn cho Quý vị.

Cổ đông [tiếng Anh: Shareholder] là cá nhân hay tổ chức nắm giữ quyền sở hữu hợp pháp một phần hay toàn bộ phần vốn góp [cổ phần] của một công ty cổ phần. Chứng chỉ xác nhận quyền sở hữu này gọi là cổ phiếu. Về bản chất, cổ đông là thực thể đồng sở hữu công ty cổ phần chứ không phải là chủ nợ của công ty đó do vậy quyền lợi và nghĩa vụ của họ gắn liền với kết quả hoạt động của doanh nghiệp.

Các loại cổ đông[sửa | sửa mã nguồn]

Các loại cổ đông thường được phân biệt bằng quyền cũng như nghĩa vụ gắn liền với loại cổ phiếu mà họ sở hữu.

  • Cổ đông sáng lập: là những cổ đông đầu tiên góp vốn để hình thành nên công ty cổ phần.
  • Cổ đông đặc biệt: là cổ đông [thường là Nhà nước] mặc dù chỉ nắm một số lượng cổ phần rất ít ỏi chỉ mang tính chất tượng trưng nhưng có quyền phủ quyết trong một số quyết sách quan trọng [được quy định trong điều lệ công ty] của công ty cổ phần. Loại cổ đông này còn gọi là cổ đông ưu đãi biểu quyết và loại cổ phần mà cổ đông đặc biệt nắm giữ gọi là cổ phần vàng
  • Cổ đông ưu đãi: là những cổ đông được ưu tiên một quyền nào đó [thường là quyền hưởng một tỷ lệ cổ tức cố định trước khi lợi nhuận được phân phối cho các cổ đông khác, quyền nhận lại giá trị của cổ phần khi có yêu cầu]. Đi kèm với quyền ưu tiên, cổ đông ưu đãi thường bị hạn chế các quyền khác [ví dụ quyền ứng cử vào bộ máy quản trị của công ty, quyền biểu quyết...].
  • Cổ đông phổ thông: là các cổ đông nắm giữ cổ phần phổ thông.

Một cách phân loại khác là căn cứ tỷ lệ cổ phần mà cổ đông nắm giữ, theo cách này cổ đông được phân loại thành cổ đông lớn và cổ đông thiểu số. Tỷ lệ để có thể coi là cổ đông lớn thường do điều lệ công ty cổ phần quy định trên cơ sở tuân thủ luật pháp.

Chủ Đề