Hội đồng nhân dân [HĐND] tỉnh vừa ban hành Nghị quyết quy định về mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên công lập trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp năm học 2023 - 2024.
Ảnh minh họa: M.X
Đối với cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông công lập chưa tự đảm bảo chi thường xuyên trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp, mức thu học phí dạy học theo hình thức trực tiếp: Mầm non [gồm nhà trẻ và mẫu giáo] ở xã là 35.000 đồng/học sinh/tháng, ở phường và thị trấn là 70.000 đồng/học sinh/tháng; THCS ở xã 35.000 đồng/học sinh/tháng, phường và thị trấn 65.000 đồng/học sinh/tháng; THPT ở xã 40.000 đồng/học sinh/tháng, ở phường và thị trấn 80.000 đồng/học sinh/tháng. Riêng học sinh học ở trường THPT chuyên [ở xã, phường, thị trấn] 90.000 đồng/học sinh/tháng.
Mức thu học phí theo hình thức dạy học trực tuyến [online] cấp THCS, cấp THPT bằng 50% mức thu học phí thực thu theo quy định trên.
Đối với cơ sở giáo dục thường xuyên công lập, mức thu học phí bằng với mức thu học phí của các trường phổ thông công lập cùng cấp học trên cùng địa bàn.
Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 21 ngày 29/9/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông công lập năm học 2022-2023 và Nghị quyết số 32 ngày 31/3/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp quy định mức hỗ trợ học phí năm học 2022 - 2023 đối với trẻ em mầm non, học sinh phổ thông, giáo dục thường xuyên công lập trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
theo tỷ lệ phù hợp với điều kiện kinh tế xã hội của địa phương, tốc độ tăng chỉ số giá tiêu dùng, tốc độ tăng trưởng kinh tế hàng năm và khả năng chi trả của người dân nhưng không quá 7,5%/năm.
Tại Nghị định 97/2023/NĐ-CP, Chính phủ sửa đổi quy định thành: Đối với cơ sở giáo dục chưa tự bảo đảm chi thường xuyên: Giữ ổn định mức thu học phí từ năm học 2023 - 2024 bằng mức thu học phí của năm học 2021 - 2022 do Hội đồng nhân dân tỉnh đã ban hành áp dụng tại địa phương.
Đối với cơ sở giáo dục tự bảo đảm chi thường xuyên, cơ sở giáo dục tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư: Cơ sở giáo dục xây dựng mức thu học phí trên cơ sở định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi phí, trình Ủy ban nhân dân để đề nghị Hội đồng nhân dân cấp tỉnh xem xét phê duyệt.
Học phí đối với giáo dục đại học
Theo Nghị định 97/2023/NĐ-CP, mức trần học phí năm học 2021 - 2022 và năm học 2022 - 2023 đối với các ngành đào tạo của các cơ sở giáo dục đại học công lập được áp dụng bằng mức trần học phí của các cơ sở giáo dục đại học công lập do Nhà nước quy định áp dụng cho năm học 2020 - 2021, mức cụ thể như sau:
Mức trần học phí đối với các khối ngành đào tạo trình độ đại học tại các cơ sở giáo dục đại học công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư như sau:
Đơn vị: nghìn đồng/sinh viên/tháng
Khối ngành
Năm học 2021 - 2022 và năm học 2022 - 2023
Khối ngành I: Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên
980
Khối ngành II: Nghệ thuật
1.170
Khối ngành III: Kinh doanh và quản lý, pháp luật
980
Khối ngành IV: Khoa học sự sống, khoa học tự nhiên
1.170
Khối ngành V: Toán, thống kê máy tính, công nghệ thông tin, công nghệ kỹ thuật, kỹ thuật, sản xuất và chế biến, kiến trúc và xây dựng, nông lâm nghiệp và thủy sản, thú y
1.170
Khối ngành VI.1: Các khối ngành sức khỏe khác
1.430
Khối ngành VI.2: Y dược
1.430
Khối ngành VII: Nhân văn, khoa học xã hội và hành vi, báo chí và thông tin, dịch vụ xã hội, du lịch, khách sạn, thể dục thể thao, dịch vụ vận tải, môi trường và bảo vệ môi trường
980
Mức trần học phí đối với các khối ngành đào tạo trình độ đại học tại các cơ sở giáo dục đại học công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư như sau:
Đơn vị: nghìn đồng/sinh viên/tháng
Khối ngành
Năm học 2021 - 2022 và năm học 2022 - 2023
Khối ngành I: Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên
2.050
Khối ngành II: Nghệ thuật
2.400
Khối ngành III: Kinh doanh và quản lý, pháp luật
2.050
Khối ngành IV: Khoa học sự sống, khoa học tự nhiên
2.400
Khối ngành V: Toán, thống kê máy tính, công nghệ thông tin, công nghệ kỹ thuật, kỹ thuật, sản xuất và chế biến, kiến trúc và xây dựng, nông lâm nghiệp và thủy sản, thú y
2.400
Khối ngành VI.1: Các khối ngành sức khỏe khác
5.050
Khối ngành VI.2: Y dược
5.050
Khối ngành VII: Nhân văn, khoa học xã hội và hành vi, báo chí và thông tin, dịch vụ xã hội, du lịch, khách sạn, thể dục thể thao, dịch vụ vận tải, môi trường và bảo vệ môi trường
2.050
Học phí từ năm học 2023 - 2024 đến năm học 2026 - 2027 như sau:
Mức trần học phí đối với cơ sở giáo dục đại học công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên như sau:
Đơn vị: nghìn đồng/học sinh/tháng
Khối ngành
Năm học 2023 - 2024
Năm học 2024 - 2025
Năm học 2025 - 2026
Năm học 2026 - 2027
Khối ngành I: Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên
1.250
1.410
1.590
1.790
Khối ngành II: Nghệ thuật
1.200
1.350
1.520
1.710
Khối ngành III: Kinh doanh và quản lý, pháp luật
1.250
1.410
1.590
1.790
Khối ngành IV: Khoa học sự sống, khoa học tự nhiên
1.350
1.520
1.710
1.930
Khối ngành V: Toán, thống kê máy tính, công nghệ thông tin, công nghệ kỹ thuật, kỹ thuật, sản xuất và chế biến, kiến trúc và xây dựng, nông lâm nghiệp và thủy sản, thú y
1.450
1.640
1.850
2.090
Khối ngành VI.1: Các khối ngành sức khỏe khác
1.850
2.090
2.360
2.660
Khối ngành VI.2: Y dược
2.450
2.760
3.110
3.500
Khối ngành VII: Nhân văn, khoa học xã hội và hành vi, báo chí và thông tin, dịch vụ xã hội, du lịch, khách sạn, thể dục thể thao, dịch vụ vận tải, môi trường và bảo vệ môi trường