TP - Môi trường học tập năng động, cơ sở vật chất khang trang, hiện đại, đội ngũ giảng viên giàu kinh nghiệm, tận tâm, sinh viên ra trường được giới thiệu tìm kiếm công việc phù hợp, … đó là lý do học sinh nộp hồ sơ vào Trường Đại học Tây Nguyên ngày càng tăng.
Môi trường đào tạo chuyên nghiệp
Kỳ thi tốt nghiệp THPT vừa qua, em Nguyễn Ngọc Lâm [SN 2003, trú tại xã Hòa Đông, huyện Krông Pắk, Đắk Lắk] đạt số điểm các môn Toán 8,8; Vật lý 8,75 và Hóa học 8,25. Tổng điểm đạt 25,8, cộng các điểm ưu tiên, làm tròn 26,55 điểm. Với số điểm này, Lâm đã trở thành tân thủ khoa ngành Công nghệ Thông tin, Trường Đại học Tây Nguyên.
Lễ ký kết thỏa thuận hợp tác giữa Trường Đại học Tây Nguyên và Viettel Đắk Lắk |
Không giấu được niềm vui, Nguyễn Ngọc Lâm tâm sự, biết và quyết định chọn Trường Đại học Tây Nguyên nhờ người anh họ giới thiệu. “Trường rất chú trọng chất lượng ngay từ khâu tuyển sinh cũng như đặt tiêu chuẩn đầu ra cho sinh viên. Nhờ đó, nhiều sinh viên sau khi ra trường tìm việc làm phù hợp. Có người tự đi xin việc cũng được nhà tuyển dụng đánh giá rất cao về trình độ, năng lực. Sau khi tìm hiểu kĩ các thông tin này, em quyết định nộp hồ sơ vào Trường Đại học Tây Nguyên”, Ngọc Lâm nói và cho biết phấn đấu lấy được bằng giỏi.
Tương tự, em Vũ Mỹ Hậu [trú tại tỉnh Đắk Nông] cũng là tân thủ khoa ngành Giáo dục Tiểu học chia sẻ, Trường Đại Tây Nguyên có bề dày lịch sử, trong đó ngành Sư phạm được xem là thế mạnh. “Khi em quyết định nộp hồ sơ vào trường, bố mẹ, gia đình đều ủng hộ. Em biết, để xin được làm giáo viên không dễ nếu không phấn đấu ngay từ đầu. Song em rất thích nghề gõ đầu trẻ nên đặt quyết tâm, chọn môi trường dạy học tốt cả kiến thức lẫn kỹ năng, chắc chắn khi ra trường em sẽ có vị trí đứng trong xã hội”, Vũ Mỹ Hậu tâm sự.
Khẳng định chất lượng giáo dục
Tiến sĩ Nguyễn Thanh Trúc, Hiệu trưởng Trường Đại học Tây Nguyên cho biết, năm nay, nhà trường tuyển sinh 2.613 chỉ tiêu cho 35 ngành học, thuộc 8 khoa khác nhau. Trường sẽ tuyển sinh theo 4 phương thức, bao gồm xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021, xét kết quả thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh năm 2021, xét điểm học bạ [không xét ngành Y khoa], xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh năm 2021. “Lấy mục tiêu chất lượng giáo dục hàng đầu, những năm qua Trường Đại học Tây Nguyên luôn chú trọng công tác đào tạo, bồi dưỡng, sáng tạo trong giảng dạy và nghiên cứu khoa học, đảm bảo cho người học sau khi tốt nghiệp có trình độ và kỹ năng đáp ứng nhu cầu nhân lực của xã hội”, Tiến sĩ Nguyễn Thanh Trúc thông tin.
Để theo dõi tiến độ tiếp thu kiến thức của người học, Trường Đại học Tây Nguyên thường xuyên tổ chức các hoạt động khảo sát đánh giá chất lượng đào tạo một cách khách quan, chính xác và bám sát với thực tế. Tiến sĩ Nguyễn Thanh Trúc khẳng định, việc khảo sát này nhằm hướng đến mục tiêu đào tạo đa lĩnh vực, uy tín, chất lượng, đồng thời là trung tâm nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ mang tầm quốc gia trong các lĩnh vực y tế, giáo dục, nông – lâm nghiệp, môi trường, kinh tế, tự nhiên, xã hội...
“Thời gian qua, nhà trường đã sử dụng các ứng dụng tiện ích, trực tuyến, Internet, Website... cùng hệ thống cơ sở vật chất như phòng thực hành, phòng thí nghiệm, máy móc, thiết bị thực tập hiện đại phục vụ hiệu quả cho công tác giảng dạy và học tập. Cùng với sự cố gắng của Ban giám hiệu và toàn thể cán bộ, giảng viên, sinh viên, chất lượng đào tạo của nhà trường ngày càng được khẳng định, tỷ lệ sinh viên sau khi tốt nghiệp tìm được việc làm đạt 83,6%”, Tiến sĩ Nguyễn Thanh Trúc nói.
Giữa lúc dịch bệnh COVID-19 đang diễn biến phức tạp, số ca nhiễm bệnh mới không ngừng tăng, trường Đại học Tây Nguyên đã chi viện cán bộ và sinh viên khối ngành sức khỏe tham gia phòng chống dịch. Theo đó, 40 sinh viên chi viện phòng chống dịch tại tỉnh Bình Dương; 246 cán bộ và sinh viên chi viện phòng chống dịch tại tỉnh Đắk Lắk; 50 sinh viên chi viện phòng chống dịch đón người dân từ các tỉnh phía nam về Đắk Lắk, Việc làm này đã góp phần không nhỏ chung sức cùng với cả nước đẩy lùi đại dịch COVID-19.
THÔNG TIN TUYỂN SINH TỔNG HỢP
Năm 2022
- Điện thoại: [0262]3825185
- Fax: [0262]3825184
- Email:
- Website: //www.ttn.edu.vn/; //truongtaynguyen.com/
- Địa chỉ: 567 Lê Duẩn, TP. Buôn Ma Thuột, Đăk Lăk - Xem bản đồ
- Fanpage: www.facebook.com/TayNguyenuni/
Giới thiệu chung
A. THÔNG TIN CHUNG
Trường Đại học Tây Nguyên [Tay Nguyen University] là một trong những trường đại học công lập đa ngành tại miền Trung Việt Nam. Trường được đề cử vào nhóm trường đại học trọng điểm quốc gia Việt Nam, đồng thời là trung tâm nghiên cứu khoa học lớn của vùng Tây Nguyên.[2] Trường trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Hệ đào tạo: Đại học - Sau đại học - Tại chức - Liên kết đào tạo
Địa chỉ: 567 Lê Duẩn, TP. Buôn Ma Thuột, Đăk Lăk
B. THÔNG TIN TUYỂN SINH
1. Thời gian tuyển sinh:
a. Thời gian thu hồ sơ [dự kiến]:
Phương thức xét tuyển | Đợt 1 | Đợt 2 | Đợt 3 | Đợt 4 |
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT | Theo quy định của Bộ GDĐT | 08/8 – 24/8 | 29/8 – 14/9 | 15/9 – 29/9 |
Xét học bạ | 23/5 – 15/7 | 18/7 – 01/8 | 08/8 – 24/8 | 29/8 – 14/9 |
Xét kết quả thi ĐGNL của Đại học quốc gia TP. Hồ Chí Minh | Theo Qui định của Đại học Quốc gia Tp. HCM | Theo Qui định của Đại học Quốc gia Tp. HCM | — | — |
Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển | Theo quy định của Bộ GDĐT | — | — | — |
b. Thi năng khiếu:
Đợt tuyển sinh | Thời gian nhận hồ sơ | Ngày thi |
Đợt 1 | 01/5/2022 đến 24/6/2022 | 8/7/2022 |
Đợt 2 | 11/7/2022 đến 22/7/2022 | 29/7/2022 |
Dành cho thí sinh đăng ký xét tuyển ngành Giáo dục mầm non và ngành Giáo dục Thể chất
2. Đối tượng tuyển sinh:
- Học sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
3. Phương thức tuyển sinh:
- Phương thức 1: Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022.
- Phương thức 2: Xét điểm học bạ THPT [không xét ngành Y khoa].
- Phương thức 3: Xét kết quả thi đánh giá năng lực năm 2022 của ĐHQG TP.HCM.
Trường Đại học Tây Nguyên là đơn vị phối hợp cùng Đại học Quốc gia TP. HCM tổ chức kỳ thi đánh giá năng lực đợt 1 năm 2022 [thi ngày 27/03/2022] ngay tại Trường Đại học Tây Nguyên, tạo điều kiện thuận lợi cho các học sinh ở tỉnh Đắk Lắk cũng như các tỉnh lân cận thuận tiện tham gia dự thi.
- Phương thức 4: Xét tuyển thẳng.
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
Hình thức xét tuyển | Nhóm ngành Sức khỏe; | Các ngành khác | Ghi chú |
Nhóm ngành đào tạo giáo viên [sư phạm] | |||
Xét kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 | Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT | Nhà trường sẽ thông báo sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT | Thí sinh dự tuyển vào ngành Giáo dục Mầm non và Giáo dục Thể chất phải có điểm các môn thi năng khiếu đạt từ 5.0 trở lên tính theo thang điểm 10 mới đủ điều kiện xét tuyển |
Xét điểm học bạ | – Đối với các ngành đào tạo giáo viên: Thí sinh phải có học lực lớp 12 đạt loại giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp đạt từ 8,0 trở lên. | Có học lực lớp 12 đạt loại trung bình trở lên. | |
– Đối với các ngành Điều dưỡng, Kỹ thuật xét nghiệm y học: Thí sinh phải có học lực lớp 12 đạt loại khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp đạt từ 6,5 trở lên. | |||
– Đối với ngành Giáo dục thể chất, thí sinh phải đạt một trong các điều kiện sau: | |||
Có học lực lớp 12 đạt loại khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp đạt từ 6,5 trở lên | |||
Là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đoạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ quốc gia và quốc tế hoặc giải vô địch quốc gia và quốc tế, | |||
Có điểm thi các môn năng khiếu đạt từ 9,0 trở lên | |||
Xét kết quả kỳ thi đánh giá năng lực năm 2022 của ĐHQG TP. HCM | – Đối với ngành Y khoa, các ngành đào tạo giáo viên [trừ ngành Giáo dục Thể chất]: Thí sinh phải có học lực lớp 12 đạt loại khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp đạt từ 6,5 trở lên. | Thí sinh dự tuyển vào ngành Giáo dục Mầm non và Giáo dục Thể chất phải có điểm các môn thi năng khiếu đạt từ 5.0 trở lên tính theo thang điểm 10 mới đủ điều kiện xét tuyển | |
– Đối với các ngành còn lại: Có học lực lớp 12 đạt loại trung bình trở lên. |
C. HỌC PHÍ
- Đang cập nhật
D. THÔNG TIN NGÀNH HỌC/CHƯƠNG TRÌNH TUYỂN SINH
Stt | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp | Chỉ tiêu năm 2022 [Dự kiến] | ||
Xét KQ Thi TN THPT | Xét điểm Học bạ | Xét điểm thi ĐGNL | ||||
1 | 7720101 | Y khoa | B00 | 190 | 0 | 30 |
2 | 7720301 | Điều dưỡng | B00 | 40 | 5 | 5 |
3 | 7720601 | Kỹ thuật xét nghiệm y học | B00 | 40 | 5 | 5 |
4 | 7140201 | Giáo dục Mầm non | M01, M09 | 35 | 10 | 5 |
5 | 7140202 | Giáo dục Tiểu học | A00, C00, C03 | 35 | 10 | 5 |
6 | 7140202JR | Giáo dục Tiểu học – Tiếng Jrai | A00, C00, D01 | 20 | 5 | 5 |
7 | 7140217 | Sư phạm Ngữ văn | C00, C19, C20 | 40 | 20 | 5 |
8 | 7140231 | Sư phạm Tiếng Anh | D01, D14, D15, D66 | 70 | 25 | 5 |
9 | 7140205 | Giáo dục Chính trị | C00, C19, D01, D66 | 110 | 90 | 20 |
10 | 7140206 | Giáo dục Thể chất | T01, T20 | 110 | 100 | 10 |
11 | 7140209 | Sư phạm Toán học | A00, A01, A02, B00 | 110 | 50 | 10 |
12 | 7140211 | Sư phạm Vật lý | A00, A01, A02, C01 | 120 | 60 | 20 |
13 | 7140212 | Sư phạm Hoá học | A00, B00, D07 | 100 | 50 | 10 |
14 | 7140213 | Sư phạm Sinh học | A02, B00, B03, B08 | 100 | 50 | 10 |
15 | 7140247 | Sư phạm Khoa học tự nhiên* | A00, A02, B00, D90 | 45 | 15 | 5 |
16 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | D01, D14, D15, D66 | 100 | 40 | 10 |
17 | 7229001 | Triết học | C00, C19, D01, D66 | 20 | 15 | 5 |
18 | 7229030 | Văn học | C00, C19, C20 | 25 | 20 | 5 |
19 | 7310101 | Kinh tế | A00, A01, D01, D07 | 50 | 40 | 10 |
20 | 7310105 | Kinh tế phát triển | A00, A01, D01, D07 | 40 | 25 | 5 |
21 | 7620115 | Kinh tế nông nghiệp | A00, A01, D01, D07 | 40 | 35 | 5 |
22 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A00, A01, D01, D07 | 40 | 25 | 5 |
23 | 7340101_1 | Quản trị kinh doanh chất lượng cao* | A00, A01, D01, D07 | 40 | 25 | 5 |
24 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | A00, A01, D01, D07 | 30 | 20 | 5 |
25 | 7340121 | Kinh doanh thương mại | A00, A01, D01, D07 | 30 | 25 | 5 |
26 | 7340301 | Kế toán | A00, A01, D01, D07 | 70 | 60 | 10 |
27 | 7420101 | Sinh học | A02, B00, B03, B08 | 20 | 25 | 5 |
28 | 7420201 | Công nghệ sinh học | A00, A02, B00, B08 | 30 | 25 | 5 |
29 | 7480201 | Công nghệ thông tin | A00, A01 | 50 | 40 | 5 |
30 | 7510406 | Công nghệ Kỹ thuật môi trường | A00, A02, B00, B08 | 20 | 25 | 5 |
31 | 7540101 | Công nghệ thực phẩm | A00, A02, B00, B08 | 30 | 20 | 5 |
32 | 7540104 | Công nghệ sau thu hoạch | A00, A02, B00, B08 | 25 | 20 | 5 |
33 | 7620110 | Khoa học cây trồng | A00, A02, B00, B08 | 20 | 15 | 5 |
34 | 7620110_1 | Nông nghiệp Công nghệ cao* | A00, A02, B00, B08 | 20 | 15 | 5 |
35 | 7620112 | Bảo vệ thực vật | A00, A02, B00, B08 | 35 | 25 | 5 |
36 | 7620205 | Lâm sinh | A00, A02, B00, B08 | 25 | 20 | 5 |
37 | 7620211 | Quản lí tài nguyên rừng | A00, A02, B00, B08 | 25 | 20 | 5 |
38 | 7850103 | Quản lý đất đai | A00, A01, A02, B00 | 30 | 25 | 5 |
39 | 7640101 | Thú y | A02, B00, B08, D13 | 80 | 100 | 20 |
40 | 7620105 | Chăn nuôi | A02, B00, B08, D13 | 25 | 30 | 5 |
E. ĐIỂM TRÚNG TUYỂN QUA CÁC NĂM
1. Năm 2022 [văn bản gốc TẠI ĐÂY]
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp | Năm 2022 | ||
Xét KQ Thi TN THPT | Xét điểm Học bạ | Xét điểm thi ĐGNL | ||||
1 | 7720101 | Y khoa | B00 | 24.8 | - | 850 |
2 | 7720301 | Điều dưỡng | B00 | 19 | 23.75 | 700 |
3 | 7720601 | Kỹ thuật xét nghiệm y học | B00 | 22.1 | 25.8 | 700 |
4 | 7140201 | Giáo dục Mầm non | M01, M09 | 19 | 19 | 700 |
5 | 7140202 | Giáo dục Tiểu học | A00, C00, C03 | 24.51 | 27 | 700 |
6 | 7140202JR | Giáo dục Tiểu học – Tiếng Jrai | A00, C00, D01 | 21.5 | 25.3 | 700 |
7 | 7140217 | Sư phạm Ngữ văn | C00, C19, C20 | 24.75 | 26.1 | 700 |
8 | 7140231 | Sư phạm Tiếng Anh | D01, D14, D15, D66 | 22.35 | 26.85 | 730 |
9 | 7140205 | Giáo dục Chính trị | C00, C19, D01, D66 | 23 | 23 | 700 |
10 | 7140206 | Giáo dục Thể chất | T01, T20 | 18 | 18 | 600 |
11 | 7140209 | Sư phạm Toán học | A00, A01, A02, B00 | 23.55 | 27.6 | 700 |
12 | 7140211 | Sư phạm Vật lý | A00, A01, A02, C01 | 20.75 | 23 | 700 |
13 | 7140212 | Sư phạm Hoá học | A00, B00, D07 | 22.75 | 23.25 | 700 |
14 | 7140213 | Sư phạm Sinh học | A02, B00, B03, B08 | 19 | 23 | 700 |
15 | 7140247 | Sư phạm Khoa học tự nhiên | A00, A02, B00, D90 | 19 | 23 | 700 |
16 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | D01, D14, D15, D66 | 16 | 18 | 600 |
17 | 7229001 | Triết học | C00, C19, D01, D66 | 15 | 18 | 600 |
18 | 7229030 | Văn học | C00, C19, C20 | 15 | 18 | 600 |
19 | 7310101 | Kinh tế | A00, A01, D01, D07 | 15 | 18 | 600 |
20 | 7310105 | Kinh tế phát triển | A00, A01, D01, D07 | 15 | 18 | 600 |
21 | 7620115 | Kinh tế nông nghiệp | A00, A01, D01, D07 | 15 | 18 | 600 |
22 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A00, A01, D01, D07 | 16 | 21.5 | 600 |
23 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | A00, A01, D01, D07 | 15 | 24 | 600 |
24 | 7340121 | Kinh doanh thương mại | A00, A01, D01, D07 | 15 | 20 | 600 |
25 | 7340301 | Kế toán | A00, A01, D01, D07 | 15 | 22.6 | 600 |
26 | 7420101 | Sinh học | A02, B00, B03, B08 | 21.5 | 25.5 | 600 |
27 | 7420201 | Công nghệ sinh học | A00, A02, B00, B08 | 15 | 18 | 600 |
28 | 7480201 | Công nghệ thông tin | A00, A01 | 15 | 22.2 | 600 |
29 | 7510406 | Công nghệ Kỹ thuật môi trường | A00, A02, B00, B08 | 15 | 23.3 | 600 |
30 | 7540101 | Công nghệ thực phẩm | A00, A02, B00, B08 | 15 | 18 | 600 |
31 | 7540104 | Công nghệ sau thu hoạch | A00, A02, B00, B08 | 15 | 23 | 600 |
32 | 7620110 | Khoa học cây trồng | A00, A02, B00, B08 | 15 | 18 | 600 |
33 | 7620112 | Bảo vệ thực vật | A00, A02, B00, B08 | 15 | 18 | 600 |
34 | 7620205 | Lâm sinh | A00, A02, B00, B08 | 15 | 18 | 600 |
35 | 7620211 | Quản lí tài nguyên rừng | A00, A02, B00, B08 | 17 | 24.8 | 600 |
36 | 7850103 | Quản lý đất đai | A00, A01, A02, B00 | 15 | 18 | 600 |
37 | 7640101 | Thú y | A02, B00, B08, D13 | 15 | 18 | 600 |
38 | 7620105 | Chăn nuôi | A02, B00, B08, D13 | 15 | 18 | 600 |
2. Năm 2018, 2019, 2020, 2021
Ngành | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | Năm 2021 | ||||
Xét theo điểm thi THPT QG | Xét theo học bạ | Xét KQ thi TN THPT | Xét theo học bạ | Xét theo điểm thi đánh giá năng lực ĐHQG TPHCM | Xét KQ thi TN THPT | Xét theo học bạ | ||
Giáo dục Mầm non | 20.2 | 18 | - | 18,5 | 18 | 800 | 22,35 | - |
Giáo dục Tiểu học | 20 | 18 | - | 21,5 | 23 | 800 | 25,85 | 23 |
Giáo dục Tiểu học - Tiếng Jarai | 17 | 18 | - | 18,5 | 23 | 800 | 19 | 23 |
Giáo dục Chính trị | 19 | 18,5 | - | 18,5 | 23 | 800 | 23 | 23 |
Giáo dục Thể chất | 17 | 18 | - | 17,5 | 18 | 600 | 18 | - |
Sư phạm Toán học | 17 | 18 | - | 18,5 | 23 | 800 | 22,8 | 23 |
Sư phạm Vật lý | 17 | 18 | - | 18,5 | 23 | 800 | 19 | 23 |
Sư phạm Hóa học | 17 | 18 | - | 18,5 | 23 | 800 | 20,25 | 23 |
Sư phạm Sinh học | 17 | 18 | - | 18,5 | 23 | 800 | 19 | 23 |
Sư phạm Ngữ văn | 18.5 | 18,5 | - | 18,5 | 23 | 800 | 22 | 23 |
Sư phạm Tiếng Anh | 17 | 18 | - | 18,5 | 23 | 800 | 25 | 25 |
Quản trị kinh doanh | 15 | 17,5 | 18 | 16 | 21 | 600 | 21 | 21 |
Kinh doanh thương mại | 13 | 14 | 18 | 15 | 18 | 600 | 15 | 18 |
Tài chính - ngân hàng | 13 | 14 | 18 | 15 | 18 | 600 | 19,5 | 18 |
Kế toán | 14.5 | 15,5 | 18 | 15,5 | 20 | 600 | 17,5 | 18 |
Sinh học | 13 | 14 | 18 | - | - | - | 15 | 18 |
Công nghệ sinh học | 13 | 14 | 18 | 15 | 18 | 600 | 15 | 18 |
Công nghệ thông tin | 13 | 14 | 18 | 15 | 18 | 600 | 15 | 18 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường | 13 | 14 | 18 | 15 | 18 | 600 | 15 | 18 |
Khoa học cây trồng | 13 | 14 | 18 | 15 | 18 | 600 | 15 | 18 |
Bảo vệ thực vật | 13 | 14 | 18 | 15 | 18 | 600 | 15 | 18 |
Lâm sinh | 13 | 14 | 18 | 15 | 18 | 600 | 15 | 18 |
Quản lý tài nguyên rừng | 13 | 14 | 18 | - | - | - | - | - |
Công nghệ sau thu hoạch | 13 | 14 | 18 | - | - | - | - | - |
Công nghệ thực phẩm | 13 | 14 | 18 | 15 | 18 | 600 | 15 | 18 |
Chăn nuôi | 13 | 14 | 18 | 15 | 18 | 600 | 15 | 18 |
Thú y | 13 | 14 | 18 | 15 | 18 | 600 | 15 | 18 |
Kinh tế nông nghiệp | 13 | 14 | 18 | 15 | 18 | 600 | 15 | 18 |
Y khoa | 21 | 23 | - | 26,15 | 29 | 800 | 26 | 18 |
Điều dưỡng | 17.5 | 19 | - | 19 | 26 | 800 | 21,5 | 25,5 |
Kỹ thuật xét nghiệm y học | 18.5 | 20 | - | 21,5 | 27 | 800 | 22,5 | 25,5 |
Ngôn ngữ Anh | 16 | 18 | 18 | 16 | 20,50 | 600 | 21,25 | 18 |
Văn học | 13 | 14 | 18 | 15 | 18 | 600 | 15 | 18 |
Triết học | 13 | 14 | 18 | 15 | 18 | 600 | 15 | 18 |
Kinh tế | 13 | 14 | 18 | 15 | 18 | 600 | 19 | 18 |
Kinh tế phát triển | - | - | - | 15 | 18 | 600 | 15 | 18 |
Quản lý đất đai | 13 | 14 | 18 | 15 | 18 | 600 | 15 | 18 |