Dao vạt là gì

Luyện từ và câu: Luyện tập về từ nhiều nghĩa trang 82 SGK Tiếng Việt 5 tập 1

Câu 1

Trong những từ in đậm sau đây, những từ nào là từ đồng âm, những từ nào là từ nhiều nghĩa?

a]Chín

- Lúa ngoài đồng đãchínvàng.

- Tổ em cóchínhọc sinh.

- Nghĩ chochínrồi hãy nói.

b]Đường

- Bát chè này nhiềuđườngnên rất ngọt.

- Các chú công nhân đang chữađườngdây điện thoại.

- Ngoàiđường,mọi người đã đi lại nhộn nhịp.

c]Vạt

- Những vạt nương màu mật.

Lúa chín ngập lòng thung.

Nguyễn Đình Ánh

- Chú Tư lấy daovạtnhọn đầu chiếc gậy tre.

- Những người Giáy, người Dao

Đi tìm măng, hái nấm

Vạtáo chàm thấp thoáng

Nhuộm xanh cả nắng chiều

Nguyễn Đình Ảnh

Phương pháp giải:

Từ đồng âm và từ nhiều nghĩa được phân biệt như sau:

- Từ đồng âm là từ có cách phát âm giống nhau nhưng nghĩa khác xa nhau.

- Từ nhiều nghĩa là từ có 1 nghĩa gốc và 1 hoặc một số nghĩa chuyển. Các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau.

Lời giải chi tiết:

Câu

Từ đồng âm

Từ nhiều nghĩa

- Lúa ngoài đồng đãchínvàng.

- Tổ em cóchínhọc sinh.

+

- Lúa ngoài đồng đãchínvàng.

- Nghĩ chochínrồi hãy nói.

+

- Bát chè này nhiềuđườngnên rất ngọt.

- Các chú công nhân đang chữađườngdây điện thoại.

+

- Bát chè này nhiềuđườngnên rất ngọt.

- Ngoàiđường, mọi người đã đi lại nhộn nhịp.

+

- Nhữngvạtnương màu mật

Lúa chín ngập lòng thung.

- Chú Tư lấy daovạtnhọn đầu chiếc gậy tre.

+

- Nhữngvạtnương màu mật

Lúa chính ngập lòng thung.

-Vạtáo chàm thấp thoáng

Nhuộm xanh cả nắng chiều.

+

Giải thích :

a]chín:

+ Tổ em cóchínhọc sinh: chỉ số lượng.

+Lúa ngoài đồng đãchínvàng: chỉ ở giai đoạn phát triển đầy đủ nhất đến mức thu hoạch được.

=> Từchíntrong hai câu trên là từ đồng âm [vì nghĩa hoàn toàn khác nhau].

+ Nghĩ chochínrồi hãy nói: [nghĩ chín] là ở trạng thái đã suy nghĩ kĩ và từchínở câu Lúa ngoài đồng đã chín vàng là từ nhiều nghĩa [vì có nét nghĩa chung là ở mức đầy đủ].

b]đường:

+ Bát chè này nhiềuđườngnên rất ngọt: chỉ thức ăn có vị ngọt.

+Các chú công nhân đang chữađườngdây điện: chỉ đường dây liên lạc.

=> Vậy từđườngtrong hai câu trên là từ đồng âm [vì nghĩa hoàn toàn khác nhau].

+Ngoàiđường,mọi người đã đi lại nhộn nhịp: chỉ đường giao thông đi lại và từđườngtrong câu"Các chú công nhân đang chữađườngdây điện"là từ nhiều nghĩa [vì có mối quan hệ với nhau về nghĩa].

c] vạt:

+ Nhữngvạtnương màu mật / Lúa chín ngập lòng thung:chỉ mảnh đất trồng trọt dải dài.

+Chú Tư lấy daovạtnhọn đầu chiếc gậy tre: chỉ hành động đẽo xiên.

=> Vậy từvạttrong hai câu trên là từ đồng âm [vì nghĩa hoàn toàn khác nhau].

+Vạtáo chàm thấp thoáng...: chỉ thân áo hình dải dài và từvạt trong câu "Nhữngvạtnương màu mật..."là từ nhiều nghĩa [vì có nét nghĩa chung là vạt có hình dải dài].

Câu 2

Trong mỗi câu thơ, câu văn sau của Bác Hồ, từxuânđược dùng với nghĩa như thế nào?

a]

Mùaxuânlà tết trồng cây

Làm cho đất nước càng ngày càngxuân.

b] Ông Đỗ Phủ là người làm thơ rất nổi tiếng ở Trung Quốc đời nhà Đường, có câu rằng Nhân sinh thất thập cổ lai hi, nghĩa là Người thọ 70, xưa nay hiếm. [] Khi người ta đã ngoài 70xuân,thì tuổi tác càng cao, sức khỏe càng thấp.

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ các câu chứa từxuânvà chỉ ra nghĩa của từ đó.

Lời giải chi tiết:

a.

- Từxuânthứ nhất chỉ một mùa trong năm.

- Từxuânthứ hai nói đến sự tươi trẻ.

b. Từxuânđược dùng với nghĩa là năm, tuổi [70 xuân: 70 tuổi]

Câu 3

Dưới đây là một số tính từ và những nghĩa phổ biến của chúng:

a]Cao

- Có chiều cao lớn hơn mức bình thường.

- Có số lượng hoặc chất lượng hơn hẳn mức bình thường.

b]Nặng

- Có trọng lượng lớn hơn mức bình thường.

- Ở mức độ cao hơn, trầm trọng hơn mức bình thường.

c]Ngọt

- Có vị như vị của đường, mật.

- [Lời nói] nhẹ nhàng, dễ nghe.

- [Âm thanh] nghe êm tai.

Em hãy đặt câu để phân biệt các nghĩa của một trong những từ nói trên.

Phương pháp giải:

Em làm theo yêu cầu của bài tập.

Lời giải chi tiết:

Từ

Nghĩa của từ

Đặt câu phân biệt các nghĩa của từ

a] Cao

- Có chiều cao lớn hơn mức bình thường.

- Có số lượng hoặc chất lượng hơn hẳn mức bình thường.

- Hà An mới học lớp Bốn mà nhìn em đãcaolắm rồi.

- Tỉ lệ học sinh khá giỏi ở trường em rấtcao.

b] Nặng

- Có trọng lượng lớn hơn mức bình thường.

- Ở mức độ cao hơn, trầm trọng hơn mức bình thường.

- Bé mới bốn tháng tuổi mà bế đãnặngtay.

- Cô giáo em không bao giờ nóinặnghọc sinh.

c] Ngọt

- Có vị như vị của đường, mật.

- [Lời nói] nhẹ nhàng, dễ nghe.

- [Âm thanh] nghe êm tai.

- Em thích ăn bánhngọt.

- Mẹ hay nóingọtkhi cho em bé ăn.

- Tiếng đàn bầu cất lên nghe thậtngọt. Loigiaihay.com

Bài liên quan

Tập làm văn: Luyện tập văn tả cảnh trang 83 SGK Tiếng Việt lớp 5 tập 1

Giải câu 1, 2, 3 Tập làm văn: Luyện tập văn tả cảnh trang 83 SGK Tiếng Việt lớp 5 tập 1. Câu 3. Viết một đoạn mở bài kiểu gián tiếp và một đoạn kết bài kiểu mở rộng cho bài văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương em.

Tập làm văn - Luyện tập tả cảnh trang 81 SGK Tiếng Việt 5 tập 1

Giải câu 1, 2 Tập làm văn - Luyện tập tả cảnh trang 81 SGK Tiếng Việt 5 tập 1. Câu 1. Lập dàn ý miêu tả một cảnh đẹp ở địa phương em.

Soạn bài Trước cổng trời trang 80 SGK Tiếng Việt 5 tập 1

Giải câu 1, 2, 3, 4 bài Trước cổng trời trang 80 SGK Tiếng Việt 5 tập 1. Câu 2. Em hãy tả lại vẻ đẹp của bức tranh thiên nhiên trong bài thơ?

Kể chuyện: Kể chuyện đã nghe, đã đọc trang 79 SGK Tiếng Việt 5 tập 1

Giải bài tập Kể chuyện: Kể chuyện đã nghe, đã đọc trang 79 SGK Tiếng Việt 5 tập 1. Đề bài: Kể một câu chuyện em đã được nghe hay được đọc nói về quan hệ giữa con người và thiên nhiên.

Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên trang 78 SGK Tiếng Việt 5 tập 1

Giải câu 1, 2, 3, 4 Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên trang 78 SGK Tiếng Việt 5 tập 1. Câu 4. Tìm những từ ngữ miêu tả sóng nước. Đặt câu với một trong các từ ngữ vừa tìm được.

Luyện từ và câu: Luyện tập về từ nhiều nghĩa trang 82 SGK Tiếng Việt 5 tập 1

Giải câu 1, 2, 3 Luyện từ và câu: Luyện tập về từ nhiều nghĩa trang 82 SGK Tiếng Việt 5 tập 1. Câu 1. Trong những từ in đậm sau đây, từ nào là từ đồng âm, những từ nào là từ nhiều nghĩa?

Tiết 6 - Ôn tập giữa học kì 1 trang 97, 98 SGK Tiếng Việt lớp 5 tập 1

Giải bài tập Tiết 6 - Ôn tập giữa học kì 1 trang 97, 98 SGK Tiếng Việt lớp 5 tập 1

Tiết 7 - Ôn tập giữa học kì 1 trang 98, 99, 100 SGK Tiếng Việt 5 tập 1

Giải bài tập Tiết 7 - Ôn tập giữa học kì 1 trang 98, 99, 100 SGK Tiếng Việt 5 tập 1

Luyện từ và câu: Luyện tập về từ nhiều nghĩa trang 82 SGK Tiếng Việt 5 tập 1

Câu 1

Trong những từ in đậm sau đây, những từ nào là từ đồng âm, những từ nào là từ nhiều nghĩa?

a]Chín

- Lúa ngoài đồng đãchínvàng.

- Tổ em cóchínhọc sinh.

- Nghĩ chochínrồi hãy nói.

b]Đường

- Bát chè này nhiềuđườngnên rất ngọt.

- Các chú công nhân đang chữađườngdây điện thoại.

- Ngoàiđường,mọi người đã đi lại nhộn nhịp.

c]Vạt

- Những vạt nương màu mật.

Lúa chín ngập lòng thung.

Nguyễn Đình Ánh

- Chú Tư lấy daovạtnhọn đầu chiếc gậy tre.

- Những người Giáy, người Dao

Đi tìm măng, hái nấm

Vạtáo chàm thấp thoáng

Nhuộm xanh cả nắng chiều

Nguyễn Đình Ảnh

Phương pháp giải:

Từ đồng âm và từ nhiều nghĩa được phân biệt như sau:

- Từ đồng âm là từ có cách phát âm giống nhau nhưng nghĩa khác xa nhau.

- Từ nhiều nghĩa là từ có 1 nghĩa gốc và 1 hoặc một số nghĩa chuyển. Các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau.

Lời giải chi tiết:

Câu

Từ đồng âm

Từ nhiều nghĩa

- Lúa ngoài đồng đãchínvàng.

- Tổ em cóchínhọc sinh.

+

- Lúa ngoài đồng đãchínvàng.

- Nghĩ chochínrồi hãy nói.

+

- Bát chè này nhiềuđườngnên rất ngọt.

- Các chú công nhân đang chữađườngdây điện thoại.

+

- Bát chè này nhiềuđườngnên rất ngọt.

- Ngoàiđường, mọi người đã đi lại nhộn nhịp.

+

- Nhữngvạtnương màu mật

Lúa chín ngập lòng thung.

- Chú Tư lấy daovạtnhọn đầu chiếc gậy tre.

+

- Nhữngvạtnương màu mật

Lúa chính ngập lòng thung.

-Vạtáo chàm thấp thoáng

Nhuộm xanh cả nắng chiều.

+

Giải thích :

a]chín:

+ Tổ em cóchínhọc sinh: chỉ số lượng.

+Lúa ngoài đồng đãchínvàng: chỉ ở giai đoạn phát triển đầy đủ nhất đến mức thu hoạch được.

=> Từchíntrong hai câu trên là từ đồng âm [vì nghĩa hoàn toàn khác nhau].

+ Nghĩ chochínrồi hãy nói: [nghĩ chín] là ở trạng thái đã suy nghĩ kĩ và từchínở câu Lúa ngoài đồng đã chín vàng là từ nhiều nghĩa [vì có nét nghĩa chung là ở mức đầy đủ].

b]đường:

+ Bát chè này nhiềuđườngnên rất ngọt: chỉ thức ăn có vị ngọt.

+Các chú công nhân đang chữađườngdây điện: chỉ đường dây liên lạc.

=> Vậy từđườngtrong hai câu trên là từ đồng âm [vì nghĩa hoàn toàn khác nhau].

+Ngoàiđường,mọi người đã đi lại nhộn nhịp: chỉ đường giao thông đi lại và từđườngtrong câu"Các chú công nhân đang chữađườngdây điện"là từ nhiều nghĩa [vì có mối quan hệ với nhau về nghĩa].

c] vạt:

+ Nhữngvạtnương màu mật / Lúa chín ngập lòng thung:chỉ mảnh đất trồng trọt dải dài.

+Chú Tư lấy daovạtnhọn đầu chiếc gậy tre: chỉ hành động đẽo xiên.

=> Vậy từvạttrong hai câu trên là từ đồng âm [vì nghĩa hoàn toàn khác nhau].

+Vạtáo chàm thấp thoáng...: chỉ thân áo hình dải dài và từvạt trong câu "Nhữngvạtnương màu mật..."là từ nhiều nghĩa [vì có nét nghĩa chung là vạt có hình dải dài].

Câu 2

Trong mỗi câu thơ, câu văn sau của Bác Hồ, từxuânđược dùng với nghĩa như thế nào?

a]

Mùaxuânlà tết trồng cây

Làm cho đất nước càng ngày càngxuân.

b] Ông Đỗ Phủ là người làm thơ rất nổi tiếng ở Trung Quốc đời nhà Đường, có câu rằng Nhân sinh thất thập cổ lai hi, nghĩa là Người thọ 70, xưa nay hiếm. [] Khi người ta đã ngoài 70xuân,thì tuổi tác càng cao, sức khỏe càng thấp.

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ các câu chứa từxuânvà chỉ ra nghĩa của từ đó.

Lời giải chi tiết:

a.

- Từxuânthứ nhất chỉ một mùa trong năm.

- Từxuânthứ hai nói đến sự tươi trẻ.

b. Từxuânđược dùng với nghĩa là năm, tuổi [70 xuân: 70 tuổi]

Câu 3

Dưới đây là một số tính từ và những nghĩa phổ biến của chúng:

a]Cao

- Có chiều cao lớn hơn mức bình thường.

- Có số lượng hoặc chất lượng hơn hẳn mức bình thường.

b]Nặng

- Có trọng lượng lớn hơn mức bình thường.

- Ở mức độ cao hơn, trầm trọng hơn mức bình thường.

c]Ngọt

- Có vị như vị của đường, mật.

- [Lời nói] nhẹ nhàng, dễ nghe.

- [Âm thanh] nghe êm tai.

Em hãy đặt câu để phân biệt các nghĩa của một trong những từ nói trên.

Phương pháp giải:

Em làm theo yêu cầu của bài tập.

Lời giải chi tiết:

Từ

Nghĩa của từ

Đặt câu phân biệt các nghĩa của từ

a] Cao

- Có chiều cao lớn hơn mức bình thường.

- Có số lượng hoặc chất lượng hơn hẳn mức bình thường.

- Hà An mới học lớp Bốn mà nhìn em đãcaolắm rồi.

- Tỉ lệ học sinh khá giỏi ở trường em rấtcao.

b] Nặng

- Có trọng lượng lớn hơn mức bình thường.

- Ở mức độ cao hơn, trầm trọng hơn mức bình thường.

- Bé mới bốn tháng tuổi mà bế đãnặngtay.

- Cô giáo em không bao giờ nóinặnghọc sinh.

c] Ngọt

- Có vị như vị của đường, mật.

- [Lời nói] nhẹ nhàng, dễ nghe.

- [Âm thanh] nghe êm tai.

- Em thích ăn bánhngọt.

- Mẹ hay nóingọtkhi cho em bé ăn.

- Tiếng đàn bầu cất lên nghe thậtngọt. Loigiaihay.com

Bài liên quan

Tập làm văn: Luyện tập văn tả cảnh trang 83 SGK Tiếng Việt lớp 5 tập 1

Giải câu 1, 2, 3 Tập làm văn: Luyện tập văn tả cảnh trang 83 SGK Tiếng Việt lớp 5 tập 1. Câu 3. Viết một đoạn mở bài kiểu gián tiếp và một đoạn kết bài kiểu mở rộng cho bài văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương em.

Tập làm văn - Luyện tập tả cảnh trang 81 SGK Tiếng Việt 5 tập 1

Giải câu 1, 2 Tập làm văn - Luyện tập tả cảnh trang 81 SGK Tiếng Việt 5 tập 1. Câu 1. Lập dàn ý miêu tả một cảnh đẹp ở địa phương em.

Soạn bài Trước cổng trời trang 80 SGK Tiếng Việt 5 tập 1

Giải câu 1, 2, 3, 4 bài Trước cổng trời trang 80 SGK Tiếng Việt 5 tập 1. Câu 2. Em hãy tả lại vẻ đẹp của bức tranh thiên nhiên trong bài thơ?

Kể chuyện: Kể chuyện đã nghe, đã đọc trang 79 SGK Tiếng Việt 5 tập 1

Giải bài tập Kể chuyện: Kể chuyện đã nghe, đã đọc trang 79 SGK Tiếng Việt 5 tập 1. Đề bài: Kể một câu chuyện em đã được nghe hay được đọc nói về quan hệ giữa con người và thiên nhiên.

Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên trang 78 SGK Tiếng Việt 5 tập 1

Giải câu 1, 2, 3, 4 Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên trang 78 SGK Tiếng Việt 5 tập 1. Câu 4. Tìm những từ ngữ miêu tả sóng nước. Đặt câu với một trong các từ ngữ vừa tìm được.

Luyện từ và câu: Luyện tập về từ nhiều nghĩa trang 82 SGK Tiếng Việt 5 tập 1

Giải câu 1, 2, 3 Luyện từ và câu: Luyện tập về từ nhiều nghĩa trang 82 SGK Tiếng Việt 5 tập 1. Câu 1. Trong những từ in đậm sau đây, từ nào là từ đồng âm, những từ nào là từ nhiều nghĩa?

Tiết 6 - Ôn tập giữa học kì 1 trang 97, 98 SGK Tiếng Việt lớp 5 tập 1

Giải bài tập Tiết 6 - Ôn tập giữa học kì 1 trang 97, 98 SGK Tiếng Việt lớp 5 tập 1

Tiết 7 - Ôn tập giữa học kì 1 trang 98, 99, 100 SGK Tiếng Việt 5 tập 1

Giải bài tập Tiết 7 - Ôn tập giữa học kì 1 trang 98, 99, 100 SGK Tiếng Việt 5 tập 1

Video liên quan

Chủ Đề