Đặt câu so sánh với từ bằng

1. So sánh

– Khái niệm: so sánh là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng

– Tác dụng: Làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự vật được nhắc tới, khiến cho câu văn thêm phần sinh động, gây hứng thú với người đọc

– Dấu hiệu nhận biết: Có các từ ngữ so sánh: “là”, “như”, “bao nhiêu…bấy nhiêu”. Tuy nhiên, các em nên lưu ý một số trường hợp, từ ngữ so sánh bị ẩn đi.

Ví dụ:

+ Trẻ emnhưbúp trên cành

+ Người talàhoa đất

+ “Trường Sơn: chí lớn ông cha

Cửu Long: lòng mẹ bao la sóng trào”

So sánh ngang bằng

1. Cách sử dụng
Ta dùng as... as ... khi muốn nói ai/cái gì ngang bằng nhau về mặt nào đó.
Ví dụ:
She's as tall as her brother. [Cô ấy cao bằng anh trai mình.]
Is it as good as you expected? [Nó có hay như cậu nghĩ không?]
She speaks French as well as the rest of us. [Cô ấy nói tiếng Pháp cũng tốt như những người còn lại trong số chúng tôi.]

2. Dạng phủ định
Sau not, chúng ta có thể dùng so... as... thay cho as... as...
Ví dụ:
He's not as/so friendly as she is. [Anh ấy không thân thiện như cô ấy.]
Cách nói này trang trọng hơn so với : He's less friendly than she is.

3. Dạng as... as + tính từ/trạng từ
Lưu ý ta có thể dùng dạng as... as + tính từ/trạng từ.
Ví dụ:
Please get here as soon as possible. [Làm hơn hãy đến đây nhanh nhất có thể.]
I'll spend as much as neccessary. [Tớ sẽ chỉ tiêu nhiều như mức cần thiết.]
You're as beautiful as ever. [Cậu vẫn luôn xinh đẹp như thế.]

4. Đại từ đứng sau as
- Trong giao tiếp thân mật, chúng ta có thể dùng đại từ tân ngữ [me, you, him, her, them, us] sau as.
Ví dụ:
She doesn't sing as well as me. [Cô ấy không hát hay bằng tôi.]

- Trong văn phong trang trọng thì ta thường dùng Chủ ngữ + trợ động từ sau as.
Ví dụ:
She doesn't sing as well as I do.[Cô ấy không hát hay bằng tôi.]

- Trong tiếng Anh hiện đại không dùng chủ ngữ đứng 1 mình sau as [ví dụ as well as he].

5. So sánh bằng với much và many
- Ta có thể dùng as much/many ... as... khi diễn tả sự so sánh ngang bằng về số lượng.
Ví dụ:
I haven't got as much money as I thought. [Tớ không có nhiều tiền như tớ tưởng.]
We need as many people as possible. [Chúng ta cần nhiều người nhất có thể.]

- Sau as much/many có thể không cần danh từ.
Ví dụ:
I ate as much as I could. [Tôi đã ăn nhiều nhất có thể.]
She didn't catch as many as she had hoped. [Cô ấy không bắt được nhiều như cô ấy kỳ vọng.]

- As much cũng có thể được dùng như một trạng từ.
Ví dụ:
You ought to rest as much as possible. [Cậu nên nghỉ ngơi nhiều nhất có thể.]

6. Dạng nhấn mạnh as much/many as + số từ
As much/many as có thể dùng trước số từ để nhấn mạnh một lượng lớn thứ gì đó.
Ví dụ:
Some of these fish can weigh as much as 80kg. [Một vài trong số những con cá này có thể nặng đến 80kg.]
There are sometimes as many as 40 students in the classes. [Đôi khi có đến 40 học sinh trong lớp.]

As little/few cũng được dùng để nhấn mạnh số lượng ít.
Ví dụ:
You can fly to Paris for as little as 20 euros. [Cậu có thể bay tới Paris mà chỉ mất có 20 euro.]

7. So sánh số lần
Ta có thể dùng half, twice, three times... trước as ... as...
Ví dụ:
You are not half as clever as you think you are. [Cậu còn chẳng thông minh bằng 1 nửa so với cậu nghĩ.]
I'm not going out with a man who's twice as old as me. [Tớ sẽ không hẹn hò với người đàn ông nào gấp đôi tuổi tớ.]
It took three times as long as I expected. [Nó tốn gấp 3 lần số thời gian mà tớ nghĩ.]
Hoặc It took three times longer than I expected.

8. Các trạng từ bổ nghĩa
Trước as ... as ta cũng có thể dùng các trạng từ như [not] nearly, almost, just, nothing like, every bit, exactly, not quite.
Ví dụ:
It's not nearly as cold as yesterday. [Trời không hề lạnh như ngày hôm qua/ Trời bớt lạnh hơn rất nhiều so với ngày hôm qua.]
You're nothing like as bad-tempered as you used to be. [Cậu không hề nóng tính như trước đây.]
She's every bit as beautiful as her sister. [Cô ấy xinh đẹp hệt như chị gái mình vậy.]
I'm not quite as tired as I was last week. [Tớ không hề mệt mỏi như hồi tuần trước.]

9. Động từ nguyên thể
Khi as... as... được dùng trong câu có 2 động từ nguyên thể, thì động từ đứng sau thường không có to.
Ví dụ:
It's as easy to do it right as [to] do it wrong. [Làm việc đó dễ đúng mà cũng dễ sai.]

10. Thì trong câu so sánh bằng
Trong mệnh đề chứa as ... as..., thường dùng thì hiện tại đơn khi nói về tương lai, vàthì quá khứ có thể dùng trong câu điều kiện.
Ví dụ:
We'll get there as soon as you do/will. [Chúng tớ sẽ đến đó ngay khi cậu đến.]
If you married me, I'd give you as much as freedom as you wanted. [Nếu em lấy anh, anh sẽ cho em tự do theo ý mình.]

11. Lược bỏ phần mệnh đề phía sau
Phần mệnh đề phía sau as... as... hoặc so... as... có thể được lược bỏ nếu như câu đã rõ nghĩa dựa trên thông tin trước đó.
Ví dụ:
The train takes 40 minutes. By car it'll take you twice as long. [Đi tàu thì mất 40 phút, đi bằng ô tô thì sẽ lâu gấp đôi.]
I used to think he was clever. Now I'm not so sure. [Tớ đã từng nghĩ anh ấy rất thông minh. Giờ thì tớ không còn dám chắc như thế nữa.]

12. Các cụm thành ngữ cổ
Chúng ta dùng cụm so sánh as...as... trong rất nhiều câu thành ngữ cổ.
Ví dụ:
as cold as ice: lạnh như đá
as hard as nails : lạnh như tiền, rắn như đanh
as black as night: đen/tối như hũ nút

Từ as đầu tiên có thể được lược bỏ trong giao tiếp thân mật.
Ví dụ:
She's hard as nails. [Cô ấy cứ lạnh như tiền vậy.]
I'm tired as hell of listening to your problems. [Tớ mệt với việc phải lắng nghe những vấn đề của cậu lắm rồi.]

Tại sao lại học tiếng Anh trên website ?

là website học tiếng Anh online hàng đầu tại Việt Nam với hơn 1 triệu người học hàng tháng. Với hàng ngàn bài học bằng video và bài tập về tất cả các kỹ năng như phát âm tiếng Anh với giáo viên nước ngoài, Ngữ pháp tiếng Anh cơ bản và nâng cao, Tiếng Anh giao tiếp cơ bản cho người mất gốc etc... website sẽ là địa chỉ tin cậy cho người học tiếng Anh từ trẻ em, học sinh phổ thông, sinh viên và người đi làm.

Bài học tiếp:

So sánh hơn và so sánh hơn nhất của tính từ So sánh hơn và so sánh hơn nhất với trạng từ Các trường hợp sử dụng so sánh hơn và so sánh hơn nhất Cách dùng Far, Much với so sánh hơn và so sánh hơn nhất Các cấu trúc nâng cao trong các dạng so sánh

Bài học trước:

Các cấu trúc so sánh Phân biệt Come và Go Phân biệt Cloth và Clothes Phân biệt Close và Shut Câu chẻ với chủ ngữ giả It

Học thêm Tiếng Anh trên

Luyện Thi TOEIC Học Phát Âm tiếng Anh với giáo viên nước ngoài Luyện Thi B1 Tiếng Anh Trẻ Em

Answers [ ]

  1. So sánh ngang bằng :

    -Bạn ấy có một làn da trắng mũm mĩm như em bé

    -Ngôi trường này giốngnhư ngôi nhà thứ hai của em

    -Cảnh vật ngoài kia trông như một bức tranh tươi tắn đầy màu sắc

    -Nhìn từ xa, cây phượng tựa như một chiếc ô đỏ rực khổng lồ

    -Ánh mắt ấy lấp lánh hệt như những ngôi sao sáng trên bầu trời đêm

    So sánh không ngang bằng :

    -Mặc dù cô ấy không xinh đẹp hơn cô gái kia nhưng cô vẫn có một tấm lòng nhân hậu hơn cả

    -Việc cho người nghèo một khoản tiền không bằng việc tìm cho họ một công ăn việc làm chân chính

    -Tôi rất vụng về và tài năng hội hoạ của tôi cũng kém hơn anh bạn đó

  2. 5 câu so sánh ngang bằng

    + Mái tóc của em tôi mượt như nhung

    + Những quả dừa treo trên cây giống như đàn lượn con

    + Ngôi nhà to lớn đó tựa nhưmột tòa lâu đài

    + Bố em có khuôn mặt giống hệt như em

    + Nam một chàng hiệp sĩ

    3 câu so sánh không ngang bằng

    + Con mèo vào tranh to hơn con hổ

    +Con đi trăm nủi ngàn khe chưa bằngmuôn nỗi tái tê lòng bầm

    + Bạn An có số điểm kém hơn bạn Minh

Biện pháp so sánh là gì?

So sánh được biết đến là một biện pháp tu từ được sử dụng nhằm đối chiếu các sự vật, sự việc này với các sự vật, sự việc khác giống nhau trong một điểm nào đó với mục đích tăng sức gợi hình và gợi cảm khi diễn đạt.

Mục đích của biện pháp so sánh là gì? So sánh giúp làm nổi bật một khía cạnh nào đó của sự vật và sự việc, qua đó nhấn mạnh đến ý tưởng và mục đích của người nói, người viết.

Dấu hiệu của biện pháp so sánh

Từ khái niệm biện pháp so sánh là gì trên đây, chúng ta cùng tìm hiểu về những dấu hiệu và đặc điểm của biện pháp so sánh qua việc xem xét một số ví dụ cụ thể dưới đây.

Phân tích ví dụ: Đôi mắt trong vắt như nước mùa thu

=> Sự vật được so sánh: Đôi mắt

=> Từ so sánh: như

=> Sự vật được dùng để so sánh: nước mùa thu

Dựa vào ví dụ trên có thể thấy rằng, cấu tạo của một câu có sử dụng biện pháp tu từ so sánh bao gồm: vế được so sánh và vế để so sánh. Giữa hai vế so sánh thường có dấu câu hoặc từ so sánh. Một số từ so sánh là: như, tựa như, như là, giống như, bao nhiêu…bấy nhiêu.

Dấu hiệu của biện pháp so sánh là gì? Đặc điểm của biện pháp so sánh như nào? – Để phân biệt trong câu có sử dụng biện pháp so sánh hay không, cần dựa vào các căn cứ:

Khái niệm biện pháp so sánh là gì?

Video liên quan

Chủ Đề