Dbsk là gì

DBSK/TVXQ/THSK

Dbsk là gì


Tên Nhóm: 동방신기 [Dong Bang Shin Ki]
Ngày Debut: Thứ Sáu ngày 26 tháng Mươi Hai năm 2003.
Thành viên: 영웅재중 Young Woong [Hero] JaeJoong | 유노윤호 U-Know YunHo | 믹키유천 Micky YooChun | 시아준수 Xiah JunSu | 최강창민 ChoiKang [Max] ChangMin.
Công ty quản lý ở Hàn: (SM 엔터테인먼트) SM Entertainment
Công ty quản lý ở Nhật: Avex Entertainment
Fanclub chính thức ở Hàn: Cassiopeia
Fanclub chính thức ở Nhật: Bigeast
Màu Bóng: Màu Đỏ

TVXQ – Một nhóm nhạc nam với 5 thành viên đến từ Hàn Quốc, do SM Entertainment thành lập vào năm 2003. Tại Hàn Quốc, Họ lấy tên Dong Bang Shin Ki (동방신기), còn sau này khi qua Nhật Họ được gọi là ToHoShinKi (东方神起) dưới sự quản lý của Avex Rhythm Zone (năm 2005). Tên của Họ dịch ra có nghĩa là “Đông Phương Thần Khởi” [Những Vị Thần Trỗi Dậy Từ Phương Đông]. TVXQ đã ra mắt công chúng vào ngày 26 tháng Mười Hai năm 2003, trong Showcase concert của Britney Spears và BoA. Tại đây Họ đã trình bày single debut “Hug” cùng một màn biểu diễn A Cappella ca khúc “Oh! Holy Night” với BoA.

Phong Cách Âm Nhạc

Ban đầu, được xuất hiện như một nhóm nhạc Acappella nên hầu hết nhạc của TVXQ là thể loại maintream K-pop. Single đầu tiên – Hug – là thể loại nhạc Pop bubblegum. Single tiếp theo – The way you are là kiểu nhạc dance/R&B, với những bước nhảy đơn giản phù hợp với tiết tấu nhạc. Single thứ ba 믿어요’ (I Believe) là một bản ballad. Ngay sau đó, TVXQ ra mắt album Christmas, cũng là một phiên bản acappella của “Jesus, Joy of Man’s Desiring. Như vậy với hầu hết những single và album được phát hành năm 2004, nhóm đã trình diễn một khả năng linh hoạt và rất nhuần nhuyền giữa các bản ballads hoặc dance songs.
Những phiên bản tiếp sau đó, TVXQ đã thể hiện một sự biến đổi kì diệu. Với album thứ hai là những bản ballad nhẹ nhàng và dance song . Nhưng tới album thứ 3 TVXQ đã đem đến cho khán giả sự ngạc nhiên thực sự. Một bước tiến nhảy vọt với giọng hát truyền cảm và những bước nhảy nhuần nhuyễn đòi hỏi kĩ thuật cao. Sự tiến bộ vượt bậc mà chưa ban nhạc Hàn nào làm được trong khoảng thời gian ngắn như vậy. Trong album thứ ba này, có cả những bản ballad, và những bản Pop nhẹ nhàng trong sáng của lứa tuổi Teen. Cho dù nhóm đã thực hiện và trình diễn rất nhiều phiên bản acappella khác nhau, nhưng hiện tại nhóm mới chỉ phát hành có một single acappella.

[TVXQ Là Nghệ Sĩ Được Tìm Kiếm Nhiều Nhất]
#1 TVXQ [Không ghi ngờ gì, người nắm giữ vị trí đầu tiên, Họ đã được sách kỷ lục Guinness Thế giới công nhận là FanClub Lớn Nhất vào năm 2008]

Dbsk là gì

Tên: Jung YunHo (정윤호)
Nghệ danh: U-Know YunHo (유노윤호) [Theo YunHo có nghĩ là “YunHo KnowsYou” (YunHo Biết Bạn), thể hiện sự thông cảm, hiểu biết của YunHo dành cho 4 thành viên còn lại trong tư cách trưởng nhóm].
Vị trí trong nhóm: Giọng Nam Trầm, Trưởng Nhóm
Ngày sinh: 06 tháng Hai, 1986
Chiều cao: 186cm (~ 6’1 ft) (Tính đến 26/07/08)
Cân nặng: 61 kg
Nhóm máu: A
Gia đình: Cha, Mẹ và một em gái
Sở thích: nhảy, khiêu vũ và sáng tác
Tôn giáo: Cơ Đốc Giáo
Tốt nghiệp: Đại học Myongji
Bạn bè: Sugar và Heechul (Super Junior)
Con số yêu thích: 5
Món ăn ưa thích: súp thịt heo (Hàn), súp thịt bò nướng (Nhật), mọi thứ với súp.
Nghệ sĩ yêu thích: Jung Ji Hyun, Eugene (SES), HOT
Thể thao: Taekwondo
Màu yêu thích: Xanh lá
Tên cún cưng:Typhoon/Taephoong – Typhoon’s Puppies – Hoki

• Trước khi debut là thành viên của TVXQ, anh là dancer trong single 2002 của Dana. Anh cũng có mặt trong MV đó.
• Viết lời, soạn nhạc và đã trình bày “Spokesman” với DongHae của Super Junior trong 2nd Live Asia tour concert – ‘O’.
• Viết lời rap cho “Wrong Number” và JaeJoong đã trình bày đoạn đó, nằm trong album Hàn thứ 4 “MIROTIC”.
• Viết lời rap cho “Love Bye Love” và JunSu đã hát đoạn đó, cũng trong album Hàn thứ 4 “MIROTIC”.
• Viết lời rap cho “Love After Love” cùng với YooChun và JunSu cũng là một bài hát nằm trong album Hàn thứ 2 “Rising Sun”.
• Sáng tác và viết lời bài “Checkmate”

Dbsk là gì

Tên: Kim JaeJoong (김재중)
Nghệ danh: Young Woong | Hero JaeHoong [Nghệ danh này được anh chọn theo lời khuyên của một thầy bói. “Young Woong” theo tiếng Hàn có nghĩa là Anh Hùng – Vì vậy Hero trở thành tên gọi quen thuộc của JaeJoong với các Fan trong và ngoài nước).
Vị trí trong nhóm: Volca Chính
Ngày sinh: 26 tháng Một, 1986 (nhưng theo xác nhận của mẹ ruột, ngày sinh thực là 04 tháng Hai, 1986)
Chiều cao: 182cm (Tính đến 26/07/08)
Cân nặng: 63 kg
Nhóm máu: O
Gia đình: Cha, Mẹ, em gái và em trai.
Gia đình nuôi: Cha, Mẹ và 8 người chị.
Sở thích: Nấu ăn, rèn luyện cơ thể và sáng tác.
Tôn giáo: Cơ Đốc Giáo
Bạn bè: Kim Hyun Joong (SS501), BoA, TOP (Bing Bang).
Con số yêu thích: 2, 7 và 33333333333……..
Món ăn ưa thích: —
Nghệ sĩ yêu thích: KangTa, Yoo Young Jin, Fany, WheeSung, Yumi, Yolanda Adams, HOT
Thể thao: Cầu lông.
Màu yêu thích: Đen và Đỏ
Tên cún cưng: Vick/Bikeu

• Trình bày bài “Greeting” (인사) khi tham gia A Millionaire’s First Love soundtrack.
• Sáng tác “Kiss したまま、さよなら” với YooChun.
• Solo tiếng Nhật bài “Maze” trong single “Keyword / Maze”, thuộc series “TRICK” của nhóm.
• Solo tiếng Hàn bài “잊혀진계절 (Forgotten Season)”, một bài chuyển thể từ bản gốc do Lee Yong trình bày, một Hit trong những năm 1980. Bản solo của anh nằm trong Abum Hàn thứ 4 “MIROTIC” (Track 11).
• Với lời và hát rap trong bài “Wrong Number”.
• Tham gia diễn xuất trong drama “Heaven’s Postman”.
• Sáng tác và viết lời bài “사랑아 울지마 (Don’t Cry My Lover)”.
• Sáng tác và viết lời Nhật bài “忘れないで (Don’t Forget)”.
• Sáng tác bài “9095” trong Album Nhật thứ 4 “The Secret Code

Dbsk là gì

Tên: Park YooChun (박유천)
Nghệ danh: Micky YooChun [Nghệ danh “Micky” viết theo tiếng Hán “秘器” có nghĩa là “Vũ Khí Bí Mật” – Tượng trưng cho tham vọng của YooChun, trở thành một vũ khí bí mật của ngành giải trí. Micky đồng thời cũng là tên tiếng Anh của YooChun).
Vị trí trong nhóm: Giọng Nam Trung-Trầm
Ngày sinh: 04 tháng Sáu, 1986
Chiều cao: 184cm (Tính đến 26/07/08)
Cân nặng: 64 kg
Nhóm máu: O
Gia đình: Cha, Mẹ và em trai.
Sở thích: Sáng tác và chơi Piano.
Tôn giáo: Cơ Đốc Giáo
Tốt nghiệp: Đại học Kyunghee
Bạn bè: Kim Hyun Joong (SS501)
Con số yêu thích: —
Món ăn ưa thích: Kimchi Jjigae của JaeJoong.
Nghệ sĩ yêu thích: HOT, Brian McKnight
Thể thao: Bóng rổ
Màu yêu thích: —
Tên cún cưng: Harang

• Viết lời “Space” 공간 (하늘과 바다사이, Whisper Of..), trong single Hàn thứ 3 “Hi Ya Ya 여름날”.
• Sáng tác bài “Fox Rain” (여우비).
• Viết lời bài “Holding Back The Tears/그리고…”, khi tham gia film Vacation.
• Xuất hiện trong MV debut “Flight Girl” (비행소녀) của Magolpi.
• Tham gia trình bày trong bài hát của DJ Makai, “Tokyo Lovelight”.
• Sáng tác “Kissしたまま、さよなら” với JaeJoong.
• Sáng tác “Evergreen” trong Winter Album 2007 của SM Town.
• Sáng tác và viết lời bài “Kiss The Baby Sky”, nhạc nền cho “Zoom In”, một chương trình của Nhật.
• Sáng tác và viết lời bài “사랑 안녕 사랑 (Love Bye Love)”.
• Soạn lại bài “Rainy Night” cho JunSu.

Dbsk là gì

Tên: Kim JunSu (김준수)
Nghệ danh: Xiah JunSu (시아준수) [Tên Xiah có cách phát âm “ah-shee-ah” trong tiếng Hàn Quốc, tượng tự như ASIA – Châu Á, thể hiện tham vọng của anh trở thành một trong những nghệ sĩ hàng đầu của làng giải trí Châu Á].
Vị trí trong nhóm: Giọng Nam Trung-Cao, Tâm trạng của nhóm.
Ngày sinh: 15 tháng Mười Hai, 1986 (Trong khai sinh là 01 tháng Một, 1987)
Chiều cao: 183cm (Tính đến 26/07/08)
Cân nặng: 64 kg
Nhóm máu: B
Gia đình: Cha, Mẹ và anh sinh đôi.
Sở thích: Chơi game và bóng đá.
Tôn giáo: Cơ Đốc Giáo
Tốt nghiệp: Đại học Myongji
Bạn bè: Junho (Twin) và Eunhyuk (Super Junior)
Con số yêu thích: 2
Món ăn ưa thích: xúc xích, các món gà, hầu như tất cả mọi thứ.
Nghệ sĩ yêu thích: HOT, Kangta, N’SYNC
Thể thao: Bóng đá
Màu yêu thích: Xanh và Tím
Tên cún cưng: Xiahki/Shaki/Shiaki

• Solo bài “Beautiful Thing” khi tham gia film Vacation.
• Sáng tác và viết lời bài “White Lies”.
• Sáng tác, viết lời và trình bày bài “My Page” trong 2nd Live Asia Tour Concert – ‘O’.
• Hợp tác với Zhang Liyin bài “Timeless”, anh cũng tham gia MV “Timeless”.
• Sáng tác và hát solo tiếng Nhật bài “Rainy Night”, trong single “If…!? / Rainy Night”, thuộc series “TRICK” của nhóm.
• Viết lời bài “노을..바라보다 (Picture Of You)” trong Album Hàn thứ 4 “MIROTIC”.
• Sáng tác và viết lời bài “XIAHTIC”.

Dbsk là gì

Tên: Shim ChangMin (심창민)
Nghệ danh: ChoiKang | Max ChangMin (최강창민) [Nghệ danh này theo tiếng Hàn Quốc nghĩa là ChangMin “The Best”. Max một phiên bản dễ thương của Choikang, từ đó đã trở thành tên gọi được Fan trên toàn thế giới dành cho ChangMin].
Vị trí trong nhóm: Giọng Nam Cao, Em Út.
Ngày sinh: 18 tháng Hai, 1988
Chiều cao: 189cm (~ 6’1 ft) (Tính đến 26/07/08)
Cân nặng: 61 kg
Nhóm máu: B
Gia đình: Cha, Mẹ và hai em gái
Sở thích: Chơi game và Ăn ^^!
Tôn giáo: Phật Giáo
Tốt nghiệp: Đại học Kyunghee
Bạn bè: Những người bạn thời trung học, Eeteuk (Super Junior)
Con số yêu thích: 7
Món ăn ưa thích: hầu như tất cả mọi thứ.
Nghệ sĩ yêu thích: Brian Mcknight, Shin Hyesung, Kangta, Yolanda Adams, Han Ga In, HOT
Thể thao: Bóng chày hoặc bóng rổ
Màu yêu thích: Trắng
Tên cún cưng: Mangdung

• Viết lời cho bài “Evergreen” trong album SM Town 2007.
• Solo tiếng Nhật bài “Wild Soul” trong single “Two hearts / Wild Soul”, thuộc series “TRICK” của nhóm.
• Viết lời Hàn cho ca khúc “Love In The Ice”.