Nhiều ý kiến đề nghị Bộ cần sớm công bố phương án thi cử, tuyển sinh năm nay để việc dạy và học có thời gian thích ứng.
Đề xuất trên có cơ sở khi trong tháng 8 vừa qua, Bộ trưởng Bộ GD-ĐT Nguyễn Kim Sơn đã phát biểu: tinh thần là tuyển sinh ĐH năm 2022 sẽ có sự đổi mới để thích nghi với việc kỳ thi tốt nghiệp THPT phải năng động hơn và tăng cường phân cấp trước ảnh hưởng của dịch bệnh.
Không thể thi tốt nghiệp THPT cùng một thời điểm
Tiến sĩ Nguyễn Tùng Lâm, Chủ tịch Hội Tâm lý - Giáo dục TP.Hà Nội, thành viên tổ tư vấn của Ủy ban Quốc gia đổi mới giáo dục và cũng là chủ tịch hội đồng Trường THPT Đinh Tiên Hoàng [Hà Nội], cho rằng nếu thay đổi cách thức thi cử của một kỳ thi lớn để áp dụng ngay trong năm học này thì Bộ GD-ĐT cần phải công bố càng sớm càng tốt.
Theo Thứ trưởng Hoàng Minh Sơn, năm tới tùy tình hình thực tế, Bộ sẽ có chỉ đạo để các trường tăng cường tự chủ như các trường liên kết với nhau tổ chức kỳ thi riêng bên cạnh kỳ thi tốt nghiệp THPT. Nhưng quan điểm chung là không tạo áp lực, thí sinh không phải dự thi hay đi lại nhiều lần, không tạo ra những thay đổi đột biến so với hiện tại mà vẫn chọn được đầu vào như mong muốn. Theo nguồn tin của Thanh Niên, dự thảo kịch bản đổi mới thi tốt nghiệp THPT năm 2022 đã xây dựng xong và đang được trình lãnh đạo Bộ xem xét trước khi đưa ra lấy ý kiến góp ý. |
Trường hợp địa phương nào khó khăn thì Bộ có thể hỗ trợ về đề thi nhưng không nên để Bộ ra đề cho cả nước và tất cả các tỉnh, thành phải thi tốt nghiệp THPT cùng một thời điểm như hiện nay, đặc biệt trong bối cảnh dịch bệnh diễn biến khác nhau ở mỗi địa phương.
Ông Lâm cho rằng muốn kỳ thi tốt nghiệp THPT không nặng nề, áp lực thì việc đánh giá học sinh trong suốt quá trình học phải đi vào thực chất hơn và có những công cụ giám sát để đảm bảo công bằng giữa từng nhà trường, từng địa phương.
Dòng trạng thái của một thí sinh trên trang Cộng đồng sinh viên 2K3 FBNV |
Điểm thi THPT không thật sự phù hợp để phân loại học sinh giỏi
PGS Chu Cẩm Thơ, Trưởng ban Nghiên cứu đánh giá giáo dục, Viện Khoa học giáo dục VN, cho rằng đã đến lúc không thể còn “1 kỳ thi quyết định mọi số phận”. Thay vào đó, quá trình học tập được đánh giá, quản lý để hồ sơ học tập của học sinh [HS] sẽ được lưu, dùng để tuyển sinh ở các cấp học sau. Các trường ĐH tự chủ tuyển sinh, tuyển sinh nhiều hình thức, nhiều thời điểm, tăng cơ hội lựa chọn cho người học.
PGS Chu Cẩm Thơ cũng đề nghị cần có sự đánh giá quá trình học tập, kết quả học tập... của sinh viên trúng tuyển bằng các hình thức khác nhau, ở bậc ĐH để đánh giá tác động và chất lượng của các hình thức thi.
GS-TS Nguyễn Đình Đức, Trưởng ban Đào tạo ĐH Quốc gia Hà Nội, cũng cho rằng điểm thi THPT ngày càng tỏ ra không thật sự phù hợp để phân loại HS giỏi, xuất sắc nhằm mục tiêu xét tuyển ĐH, nhất là với các ngành và trường “hot”. Để tăng chất lượng đầu vào, năm nay nhiều trường cũng đã tăng tỷ lệ xét tuyển thẳng với HS giỏi trong các kỳ thi quốc gia, quốc tế, HS có điểm thi ACT, SAT và các chứng chỉ quốc tế khác.
GS Đức nêu quan điểm: Từ thực tế của các phương thức tuyển sinh ĐH và kết quả điểm thi tốt nghiệp THPT như hiện nay, gióng lên hồi chuông cảnh tỉnh về việc đổi mới tuyển sinh ĐH, một lần nữa lại vô cùng cấp thiết. Việc thành lập các trung tâm khảo thí đủ năng lực và kinh nghiệm để tổ chức các kỳ thi tuyển sinh vào ĐH là kinh nghiệm nhiều nước đã thực hiện, và VN cũng đang triển khai [như ở 2 ĐH quốc gia và một số trường ĐH khác].
Tuy nhiên, cần có sự kiểm soát chất lượng và cầm trịch của Bộ để có sự tương đương chuyển đổi phù hợp giữa các bài thi của các trung tâm khảo thí khác nhau, không chỉ phục vụ tuyển sinh mà còn để xử lý học vụ khi người học chuyển trường, chuyển ngành một cách khách quan, công bằng.
Thí sinh tham gia kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021. Năm 2022, sẽ có thay đổi về kỳ thi này? Đ.L |
Lãnh đạo Bộ GD-ĐT nói gì ?
Tại Hội nghị tổng kết và triển khai nhiệm vụ năm học mới của bậc ĐH, Bộ trưởng Bộ GD-ĐT Nguyễn Kim Sơn cho rằng năm 2022 sẽ là bước đi đầu, khả năng sẽ là năm có bước giao thời, chuẩn bị cho đổi mới toàn diện hơn vào năm sau sẽ được lấy ý kiến và hoàn thiện hơn trong thời gian tới.
Người đứng đầu ngành GD-ĐT chỉ ra có một việc có thể làm ngay, đó là: 2 ĐH quốc gia và các ĐH vùng, nơi nào chưa có thì cần bắt tay vào xây dựng hệ thống các trung tâm khảo thí. Đặc biệt, các ĐH vùng sẽ đóng vai trò là hạt nhân cho việc kiểm tra, đánh giá, tuyển sinh trong thời gian sắp tới. Bộ trưởng Sơn đề nghị các ĐH vùng cần tập trung các dự án, nguồn đầu tư thường xuyên và cả trung hạn, ưu tiên cao cho xây dựng các hệ thống khảo thí kiểm tra đánh giá để tạo tiền đề cơ sở vật chất cho chủ trương đổi mới thi trong thời gian tới.
Thực tế, kỳ thi tốt nghiệp THPT 2 năm qua đã diễn ra rất căng thẳng, vất vả do vừa phải thực hiện ở quy mô kỳ thi quốc gia, vừa phòng chống dịch bệnh. TP.HCM là địa phương đã có ít nhất 3 lần đề nghị Bộ giao cho địa phương tự tổ chức thi và công nhận tốt nghiệp THPT, từ năm 2016 đến nay.
Kết thúc đợt 1 kỳ thi năm 2021, trả lời câu hỏi của PV Thanh Niên về đề xuất này của TP.HCM, ông Nguyễn Hữu Độ, Thứ trưởng Bộ GD-ĐT, Trưởng ban Chỉ đạo cấp quốc gia kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021, cho rằng: “Bộ cũng đồng ý với đề xuất phải hướng tới việc phân cấp kỳ thi về cho địa phương, nhưng việc phân cấp phải có lộ trình khi có đủ các điều kiện quan trọng. Trước hết, phải đảm bảo công bằng trong cách ra đề thi. Phải đảm bảo đề thi của tất cả các địa phương đều có một chuẩn chung, mức độ đánh giá công bằng, có cùng chuẩn đầu ra phù hợp để công nhận tốt nghiệp THPT. Thực tế các năm qua, Bộ đang làm theo hướng phân cấp kỳ thi về cho các địa phương. Hiện chủ yếu Bộ chỉ ban hành quy chế, ra đề thi và như vậy nên tổ chức thi cùng một thời điểm”.
Mới đây nhất, khi dư luận hoang mang về điểm chuẩn vào ĐH năm nay quá cao, ông Hoàng Minh Sơn, Thứ trưởng Bộ GD-ĐT, cũng cho biết Bộ này đang xây dựng lộ trình để kỳ thi tốt nghiệp THPT đi vào thực chất hơn, các trường ĐH tự chủ hơn trong tuyển sinh. Chủ trương này từng bước được đưa vào thực tế bằng việc một số trường đã xây dựng phương án xét tuyển khác nhau với các kỳ thi riêng như đánh giá năng lực, đánh giá tư duy.
Tin liên quan
Công bố điểm chuẩn đại học
Điểm chuẩn đại học năm 2022
Nhàm giúp các thí sinh trong việc tra cứu đỉểm chuẩn các trường đại học trên cả nước. Hoatieu xin cập nhật danh sách điểm chuẩn đại học 2022 trong bảng dưới đây, mời các bạn cùng theo dõi.
- Hướng dẫn điều chỉnh nguyện vọng trực tuyến 2022
1. Tra cứu điểm chuẩn đại học năm 2022
Các thí sinh có thể tra cứu điểm chuẩn đại học 2022 của tất các trường trên toàn quốc qua website cổng thông tin của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Cách tra cứu đơn giản, thí sinh chỉ cần nhập tên trường, tên mã trường hay mã ngành cũng như tỉnh thành phố tại địa chỉ sau: //thituyensinh.vn
2. Công bố điểm chuẩn đại học 2021
Trong ngày hôm nay 15/9/2021 Bộ giáo dục sẽ kết thúc quy trình lọc ảo để các trường đại học bắt đầu công bố điểm chuẩn đại học năm 2021, chậm nhất là trước 17 giờ ngày mai, 16/9. Hiện nay đã có một số trường đại học bắt đầu công bố điểm chuẩn đại học năm 2021 của trường mình. Điểm chuẩn được các trường đại học công bố rải rác từ 17h chiều 15/9/2021, Hoatieu sẽ liên tục cập nhật các thông tin tra cứu điểm chuẩn của các trường đại học, cao đẳng năm 2021 trên bài viết này. Các bạn chú ý theo dõi.
I. Điểm chuẩn năm 2021 của các trường đại học khu vực phía Bắc:
1. Điểm chuẩn Trường Đại học Ngoại thương
2. Điểm chuẩn Trường Đại học Bách khoa Hà Nội
3. Điểm chuẩn Trường Đại học Y Hà Nội
4. Điểm chuẩn trường Đại học Kinh tế Quốc dân
5. Điểm chuẩn trường Đại học Dược Hà Nội
6. Điểm chuẩn trường Đại học Kinh tế - ĐH Quốc gia Hà Nội
7. Điểm chuẩn trường Đại học Ngoại ngữ - ĐH Quốc gia Hà Nội
8. Điểm chuẩn trường Đại học Công nghệ - ĐH Quốc gia Hà Nội
9. Điểm chuẩn trường Đại học Khoa học Tự nhiên- ĐH Quốc gia HN
10. Điểm chuẩn trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn
11. Điểm chuẩn trường Đại học Giáo dục – ĐH Quốc gia Hà Nội
12. Điểm chuẩn Trường Đại học Y Dược – ĐH Quốc gia Hà Nội
13. Điểm chuẩn khoa luật - Đại học Quốc gia Hà Nội
14. Điểm chuẩn khoa Quốc tế - Đại học Quốc gia Hà Nội
15. Điểm chuẩn Học viện Ngoại giao
16. Điểm chuẩn Học viện Tài chính
17. Điểm chuẩn Học viện Phụ nữ Việt Nam
18. Điểm chuẩn Học viện Báo chí và Tuyên truyền
19. Điểm chuẩn Học viện Bưu chính Viễn Thông
20. Điểm chuẩn Học viện Ngân hàng
21. Điểm chuẩn Học viện Thanh Thiếu niên Việt Nam
22. Điểm chuẩn trường Đại học Luật Hà Nội
23. Điểm chuẩn đại học Y tế công cộng
24. Điểm chuẩn trường Đại học Sư phạm Hà Nội
25. Điểm chuẩn trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2
26. Điểm chuẩn trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
27. Điểm chuẩn trường Đại học Thương mại
28. Điểm chuẩn Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên
29. Điểm chuẩn trường Đại học Mỹ thuật Công nghiệp
30. Điểm chuẩn trường Đại học Thuỷ lợi
31. Điểm chuẩn trường Đại học Văn hoá Hà Nội
32. Điểm chuẩn trường Đại học Xây dựng
33. Điểm chuẩn Trường Đại học Giao thông Vận tải
34. Điểm chuẩn Trường Đại học Điều dưỡng Nam Định
35. Điểm chuẩn Trường Đại học Y Dược Hải Phòng
36. Điểm chuẩn Trường Đại học Y dược Thái Bình
37. Điểm chuẩn Trường Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương
38. Điểm chuẩn Trường Học viện Chính sách và Phát triển
39. Điểm chuẩn Trường Đại học Hà Nội
40. Điểm chuẩn trường Đại học Nội vụ Hà Nội
41 Điểm chuẩn trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
42. Điểm chuẩn trường Đại học Sân Khấu- Điện ảnh Hà Nội
43. Điểm chuẩn Học viện Nông nghiệp Việt Nam
44. Điểm chuẩn trường Đại học Công đoàn
45. Điểm chuẩn trường Đại học Điện Lực Hà Nội
46. Điểm chuẩn trường Đại học Hàng hải Việt Nam
47. Điểm chuẩn trường Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông – Đại học Thái Nguyên
48. Điểm chuẩn trường Đại học Kinh tế Quản trị Kinh doanh – Đại học Thái Nguyên
49. Điểm chuẩn trường Đại học Công nghệ Kỹ thuật – Đại học Thái Nguyên
50. Điểm chuẩn trường Đại học Y dược – Đại học Thái Nguyên
51. Điểm chuẩn trường Đại học Nông lâm – Đại học Thái Nguyên
52. Điểm chuẩn trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên
53. Điểm chuẩn trường Đại học Khoa học - Đại học Thái Nguyên
54. Điểm chuẩn Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội
55. Điểm chuẩn trường Đại học Hải Phòng
56. Điểm chuẩn Trường Đại học Lao động Xã hội
57. Điểm chuẩn Đại học Lâm nghiệp
58. Viện Đại học Mở Hà Nội
59. Điểm chuẩn Học viện Chính trị Công an nhân dân
60. Điểm chuẩn Học viện An ninh nhân dân
61. Điểm chuẩn Học viện Cảnh sát nhân dân
62. Điểm chuẩn trường Đại học Phòng cháy chữa cháy
63. Điểm chuẩn trường Học viện Cảnh sát Nhân dân
64. Điểm chuẩn trường Đại học Kỹ thuật Hậu cần Công an nhân dân
65. Điểm chuẩn Học viện Kỹ thuật Quân sự
66. Điểm chuẩn Học viện Quân y
67. Điểm chuẩn Học viện Khoa học Quân sự
68. Điểm chuẩn Học viện Biên phòng
69. Điểm chuẩn Học viện Phòng không - Không quân
70. Điểm chuẩn Học viện Hậu cần
71. Điểm chuẩn Học viện Hải quân
72. Điểm chuẩn trường Sĩ quan chính trị
73. Điểm chuẩn trường Sĩ quan Pháo binh
74. Điểm chuẩn trường Sĩ quan Lục quân 1
75. Điểm chuẩn trường Sĩ quan Lục quân 2
76. Điểm chuẩn trường sĩ quan công binh
77. Điểm chuẩn trường Sĩ quan thông tin
78. Điểm chuẩn trường Sĩ quan không quân
79. Điểm chuẩn trường Sĩ quan tăng thiết giáp
80. Điểm chuẩn trường Sĩ quan đặc công
81. Điểm chuẩn trường Sĩ quan phòng hoá
82. Điểm chuẩn trường Sĩ quan kỹ thuật quân sự
83. Điểm chuẩn trường đại học Công nghiệp Dệt May Hà Nội
84. Điểm chuẩn trường Đại học Thăng Long
85. Điểm chuẩn trường Đại học Mỏ - Địa Chất
86. Điểm chuẩn trường Đại học Công nghiệp Dệt may Hà Nội
87. Điểm chuẩn trường Đại học Công nghệ giao thông Vận tải
88. Điểm chuẩn Học viện Y Dược học Cổ truyền
89. Điểm chuẩn Trường Đại học Thăng Long
II. Điểm chuẩn 2021 của các trường đại học ở miền Trung - Tây Nguyên
90. Điểm chuẩn trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Đà Nẵng
91. Điểm chuẩn trường Đại học Bách khoa – Đại học Đà Nẵng
92. Điểm chuẩn trường Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng
93. Điểm chuẩn trường Đại học Kỹ thuật Y dược Đà Nẵng
94. Điểm chuẩn trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng
95. Điểm chuẩn trường Đại học Sư phạm – Đại học Đà Nẵng
96. Điểm chuẩn trường Đại học Thể dục Thể thao Đà Nẵng
97. Điểm chuẩn trường Đại học Luật - Đại học Huế
98. Điểm chuẩn phân hiệu Đại học Đà Nẵng ở Kon Tum
99. Điểm chuẩn Viện nghiên cứu và đào tạo Việt - Anh
100. Điểm chuẩn trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế
101. Điểm chuẩn trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Huế
102. Điểm chuẩn trường Đại học Nông lâm – Đại học Huế
103. Điểm chuẩn trường Đại học Nghệ thuật – Đại học Huế
104. Điểm chuẩn trường Đại học Sư phạm - Đại học Huế
105. Điểm chuẩn trường Đại học Khoa học – Đại học Huế
106. Điểm chuẩn trường Đại học Y dược – Đại học Huế
107. Điểm chuẩn Đại học Hồng Đức
108. Điểm chuẩn trường Đại học Vinh
109. Điểm chuẩn trường Đại học Công nghiệp Vinh
110. Điểm chuẩn trường Đại học Kinh tế Nghệ An
111. Điểm chuẩn trường Đại học Hà Tĩnh
112. Điểm chuẩn trường Đại học Quảng Bình
113. Điểm chuẩn trường Đại học Quảng Nam
114. Điểm chuẩn trường Đại học Quy Nhơn
III. Điểm chuẩn 2021 các trường đại học khu vực phía Nam
115. Điểm chuẩn trường Đại học Bách khoa – Đại học Quốc gia TPHCM
116. Điểm chuẩn trường Đại học Công nghệ Thông tin - Đại học Quốc gia TPHCM
117. Điểm chuẩn trường Đại học Kinh tế - Luật - Đại học Quốc gia TPHCM
118. Điểm chuẩn trường Đại học Quốc tế - Đại học Quốc gia TPHCM
119. Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - Đại học Quốc gia TPHCM
120. Điểm chuẩn trường Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc Gia TPHCM
121. Điểm chuẩn Khoa Y - Đại học Quốc Gia TPHCM
122. Điểm chuẩn trường Đại học Sài Gòn
123. Điểm chuẩn trường Đại học Sư phạm TPHCM
124. Điểm chuẩn trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TPHCM
125. Điểm chuẩn Học viện Cán bộ TPHCM
126. Điểm chuẩn trường Đại học Y dược TPHCM
127. Điểm chuẩn trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch
128. Điểm chuẩn trường Đại học Kinh tế TPHCM
129. Điểm chuẩn trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TPHCM
130. Điểm chuẩn trường Đại học Công nghiệp TPHCM
131. Điểm chuẩn trường Đại học Giao thông Vận tải TPHCM
132. Điểm chuẩn trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng
133. Điểm chuẩn Học viện Hàng không Việt Nam
134. Điểm chuẩn trường Đại học Công nghệ TPHCM
135. Điểm chuẩn trường Đại học Kiến trúc TPHCM
136. Điểm chuẩn trường Đại học Luật TPHCM
137. Điểm chuẩn trường Đại học Mở TPHCM
138. Điểm chuẩn trường Đại học Ngân hàng TPHCM
139. Điểm chuẩn trường Đại học Nông lâm TPHCM
140. Điểm chuẩn trường Đại học Văn hoá TPHCM
141. Điểm chuẩn trường Đại học Y dược Cần Thơ
142. Điểm chuẩn trường Đại học Nha Trang
143. Điểm chuẩn trường Đại học Thể dục Thể thao TPHCM
144. Điểm chuẩn trường Đại học Cần Thơ
145. Điểm chuẩn trường Đại học Hùng Vương TPHCM
146. Điểm chuẩn trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long
147. Điểm chuẩn trường Đại học Bà Rịa - Vũng Tàu
148. Điểm chuẩn trường Đại học Bình Dương
149. Điểm chuẩn trường Đại học Chu Văn An
150. Điểm chuẩn Đại học Ngoại ngữ - Tin học
151. Điểm chuẩn trường Đại học Tài chính Marketing
152. Điểm chuẩn trường Đại học Kinh tế Tài chính TPHCM
153. Điểm chuẩn trường Đại học Mỹ thuật TPHCM
154. Điểm chuẩn trường Đại học Sân khấu Điện ảnh TPHCM
155. Điểm chuẩn trường Đại học Hoa Sen
156. Điểm chuẩn trường Đại học Tài nguyên và Môi trường TPHCM
157. Điểm chuẩn trường Đại học Tôn Đức Thắng
158. Điểm chuẩn trường Đại học Nguyễn Tất Thành
159. Điểm chuẩn trường Đại học Trà Vinh
160. Điểm chuẩn trường Đại họcĐồng Tháp
161. Điểm chuẩn trường Đại học Văn Hiến
162. Điểm chuẩn trường Đại học Thủ Dầu Một - Bình Dương
163. Điểm chuẩn trường Đại học Phan Châu Trinh
3. Điểm chuẩn đại học 2020
STT | Tên khoa/trường | Điểm chuẩn |
1 | Điểm chuẩn Đại học Ngoại thương | 27-28,15 [thang 30] |
2 | Điểm chuẩn Đại học Bách khoa Hà Nội | 22,5-29,04 |
3 | Điểm chuẩn Đại học Bách khoa TP HCM | 20,5-28 |
4 | Điểm chuẩn Đại học Ngân hàng TP HCM | 22,3-25,54 |
5 | Điểm chuẩn Đại học Kinh tế TP HCM | 22-27,6 |
6 | Điểm chuẩn Đại học Công nghệ Thông tin TP HCM | 22-27,7 |
7 | Điểm chuẩn Đại học Giao thông Vận tải | 16,05-25 |
8 | Điểm chuẩn Đại học Công đoàn | 14,5-23,25 |
9 | Điểm chuẩn Đại học Tài nguyên và Môi trường | 15-21 |
10 | Điểm chuẩn Đại học Xây dựng | 16-24,25 |
11 | Điểm chuẩn Học viện Ngân hàng | 21,5-27 |
12 | Điểm chuẩn Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạnh | 19-27,55 |
13 | Điểm chuẩn Đại học Nha Trang | 15-23,5 |
14 | Điểm chuẩn Đại học Thăng Long | 16,75-24,2 |
15 | Điểm chuẩn Đại học Kinh tế quốc dân | 24,5-35,6 [có môn hệ số 2] |
16 | Điểm chuẩn Đại học Thương mại | 24-26,7 |
17 | Điểm chuẩn Đại học Luật TP HCM | 26,25-27 |
18 | Điểm chuẩn Đại học Khoa học Tự nhiên [Đại học Quốc gia Hà Nội] | 17-26,1 |
19 | Điểm chuẩn Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn [Đại học Quốc gia Hà Nội] | 18-30 |
20 | Điểm chuẩn Đại học Ngoại ngữ [Đại học Quốc gia Hà Nội] | 24,86-36,08 |
21 | Điểm chuẩn Đại học Kinh tế [Đại học Quốc gia Hà Nội] | 30,57-34,5 [tiếng Anh hệ số 2] |
22 | Điểm chuẩn Đại học Công nghệ [Đại học Quốc gia Hà | 22,4-28,1 |
23 | Điểm chuẩn Đại học Giáo dục [Đại học Quốc gia Hà Nội] | 17-25,3 |
24 | Điểm chuẩn Đại học Việt Nhật [Đại học Quốc gia Hà Nội] | 19,4 |
25 | Điểm chuẩn Khoa Luật [Đại học Quốc gia Hà Nội] | 23,25-27,5 |
26 | Điểm chuẩn Khoa Quản trị và Kinh doanh [Đại học Quốc gia Hà Nội] | 17,2-18,35 |
27 | Điểm chuẩn Khoa Y dược [Đại học Quốc gia Hà Nội] | 24,9-28,35 |
28 | Điểm chuẩn Khoa Quốc tế [Đại học Quốc gia Hà Nội] | 17-23,25 |
29 | Điểm chuẩn Đại học Sư phạm TP HCM | 19-26,5 |
30 | Điểm chuẩn Đại học Y Hà Nội | 22,4-28,9 |
31 | Điểm chuẩn Học viện Y học cổ truyền | 24,15-26,1 |
32 | Điểm chuẩn Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương | 19-26,1 |
33 | Điểm chuẩn Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP HCM | 16-27 |
34 | Điểm chuẩn Học viện Tài chính | 24,7-32,7 [có môn hệ số 2] |
35 | Điểm chuẩn Đại học Sài Gòn | 15,5-26,18 |
36 | Điểm chuẩn Đại học Lâm nghiệp | 15-18 |
37 | Điểm chuẩn Đại học Công nghệ Giao thông Vận tải | 15-24 |
38 | Điểm chuẩn Đại học Nông lâm TP HCM | 15-24,5 |
39 | Điểm chuẩn Học viện Báo chí và Tuyên truyền | 16-36,75 [có môn hệ số 2] |
40 | Điểm chuẩn Đại học Công nghiệp TP HCM | 15-24,5 |
41 | Điểm chuẩn Đại học Giao thông Vận tải TP HCM | 15-25,4 |
42 | Điểm chuẩn Đại học Mở Hà Nội | 17,05-31,12 [có môn hệ số 2] |
43 | Điểm chuẩn Đại học Điện lực | 15-20 |
44 | Điểm chuẩn Học viện Ngoại giao | 25,6-34,75 [có môn hệ số 2] |
45 | Điểm chuẩn Đại học Mỏ - Địa chất | 15-25 |
46 | Điểm chuẩn Học viện Chính sách và Phát triển | 18,25-22,75 |
47 | Điểm chuẩn Đại học Bách khoa [Đại học Đà Nẵng] | 15,5-27,5 |
48 | Điểm chuẩn Đại học Kinh tế [Đại học Đà Nẵng] | 22-26,75 |
49 | Điểm chuẩn Đại học Sư phạm [Đại học Đà Nẵng] | 15-21,5 |
50 | Điểm chuẩn Đại học Ngoại ngữ [Đại học Đà Nẵng] | 15,03-26,4 |
51 | Điểm chuẩn Đại học Sư phạm Kỹ thuật [Đại học Đà Nẵng] | 15,05-23,45 |
52 | Điểm chuẩn Phân hiệu Kon Tum [Đại học Đà Nẵng] | 14,35-20,5 |
53 | Điểm chuẩn Viện nghiên cứu và đào tạo Việt - Anh [Đại học Đà Nẵng] | 19,5-23,6 |
54 | Điểm chuẩn Khoa Y Dược [Đại học Đà Nẵng] | 19,7-26,5 |
55 | Điểm chuẩn Khoa Công nghệ thông tin và Truyền thông [Đại học Đà Nẵng] | 18 |
56 | Điểm chuẩn Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông Việt - Hàn [Đại học Đà Nẵng] | 18,05-18,25 |
57 | Điểm chuẩn Đại học Sư phạm Hà Nội | 16-28 |
58 | Điểm chuẩn Đại học Kinh tế - Luật [Đại học Quốc gia TP HCM] | 22,2-27,45 |
59 | Điểm chuẩn Đại học Tài chính - Marketing | 18-26,1 |
60 | Điểm chuẩn Học viện Hàng không Việt Nam | 18,8-26,2 |
61 | Điểm chuẩn Đại học Công nghệ TP HCM | 18-22 |
62 | Điểm chuẩn Đại học Kinh tế - Tài chính TP HCM | 19-24 |
Sau khi biết điểm thi, từ ngày 19 đến 27/9, hơn 275.530 em đã điều chỉnh nguyện vọng xét tuyển.
Nếu trúng tuyển, thí sinh phải xác nhận nhập học trước 17h ngày 10/10. Trước 17h ngày 14/10, các trường phải cập nhật thông tin thí sinh nhập học lên cơ sở dữ liệu của Cổng thông tin tuyển sinh, Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Từ ngày 15/10, các trường xét tuyển bổ sung.
Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Phổ biến pháp luật của HoaTieu.vn.
Cập nhật: 25/03/2022