Trường Đại học Nguyễn Trãi [Tiếng anh: Nguyen Trai University] là một cơ sở kinh doanh dịch vụ giáo dục tại Việt Nam
Thành lập: ngày 5/2/2008 theo Quyết định số 183/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ
Trụ sở chính: 36A Phạm Văn Đồng, Bắc Từ Liêm, Hà Nội
Dưới đây là thông tin ngành đào tạo và điểm chuẩn các ngành của trường :
Trường: Đại Học Nguyễn Trãi
Năm: 2021 2020 2019 2018 2017
1 | Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng | 7510102 | A00, C04, C01, A07 | 0 | |
2 | Thiết kế nội thất | 7580108 | C04, C03, H00, C09 | 0 | |
3 | Thiết kế đồ họa | 7210403 | C04, C03, H00, C09 | 0 | |
4 | Quản trị kinh doanh | 7340101 | A00, D01, C04, A07 | 0 | |
5 | Công nghệ thông tin | 7480101 | A00, A01, D01, C04 | 0 | |
6 | Tài chính - Ngân hàng | 7340201 | A00, D01, C04, A07 | 0 | |
7 | Quan hệ công chúng | 7320108 | D01, C00, C19, C20 | 0 | |
8 | Ngôn ngữ Nhật | 7220209 | A01, D01, C00, D63 | 0 | |
9 | Kiến trúc | 7580101 | A00, V00, A07 | 0 | |
10 | Kế toán | 7340301 | A00, D01, C04, A07 | 0 | |
11 | Kỹ thuật môi trường | 7520320 | B00, B03, B02, B01 | 0 |
Trường Đại học Nguyễn Trãi đang dần khẳng định được vị trí của mình bằng những nỗ lực không ngừng nghỉ. Trường cũng không còn quá xa lạ với các em học sinh và phụ huynh, nhưng để hiểu rõ về trường học này thì không phải ai cũng biết. Các bạn hãy theo dõi bài viết dưới đây để tìm hiểu rõ hơn về mức Điểm chuẩn Trường Đại học Nguyễn Trãi này nhé!Giới thiệu chung về Trường Đại học Nguyễn Trãi
Lịch sử phát triển
Trường Đại học Nguyễn Trãi là Đại học tư thục được thành lập ngày 5 tháng 2 năm 2008 theo Quyết định số 183/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ. Tiền thân của trường là Viện Đào tạo Công nghệ và Quản lý Quốc tế. Các nhà đầu tư mong muốn tri ân những đồng đội đã hy sinh trong cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước nên đã chi ra một nguồn kinh phí lớn để thành lập nên Trường Đại học Nguyễn Trãi.
Mục tiêu phát triển
Đặt mục tiêu là đến năm 2050 sẽ xây dựng và phát triển trường trở thành đơn vị đào tạo bậc cao đẳng và đại học có chất lượng cao uy tín trong hệ thống giáo dục Việt Nam. Bên cạnh đó, Đại học Nguyễn Trãi luôn cố gắng phát triển triển môi trường học thuật, văn hóa trung thực, nguồn nhân lực chất lượng cao theo hướng tiệm cận và đạt chuẩn quốc tế.
Đội ngũ cán bộ
Trường Đại học Nguyễn Trãi luôn tự hào về đội ngũ giảng viên không chỉ giỏi chuyên môn mà còn vững vàng về nghiệp vụ, kinh nghiệm thực tế phong phú, luôn hết lòng vì sinh viên. Đội ngũ giảng viên, nhân viên của trường đều là các Giáo sư, phó Giáo sư, Tiến sĩ, Thạc sĩ, chuyên gia đã công tác và giảng dạy tại các trường đại học, viện nghiên cứu hoặc các doanh nghiệp lớn trong và ngoài nước. Nhiều giảng viên của trường đã được đào tạo và tốt nghiệp tại các trường đại học tiên tiến hiện đại như Pháp, Nga, Anh và các nước phát triển…
Cơ sở vật chất
Đại học Nguyễn Trãi có tổng diện tích giảng đường và phòng học là 5.906 m2. Tổng diện tích phòng thực hành, nhà tập đa năng là 1.088 m2. Hệ thống phòng học đều có các trang bị các thiết bị hiện đại như máy chiếu, điều hòa… hỗ trợ tích cực cho việc học tập và giảng dạy. Bên cạnh đó, trường còn có 3 phòng vẽ với đầy đủ trang thiết bị và dụng cụ vẽ,…phục vụ tích cực cho các sinh viên học các ngành Kiến trúc, Thiết kế… Phòng giáo cụ trực quan, phòng máy tính đảm bảo kết nối Internet tốc độ cao. Trường có cả trung tâm thông tin thư viện với hàng ngàn đầu sách tham khảo nước ngoài phục vụ sinh viên và giảng viên có nhu cầu nghiên cứu. Cuối cùng là hội trường có sức chứa lên tới 200 người. Phòng này được trang bị hệ thống cách âm, máy chiếu, điều hòa… đáp ứng tối đa mọi nhu cầu sinh hoạt, hội họp của sinh viên và cán bộ Nhà trường.
Tham khảo chi tiết: Review Trường Đại học Nguyễn Trãi, điểm chuẩn và học phí 2021
Điểm chuẩn các ngành của Trường Đại học Nguyễn Trãi năm 2022
Dự kiến năm 2022, Trường Đại học Nguyễn Trãi sẽ tăng điểm đầu vào theo kết quả thi THPT và theo kết quả đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia. Tăng khoảng 02 điểm so với đầu vào năm 2021.
Điểm chuẩn các ngành của Trường Đại học Nguyễn Trãi năm 2021
Điểm trúng tuyển vào Đại học Nguyễn Trãi dao động từ 15 – 20,3 điểm đối với phương thức xét tuyển bằng KQ thi THPT QG và 18 điểm đối với phương thức xét học bạ. Năm 2021, nhà trường đã mở thêm ngành đào tạo là ngành Quốc tế học.
Ngành |
Tổ hợp xét tuyển | Điểm trúng tuyển | |
Theo KQ thi THPT |
Xét học bạ |
||
Quản trị kinh doanh | A00, A07, C04, D01 | 19,75 | 18 |
Kế toán | A00, A07, C04, D01 | 19,75 | 18 |
Tài chính ngân hàng | A00, A07, C04, D01 | 18,75 | 18 |
Quan hệ công chúng | C00, C12, C19, D01 | 19,75 | 18 |
Thiết kế đồ họa | H00, C01, C03, C04 | 20,3 | 18 |
Thiết kế nội thất | H00, C03, C04, C09 | 18 | 18 |
Kiến trúc | V00, A00, A03, A07 | 15 | 18 |
Kỹ thuật môi trường | B00, B01, B02, B03 | 18 | 18 |
Kỹ thuật công trình xây dựng | A00, A07, C01, C04 | 18 | 18 |
Ngôn ngữ Nhật | A01, C00, D01, D63 | 18 | 18 |
Công nghệ thông tin | A00, A01, C04, D01 | 19,5 | 18 |
Quốc tế học | A01, C00, D01, D14 |
Điểm chuẩn các ngành của Trường Đại học Nguyễn Trãi năm 2020
Đối với năm 2020, trường đã đề ra mức điểm đầu vào như sau:
Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn |
Thiết kế đồ họa | C01, C03, C04, C09 | 18 |
Ngôn ngữ Nhật | A01, C00, D01, D63 | 18 |
Quốc tế học | A01, C00, D01, D63 | 18 |
Quan hệ công chúng | C12, C19; C00; D01 | 18 |
Quản trị kinh doanh | A00; D01; A07, C04 | 18 |
Tài chính – Ngân hàng | A00; D01; A07, C04 | 18 |
Kế toán | A00; D01; A07, C04 | 18 |
Công nghệ thông tin | A01, A00, D01, A07 | 18 |
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng | A00, C01, C04, A07 | 18 |
Kỹ thuật môi trường | B00, B01, B02, B03 | 18 |
Kiến trúc | A00, A01, A03, A07 | 18 |
Thiết kế nội thất | C01, C03, C04, C09 | 18 |
Kết Luận
Qua bài viết trên, có thể thấy điểm thi đầu vào của Trường Đại học Nguyễn Trãi ở mức trung bình. Vì thế mà trường hằng năm có số lượng lớn sinh viên muốn đầu quân vào. Mong rằng bài viết này sẽ giúp bạn đọc lựa chọn được ngành nghề phù hợp mà mình muốn theo đuổi.
Cập nhật mới nhất ngày 17 Tháng Ba, 2022 by Pin Toàn