Gia tăng cơ học sẽ báo gồm những bộ phận nào sau đây

Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm địa lí 10 bài 22: Dân số và sự gia tăng dân số [P1]. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Dân số thế giới hiện nay là trên

  • A. 5 tỉ người,
  • B. 6 tỉ người
  • D. 8 tỉ người

Câu 2: Nước có số dân đông nhất thế giới hiện nay là

  • A. Hoa Kỉ.     
  • B. Liên bang Nga.
  • D.Ấn Độ.

Câu 3:  Dân số trên thế giới tăng lên hay giảm đi là do

  • A. sinh đẻ và nhập cư.    
  • B. xuất cư và tử vong,
  • D. sinh đẻ và xuất cư.

Câu 4: Tỉ suất sinh thô không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Tự nhiên - sinh học.   
  • C. Phong tục tập quán.   
  • D. Tâm lí xã hội.

Câu 5: Tỉ suất tử thô không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Chiến tranh.
  • B. Đói kém.
  • C. Thiên tai.

Câu 6: Dân số thế giới tăng hay giảm là do

  • B. Số trẻ tử vong hằng năm.
  • C. Số người nhập cư.
  • D. Số người xuất cư.

Câu 7: Nhận xét nào sau đây không đúng

  • A. Quy mô dân số thế giới ngày càng lớn
  • B. Quy mô dân số có sự khác nhau giữa các quốc gia
  • D. Trong số 200 quốc gia và vùng lãnh thổ thì có 11 quốc gia dân số trên 100 triệu

Câu 8: Tỉ suất sinh thô là tương quan giữa số trẻ em được sinh ra với

  • A. Số trẻ em bị tử vong trong năm.
  • C. Số phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ.
  • D. Số phụ nữ trong cùng thời điểm.

Câu 9: Hiệu số giữa tỉ suất sinh thô và tỉ suất từ thô được gọi là

  • B. Gia tăng cơ học.
  • C. Số dân trung bình ở thời điểm đó.
  • D. Nhóm dân số trẻ.

Câu 10: Sự chênh lệch giữa số người xuất cư và số người nhập cư được gọi là

  • A. Gia tăng dân số.
  • C. Gia tăng dân số tự nhiên.
  • D. Quy mô dân số.

Câu 11: Tổng số giữa tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên và tỉ suất gia tăng cơ học của một quốc gia , một vùng được gọi là

  • A. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên
  • B. Cơ cấu sinh học.
  • D. Quy mô dân số.

Câu 12: Nhân tố nào làm cho tỉ suất từ thô trên thế giới giảm ?

  • A. Chiến tranh gia tăng ở nhiều nước .
  • B. Thiên tai ngày càn nhiều.
  • C. Phong tục tập quán lạc hậu.

Dựa vào biểu đồ trên , trả lời các câu hỏi từ 13 đến 15.

Câu 13: Biểu đồ trên là

  • A. Biểu đồ cột chồng
  • C. Biểu đồ miền
  • D. Biểu đồ đường

Câu 14: Nhận xét nào sau đây là đúng ?

  • B. Tỉ suất sinh thô trên toàn thế giới giảm, nhóm nước phát triển và đang phát triển đều có xu hướng tăng.
  • C. Tỉ suất sinh thô trên toàn thế giới, các nhóm nước phát triển giảm, nhôm nước đang phát triển có xu hướng tăng.
  • D. Tỉ suất sinh thô trên toàn thế giới tăng, các nhóm nước phát triển và đang phát triển đều có xu hướng giảm.

Câu 15: Cho biết nhận xét nào sau đây là đúng

  • A. Nhóm nước đang phát triển có tỉ suất thô thấp hơn của thế giới và cao hơn nhiều so với nhóm nước phát triển.
  • C. Nhóm nước đang phát triển có tỉ suất sinh thô thấp hơn của thế giới và thấp hơn nhiều so với nhôm nước phát triển.
  • D. Nhóm nước đang phát triển có tỉ suất sinh thô thấp hơn của thế giới và nhóm nước phát triển.

Câu 16: Chỉ số phản ánh trình độ nuôi dưỡng và sức khỏe của trẻ em là

  • A. Tỉ suất sinh thô.
  • B. Tỉ suất tử thô.
  • D. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên.

Câu 17: Thông thường, mức sống của dân cư ngày càng cao thì tỉ suất từ thô

  • A. Càng cao.
  • C. Trung bình.
  • D. Không thay đổi.

Câu 18: Nhân tố nào làm cho tỉ suất sinh cao ?

  • A. Số người ngoài độ tuổi lao động nhiều.
  • C. Kinh tế - xã hội phát triển ở trình độ cao.
  • D. Mức sống cao.

Câu 19: Tỉ suất tử thô là tương quan giữa số người chết trong năm với

  • A. Số dân trong độ tuổi từ 60 tuổi trở lên.
  • B. Số người trong độ tuổi lao động.
  • D. Số người ở độ tuổi từ 0 – 14 tuổi.

Câu 20: Động lực làm tăng dân số thế giới là

  • A. Gia tăng cơ học
  • C. Gia tăng dân số tự nhiên và cơ học.
  • D. Tỉ suất sinh thô.

Câu 21: Nguyên nhân làm cho tỉ lệ xuất cư của một nước hay một vùng lanh thổ tăng lên là

  • A. Môi trường sống thuận lợi.
  • B. Dễ kiếm việc làm.
  • C. Thu nhập cao.

Câu 22: Nguyên nhân làm cho tỉ lệ nhập cư của một nước hay vùng lãnh thổ giảm đi là

  • A. Tài nguyên phong phú.
  • B. Khí hậu ôn hòa.
  • C. Thu nhập cao.

Câu 23: Châu lục nào có tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên thấp nhất?

  • A. Châu Phi
  • C. Châu Mỹ
  • D. Châu Đại Dương

Câu 24: Tỉ suất sinh thô 24 0/00 có nghĩa là

  • B. trung bình 1000 dân có 24 trẻ em dưới 5 tuổi
  • C. trung bình 1000 dân có 24 phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ
  • D. trung bình 1000 dân có 24 phụ nữ mang thai

Câu 25: Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng quan trọng nhất đến tỉ suất sinh của một quốc gia?

  • A. Tự nhiên - sinh học.   
  • C. Phong tục tập quán.   
  • D. Tâm lí xã hội.

Câu 26: Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng quyết định đến tỉ suất sinh của một quốc gia?

  • A. Tự nhiên - sinh học.
  • c. Phong tục tập quán.   
  • D. Tâm lí xã hội.

Câu 27: Tỉ suất tử thô 9 0/00 có nghĩa là

  • A. trung bình 1000 dân có 9 trẻ em chết
  • B. trung bình 1000 dân có 9 người cao tuổi
  • D. trung bình 1000 dân có 9 trẻ em có nguy cơ tử vong


Xem đáp án

Câu hỏi:Phân biệt gia tăng dân số tự nhiên và gia tăng dân số cơ học?

Lời giải:

Gia tăng dân số tự nhiên

Gia tăng dân số cơ học

- Là sự chênh lệch giữa tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô.

- Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên được coi là động lực phát triển dân số.

- Là sự chênh lệch giữa số người xuất cư và nhập cư được gọi là gia tăng cơ học.

- Trên phạm vi toàn thế giới, gia tăng cơ học không ảnh hưởng lớn đến vấn đề dân số nói chung, nhưng đối với từng khu vực, từng quốc gia thì nó lại có ý nghĩa quan trọng

Cùng Toploigiai đi tìm hiểu chi tiết về gia tăng dân số nhé

I. DÂN SỐ VÀ TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN DÂN SỐ THẾ GIỚI

1. Dân số thế giới

- Dân số thế giới: 6477 triệu người [2005].

- Quy mô dân số giữa các châu lục và các nước khác nhau [có 11 quốc gia/ 200 quốc gia với dân số trên 100 triệu người, 17 nước có số dân từ 0,01 – 0,1 triệu người].

- Quy mô dân số thế giới ngày càng lớn.

2. Tình hình phát triển dân số thế giới

- Thời gian dân số tăng thêm 1 tỉ người càng rút ngắn từ 123 năm xuống 32, xuống 15 năm, 13 năm, 12 năm.

- Thời gian dân số tăng gấp đôi cũng rút ngắn: Từ 123 năm còn 47 năm.

⟹Tốc độ gia tăng dân số nhanh, quy mô ngày càng lớn đặc biệt từ nửa sau thế kỉ XX do tỉ lệ tử vong giảm nhờ những thành tựu của y tế, chăm sóc sức khỏe...

II. GIA TĂNG DÂN SỐ

1. Gia tăng tự nhiên

a] Tỉ suất sinh thô

- Khái niệm: Tương quan giữa số trẻ em được sinh ra trong năm so với số dân trung bình ở cùng thời điểm [đơn vị: ‰].

Tỉ suất Sinh thô = [Số trẻ em sinh ra / Tổng số dân] X 1000 = ? ‰

– Nguyên nhân: sinh học, tự nhiên, tâm lí xã hội, hoàn cảnh kinh tế, chính sách phát triển dân số.

– Tỉ suất sinh thô xu hướng giảm mạnh, ở các nước phát triển giảm nhanh hơn, nhóm nước đang phát triển cao hơn nhóm phát triển.

b] Tỉ suất tử thô

- Khái niệm: Tương quan giữa số người chết trong năm so với số dân trung bình cùng thời điểm [đơn vị: ‰].

Tỉ suất Tử thô = [Số người chết / Tổng số dân] X 1000 = ? ‰

– Tỉ suất tử thô có xu hướng giảm rõ rệt [tuổi thọ trung bình tăng], mức chênh lệch tỉ suất tử thô giữa các nhóm nước không lớn như tỉ suất sinh thô.

– Nguyên nhân: Do đặc điểm kinh tế – xã hội, chiến tranh, thiên tai,…

- Cần lưu ý đến tỉ lệ tử vong của trẻ sơ sinh [dưới 1 tuổi]→phản ánh trình độ nuôi dưỡng và tình hình sức khỏe của trẻ em.

- Tỉ suất tử thô cũng liên quan chặt chẽ đến tuổi thọ trung bình của dân số.

c] Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên

- Là sự chênh lệch giữa tỉ suất sinh thô và tử thô, coi là động lực phát triển dân số [đơn vị: %].

Tỉ suất GTTN = [Tỉ suất sinh – Tỉ suất tử] = ? % [‰ : 10]

Hinh 22.3. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên thế giới hằng năm, thời kì 2000-2005 [%]

– Có 5 nhóm:

+ Tg ≤ 0%: Nga, Đông Âu

+ Tg = 0,1-0,9%: Bắc Mĩ, Ôxtrâylia, Trung Quốc, Cadắctan, Tây Âu…

+ Tg = 1 -1,9%: Việt Nam, Ấn Độ, Bra xin, Mêhicô, Angiêri,..

+ Tg = 2-2,9%: Đa số các nước ở châu Phi, Ảrậpxêút, Pakistan, Ápganixtan,Vêlêduêla, Bôlivia,..

+ Tg ≥ 3%: Côngô, Mali, Yêmen, Mađagaxca…

d] Ảnh hưởng của tình hình tăng dân số đối với sự phát triển kinh tế - xã hội

- Gây sức ép lớn đối với phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ môi trường.

2. Gia tăng cơ học

- Là sự chênh lệch giữa số người xuất cư và nhập cư.

- Có ý nghĩa quan trọng đối với từng khu vực, từng quốc gia, trên phạm vi toàn thế giới, không ảnh hưởng đến quy mô dân số.

- Nguyên nhân:

+ Lực hút: đất đai màu mỡ, dễ kiếm việc làm.

+ Lực đẩy: điều kiện sống khó khăn, thu nhập thấp.

3. Gia tăng dân số

- Tỉ suất gia tăng dân số bằng tổng số của tỉ suất gia tăng tự nhiên và tỉ suất gia tăng cơ học [đơn vị %].

Gia tăng DS = Gia tăng Tự nhiên + Gia tăng Cơ học = %

=> Gia tăng dân số là thước đo phản ánh trung thực, đầy đủ tình hình biến động dân số của một quốc gia, một vùng. Mặc dù gia tăng dân số bao giờ cũng gồm 2 bộ phận cấu thành, song động lực phát triển dân số vẫn là gia tăng dân số tự nhiên.

Video liên quan

Chủ Đề