Giải bài tập hóa 9 bài 8 sbt năm 2024
Bằng phương pháp hoá học nào có thể phân biệt được hai dung dịch bazơ: NaOH và Ca(OH)2? Viết phương trình hoá học. Show
Phương pháp giảiDựa vào tính chất hóa học khác nhau của NaOH và Ca(OH)2 để nhận biết hai chất này. Hướng dẫn giảiDùng dung dịch muối cacbonat, thí dụ Na2CO3 để nhận biết: nếu không có kết tủa, bazơ là NaOH, nếu tạo ra kết tủa trắng (CaCO3), bazơ là Ca(OH)2. Na2CO3 + Ca(OH)2 → 2NaOH + CaCO3 2. Giải bài 8.2 trang 9 SBT Hóa học 9Có 4 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một trong những dung dịch sau: NaOH, Na2SO4, H2SO4, HCl. Hãy nhận biết dung dịch trong mỗi lọ bằng phương pháp hoá học. Viết các phương trình hoá học. Phương pháp giảiÁp dụng những tính chất hóa học khác nhau giữa các hợp chất vô cơ để nhận biết các dung dịch trên. Hướng dẫn giảiCó nhiều cách nhận biết, sau đây là một thí dụ. - Dùng quỳ tím nhận biết được dung dịch NaOH (quỳ tím chuyển sang xanh), dung dịch Na2SO4 (không đổi màu quỳ tím) và nhóm 2 axit (quỳ tím chuyển sang đỏ). - Dùng hợp chất của bari, như BaCl2 hoặc Ba(NO3)2 hoặc Ba(OH)2 để phân biệt HCl với H2SO4 nhờ có phản ứng tạo kết tủa trắng. 3. Giải bài 8.3 trang 10 SBT Hóa học 9Cho những chất sau: Na2CO3, Ca(OH)2, NaCl.
Phương pháp giảiXem lại phương pháp điều chế NaOH hoặc các phương trình hóa học mà sản phẩm có NaOH, tính toán phương trình hóa học và đưa ra kết luận hợp lý. Hướng dẫn giải
- Dung dịch Na2CO3 tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 : Na2CO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + 2NaOH (1) - Điện phân dung dịch NaCl trong thùng điện phân có vách ngăn : 2NaCl + 2H2O → 2NaOH + H2 + Cl2
Theo (1): 106 gam Na2CO3 tác dụng với 74 gam Ca(OH)2 sinh ra 80 gam NaOH. Nếu có a gám mỗi chất thì Na2CO3 sẽ thiếu, Ca(OH)2 sẽ dư. Như vậy, khối lượng NaOH điều chế được sẽ tính theo khối lượng Na2CO3: 106 gam Na2CO3 điều chế được 80 gam NaOH. Vây a gam Na2CO3 điều chế được 80a/106 gam NaOH. Theo (2) : 117 gam NaCl điều chế được 80 gam NaOH. Vậy a gam NaCl điều chế được 80a/117 gam NaOH. So sánh khối lượng NaOH điều chế được, ta thấy : 80a/106 > 80a/117 a gam Na2CO3 điều chế được khối lượng NaOH nhiều hơn so với dùng a gam NaCl. 4. Giải bài 8.4 trang 10 SBT Hóa học 9Bảng dưới đây cho biết giá trị pH của dung dịch một số chất A (pH = 13), B (pH = 3); C (pH = 1); D (pH = 7); E (pH = 8)
Dung dịch nào có thể là axit như HCl, H2SO4 Dung dịch nào có thể là bazơ như NaOH, Ca(OH)2. Dung dịch nào có thể là đường, muối NaCl, nước cất. Dung dịch nào có thể là axit axetic (có trong giấm ăn). Dung dịch nào có tính bazơ yếu, như NaHCO3.
1. Dung dịch nào có phản ứng với Mg, với NaOH. 2. Dung dịch nào có phản ứng với dung dịch HCl. 3. Những dung dịch nào trộn với nhau từng đôi một sẽ xảy ra phản ứng hoá học. Phương pháp giảipH < 7 → dung dịch axit pH > 7 → dung dịch bazo pH = 7 → môi trường trung tính Dựa vào tính chất hóa học để trả lời các câu hỏi. Hướng dẫn giải
Dung dịch c có thể là dung dịch HCl hoặc dung dịch H2SO4. Dung dịch A có thể là dung dịch NaOH hoặc dung dịch Ca(OH)2. Dung dịch D có thể là dung dịch đường, dung dịch NaCl hoặc nước cất. Dung dịch B có thể là dung dịch CH3COOH (axit axetic). Dung dịch E có thể là dung dịch NaHCO3.
1. Dung dịch c và B có phản ứng với Mg và NaOH. 2. Dung dịch A và E có phản ứng với dung dịch HCl. 3. Những dung dịch sau trộn với nhau từng đôi một sẽ xảy ra phản ứng hoá học: - Dung dịch A và dung dịch C. - Dung dịch A và dung dịch B. - Dung dịch E và dung dịch C. - Dung dịch E và dung dịch B. - Dung dịch E và dung dịch A. 5. Giải bài 8.5 trang 10 SBT Hóa học 93,04 gam hỗn hợp NaOH và KOH tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được 4,15 gam các muối clorua.
Phương pháp giảiViết các phương trình hóa học xảy ra. Giải hệ hai phương trình hai ẩn là số mol của từng kiềm. Hướng dẫn giải
HCl + NaOH → NaCl + H2O (1) HCl + KOH → KCl + H2O (2)
40x + 56y = 3,04 (I) 58,5x + 74,5y = 4,15 (II) Giải hệ phương trình (I) và (II), ta được: x = 0,02 và y = 0,04. Số gam NaOH và KOH có trong hỗn hợp là : mNaOH = 40.0,02 = 0,8g mKOH = 56.0,04 = 2,24g 6. Giải bài 8.6 trang 10 SBT Hóa học 9Cho 10 gam CaCO3 tác dụng với dung dịch HCl dư.
Phương pháp giảiViết phương trình hóa học xảy ra, tính toán theo phương trình hóa học. Hướng dẫn giải
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2↑ Số mol CO2, thu được : nCO2 = nCaCO3 = 10/100 = 0,1 mol Thể tích khí CO2 đo ở đktc: VCO2 = 22,4 X 0,1 = 2,24 (lít),
mNaOH = 40x50/100 = 20(gam) ứng với số mol là nNaOH = 20/40 = 0,5 mol Số mol NaOH lớn gấp hớn 2 lần số mol CO2, vậy muối thu được sẽ là Na2CO3 CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O Theo phương trình hoá học, ta có : nNa2CO3 = nCO2 = 0,1 mol Vậy khối lượng muối cacbonat thu được: mNa2CO3 = 106 x 0,1 = 10,6g. 7. Giải bài 8.7 trang 10 SBT Hóa học 9Cho m gam hỗn hợp gồm Mg(OH)2, Cu(OH)2, NaOH tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch HCl 1M và tạo thành 24,1 gam muối clorua. Hãy tính m. Phương pháp giảiViết phương trình hóa học, nhận xét quan hệ số mol HCl và nước. Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng để tính m. |