Giải bài tập kinh tế lượng chương 3

14
167 KB
2
467

Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu

Đang xem trước 10 trên tổng 14 trang, để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên

Đề bài 6 Sau đây là số liệu của Mexico giai đoạn 1955- 1974, trong đó sản lượng Y đo bằng GDP thực [ đơn vị tính Pesos của năm 1960]; X21được đo bằng tổng lao động [ đơn vị tính – ngàn người]; X31được đo bằng vốn cố định [ đơn vị tính- triệu Pesos của năm 1960]. Năm GDP Lượng lao động Vốn cố định 1955 182113 1956 120410 8529 193749 1957 129187 8738 205192 1958 134705 8952 215130 1959 139960 9171 225021 1960 150511 9569 237026 1961 157897 9527 248897 1962 165286 9662 260661 1963 178491 10334 275466 1964 199457 10981 295378 1965 212323 11746 315715 1966 226977 11521 337642 1967 241194 11540 363599 1968 260881 12066 391847 1969 277498 12297 422382 1970 296530 12955 455049 1971 306712 13338 484677 1972 329030 13738 520553 1973 354057 15924 561531 1974 374977 14154 609825 Nguồn: Source of Growth: A study of seven Latin American Economics, Victor J.Elias [ D.N Gujarati]. 1/ Hồi quy dạng mô hình Cobb- Doulgas [ tham khảo Bài giảng Kinh tế lượngchương Hồi quy bội]. 2/ Nêu ý nghĩa kinh tế các hệ số hồi quy riêng. 3/ Căn cứ vào bảng kết quả hồi quy, hãy cho biết ý nghĩa thống kê của các hệ số hồi quy và ý nghĩa của hệ số xác định R2. 4/ Dựa vào tổng giá trị hai hệ số co dãn, hãy đánh giá việc tăng quy mô sản xuất có thể mang đến hiệu quả như thế nào. 5/ Hãy thực hiện các kiểm định: kiểm định Wald, kiểm định biến bị bỏ sót, kiểm định White, kiểm định Chow. Nêu ý nghĩa và giải thích kết quả mỗi kiểm định. 6/ Dự báo với độ tin cậy 95% sản lượng năm 1975 với lượng lao động 14500 và vốn cố định 612000. Kết quả xây dựng được từ phần mềm Eviews: 1/ Hàm hồi quy Cobb- Douglas có dạng: Q= γ L α K β Trong đó: Q: Sản lượng GDP thực [ triệu Pesos] L: Lượng lao động [ ngàn người] K: Lượng vốn [ triệu Pesos] Lấy Ln 2 vế: lnQ = lnγ + αlnL + β lnK Sau khi nhập dữ liệu trên phần mềm Eviews, thực hiện các thao tác tìm hàm hồi quy, ta được bảng sau: Dependent Variable: LOG[Q] Method: Least Squares Date: 04/07/10 Time: 07:46 Sample: 1955 1974 Included observations: 20 Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob. C -1.652419 0.606198 -2.725873 0.0144 LOG[L] 0.339732 0.185692 1.829548 0.0849 LOG[K] 0.845997 0.093352 9.062488 0.0000 R-squared 0.995080 Mean dependent var 12.22605 Adjusted R-squared 0.994501 S.D. dependent var 0.381497 S.E. of regression 0.028289 Akaike info criterion -4.155221 Sum squared resid 0.013604 Schwarz criterion -4.005861 Log likelihood 44.55221 F-statistic 1719.231 Durbin-Watson stat 0.425667 Prob[F-statistic] 0.000000 Dựa vào bảng kết quả hồi quy, ta có được hàm hồi quy lnQ theo lnL và lnK : LnQ = -1.652419+ 0.339732 lnL + 0.845997 lnK+ ei 2/ Giải thích ý nghĩa kinh tế các hệ số hồi quy riêng: α = 0.339732 cho biết: Mexico trong giai đoạn 1955 – 1974, khi lượng lao động tăng [ hoặc giảm] 1% thì sản lượng GDP thực sẽ tăng [hoặc giảm] trung bình khoảng 0.339732 %, giữ lượng vốn không đổi . β = 0.845997 cho biết: Mexico trong giai đoạn 1955- 1974, khi lượng vốn tăng [hoặc giảm] 1% thì sản lượng GDP thực sẽ tăng [hoặc giảm] trung bình khoảng 0.845997%, lượng lao động không đổi. 3/ Căn cứ vào bảng kết quả hồi quy, ta xét ý nghĩa thống kê của các hệ số hồi quy và ý nghĩa của hệ số xác định R2. 3a/ Ý nghĩa thống kê của các hệ số hồi quy: Kiểm định α : t α / 2;[ n −3] = t 0.025;17 = 2,109 Kiểm định giả thiết: Ho: α = 0 t2 = ; H1: α ≠ 0 α = 1,829548 se[α ] t2 < t 0.025;17 = 2,109 => chấp nhận giả thiết Ho => L không ảnh hưởng lên Q. Nghĩa là lượng lao động thực sự không có ảnh hưởng lên sản lượng GDP thực. - Kiểm định β : Kiểm định giả thiết: Ho: β = 0 t3 = ; H1: β ≠ 0 β = 9,062488 se[ β ] t3 > t 0.025;17 = 2,109 => bác bỏ giả thiết Ho => K thực sự có ảnh hưởng lên Q. Nghĩa là lượng vốn thực sự có ảnh hưởng lên sản lượng GDP thực. 3b/ Ý nghĩa của hệ số xác định R2 – Kiểm định sự phù hợp của mô hình hồi quy. Kiểm định giả thiết: Ho: α = β =0 [R2= 0] H1: không phải tất cả các hệ số hồi quy riêng đồng thời bằng 0 [R2 > 0] F= R 2 [n − k ] = 1719.231 [1 − R 2 ][k − 1] Tra bảng phân phối Fisher, ta có: F α ; [ k −1],[ n − k ] =F0,05;[2;17]= 3.59 F > F0,05;[2;17]= 3.59 => bác bỏ giả thiết H0 => các hệ số hồi quy không đồng thời bằng 0. Nghĩa là R2 ≠ 0 có ý nghĩa thống kê. 4/ Đánh giá việc tăng quy mô sản xuất Ta có thể đánh giá hiệu quả của việc tăng quy mô sản xuất dựa vào tổng giá trị hai hệ số co dãn: α - độ co dãn riêng của sản lượng đối với lao động khi vốn không đổi β - độ co dãn riêng của sản lượng đối với lượng vốn khi lao động không đổi [ α + β ]= 0,339732+0.845997= 1,185729 > 1 => khi tăng quy mô sản xuất thì có hiệu quả. 5/ Thực hiện các kiểm định 5a/ Kiểm định Wald – Kiểm định mô hình có mặt của những biến không cần thiết. Trước hết ta ước lượng mô hình U có thêm một biến nữa [đặt là T]. Biến T này nhận các giá trị từ 1 đến 20. Ta có được bảng kết quả: Dependent Variable: LOG[Q] Method: Least Squares Date: 04/08/10 Time: 08:52 Sample: 1955 1974 Included observations: 20 Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob. C LOG[L] LOG[K] LOG[T] -0.488824 0.275546 0.794142 0.042732 0.681632 0.161439 0.082594 0.016139 -0.717138 1.706815 9.614998 2.647728 0.4836 0.1072 0.0000 0.0176 R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob[F-statistic] 0.996579 0.995938 0.024315 0.009460 48.18581 1553.721 0.000000 Mean dependent var S.D. dependent var Akaike info criterion Schwarz criterion Hannan-Quinn criter. Durbin-Watson stat 12.22605 0.381497 -4.418581 -4.219435 -4.379706 0.581050 Phương trình ước lượng có dạng: LnQ = -0.488824 + 0.275546 lnL + 0.794142 lnK + 0.042732 lnT Từ kết quả trên ta thấy hệ số hồi quy của biến L khác 0 không có ý nghĩa [Vì P[ t >1.706815]= 0.1072 > 0.05]. Vậy ta có thể cho rằng biến L không cần thiết đưa vào mô hình, nên ta tiến hành kiểm định Wald. Thực hiện kiểm định Wald trên Eviews [về sự có mặt của biến L], ta được bảng kết quả: Wald Test: Equation: Untitled Test Statistic Value F-statistic Chi-square 2.913216 2.913216 df Probability [1, 16] 1 0.1072 0.0879 Value Std. Err. 0.275546 0.161439 Null Hypothesis Summary: Normalized Restriction [= 0] C[2] Restrictions are linear in coefficients. Theo kết quả của bảng trên, vì P[F > 2.913216] = 0.1072 > 0.05 nên ta chấp nhận giả thiết không, tức hệ số hồi quy của biến L khác 0 không có ý nghĩa. Hay biến L không ảnh hưởng tới biến phụ thuộc Q. Vì vậy ta không nên đưa biến này vào mô hình. 5b/ Kiểm định biến bị bỏ sót - Giả sử biến L bị bỏ sót, ta tìm hàm hồi quy của lnQ theo lnK Dependent Variable: LOG[Q] Method: Least Squares Date: 04/07/10 Time: 09:54 Sample: 1955 1974 Included observations: 20 Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob. C -0.618427 0.233101 -2.653050 0.0162 LOG[K] 1.013831 0.018391 55.12569 0.0000 R-squared 0.994112 Mean dependent var 12.22605 Adjusted R-squared 0.993784 S.D. dependent var 0.381497 S.E. of regression 0.030077 Akaike info criterion -4.075488 Sum squared resid 0.016283 Schwarz criterion -3.975915 Log likelihood 42.75488 F-statistic 3038.842 Durbin-Watson stat 0.302101 Prob[F-statistic] 0.000000  Hàm hồi quy có dạng: LnQ = -0.618427 + 1.013831 lnK Kiểm định biến bị bỏ sót L được bảng kết quả: Omitted Variables: L F-statistic Log likelihood ratio 0.027451 0.032269 Probability Probability 0.870361 0.857438 Test Equation: Dependent Variable: LOG[Q] Method: Least Squares Date: 04/07/10 Time: 10:01 Sample: 1955 1974 Included observations: 20 Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob. C LOG[K] L -0.470271 0.999937 2.50E-06 0.925776 0.085962 1.51E-05 -0.507975 11.63228 0.165683 0.6180 0.0000 0.8704 R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood Durbin-Watson stat 0.994121 0.993429 0.030924 0.016257 42.77102 0.282277 Mean dependent var S.D. dependent var Akaike info criterion Schwarz criterion F-statistic Prob[F-statistic] 12.22605 0.381497 -3.977102 -3.827742 1437.340 0.000000 Theo kết quả của bảng trên, vì F = 0.027451 có xác suất p = 0.870361 > 0.05 nên ta chấp nhận giả thiết H0 : α = 0 [ α là hệ số hồi quy của biến L trong hàm hồi quy tổng thể]. Tức L là biến không có ảnh hưởng tới biến Q, nên không đưa nó vào mô hình. Vì vậy, L không phải là biến bị bỏ sót. - Giả sử biến K bị bỏ sót, ta tìm hàm hồi quy của lnQ theo lnL Dependent Variable: LOG[Q] Method: Least Squares Date: 04/07/10 Time: 10:14 Sample: 1955 1974 Included observations: 20 Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob. C LOG[L] -6.317483 1.993420 R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood Durbin-Watson stat 0.971312 0.969719 0.066386 0.079328 26.92015 2.071332 0.751291 0.080748 -8.408836 24.68705 Mean dependent var S.D. dependent var Akaike info criterion Schwarz criterion F-statistic Prob[F-statistic] 0.0000 0.0000 12.22605 0.381497 -2.492015 -2.392442 609.4502 0.000000  Hàm hồi quy có dạng: LnQ = -6.317483 + 1.993420 lnL Kiểm định biến bị bỏ sót K được bảng kết quả: Omitted Variables: K F-statistic Log likelihood ratio 6.823084 6.748834 Probability Probability 0.018218 0.009381 Test Equation: Dependent Variable: LOG[Q] Method: Least Squares Date: 04/07/10 Time: 10:18 Sample: 1955 1974 Included observations: 20 Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob. C LOG[L] K -0.446616 1.325741 1.00E-06 2.340515 0.265071 3.83E-07 -0.190820 5.001453 2.612103 0.8509 0.0001 0.0182 R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood Durbin-Watson stat 0.979529 0.977120 0.057705 0.056608 30.29457 1.210531 Mean dependent var S.D. dependent var Akaike info criterion Schwarz criterion F-statistic Prob[F-statistic] 12.22605 0.381497 -2.729457 -2.580097 406.7167 0.000000 Theo kết quả của bảng trên, vì F = 6.823084 có xác suất p = 0.018218 < 0.05 nên ta bác bỏ giả thiết H0 : β = 0 [ β là hệ số hồi quy của biến K trong hàm hồi quy tổng thể]. Tức K là biến có ảnh hưởng tới biến Q, nên đưa nó vào mô hình. Vì vậy, K là biến bị bỏ sót. 5c/ Kiểm định White – Kiểm định tổng quát về sự thuần nhất của phương sai Hồi quy lnQ theo lnL và lnK: LnQ = -1.652419+ 0.339732 lnL + 0.845997 lnK+ei Dùng kiểm định White [có các tích chéo giữa các biến độc lập trong mô hình hồi quy bổ sung], ta được bảng kết quả: Heteroskedasticity Test: White F-statistic Obs*R-squared Scaled explained SS 5.710231 12.07208 5.576179 Prob. F[4,15] Prob. Chi-Square[4] Prob. Chi-Square[4] 0.0054 0.0168 0.2331 Test Equation: Dependent Variable: RESID^2 Method: Least Squares Date: 04/08/10 Time: 15:43 Sample: 1955 1974 Included observations: 20 Collinear test regressors dropped from specification Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob. C LOG[L] [LOG[L]]^2 [LOG[L]]*[LOG[K]] LOG[K] 1.051199 -0.429357 0.034295 -0.016016 0.147072 0.658232 0.310110 0.025793 0.014063 0.133431 1.597003 -1.384534 1.329605 -1.138847 1.102237 0.1311 0.1864 0.2035 0.2726 0.2877 R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob[F-statistic] 0.603604 0.497898 0.000559 4.69E-06 124.2787 5.710231 0.005351 Mean dependent var S.D. dependent var Akaike info criterion Schwarz criterion Hannan-Quinn criter. Durbin-Watson stat 0.000680 0.000789 -11.92787 -11.67893 -11.87927 1.673827 Theo kết quả của bảng trên, ta thấy nR2 = 12.07208 có mức xác suất [p-value] tương ứng là 0.0168 < 0.05 như vậy ta bác bỏ giả thiết H0: phương sai bằng nhau tức mô hình hồi quy lnQ theo lnL và lnK có xảy ra hiện tượng phương sai thay đổi. 5d/ Kiểm định Chow Giả sử ta chia giai đoạn 1955- 1974 thành hai thời kỳ: TK1: [1955-1964] và TK2: [1965-1974]. - Tìm hàm hồi quy ở thời kỳ 1: Dependent Variable: LOG[Q] Method: Least Squares Date: 04/07/10 Time: 10:57 Sample: 1955 1964 Included observations: 10 Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob. C LOG[L] LOG[K] -3.777963 0.711856 0.742188 0.528148 0.189157 0.104530 -7.153231 3.763313 7.100261 0.0002 0.0070 0.0002 R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood Durbin-Watson stat 0.997701 0.997044 0.009610 0.000647 34.04319 1.719946 Mean dependent var S.D. dependent var Akaike info criterion Schwarz criterion F-statistic Prob[F-statistic] 11.89745 0.176759 -6.208638 -6.117862 1518.806 0.000000 Hàm hồi quy ở thời kỳ 1: LnQ1 = -3.777963 + 0.711856 lnL+ 0.742188 lnK RSS1 = 0.000647 Tìm hàm hồi quy ở thời kỳ 2: Dependent Variable: LOG[Q] Method: Least Squares Date: 04/07/10 Time: 11:05 Sample: 1965 1974 Included observations: 10 Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob. C LOG[L] LOG[K] 1.308925 0.013197 0.856308 0.316382 0.067314 0.032029 4.137168 0.196047 26.73541 0.0044 0.8501 0.0000 R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression 0.998224 0.997716 0.009075 Mean dependent var S.D. dependent var Akaike info criterion 12.55465 0.189885 -6.323336 Sum squared resid Log likelihood Durbin-Watson stat 0.000576 34.61668 1.698737 Schwarz criterion F-statistic Prob[F-statistic] -6.232561 1966.811 0.000000 Hàm hồi quy ở thời kỳ 2: LnQ2 = 1.308925+ 0.013197lnL+ 0.856308lnK RSS2 = 0.000576 Hàm hồi quy ở giai đoạn: 1955 - 1974 LnQ = -1.652419+ 0.339732lnL + 0.845997lnK RSS2,1 = 0.013604 RSS2,1 = RSS1 + RSS2 = 0.000647+ 0.000576 = 0.001223 F= [ RSS 2,1 − RSS 2,1 ] / k RSS 2,1 /[n1 + n2 − 2k ] = [0.013604 − 0.001223] / 3 = 47.243 0.001223 /[10 + 10 − 6] F α ;[ 2;n1+ n 2 − 2 k ] = F0.05;[2,14]= 3.74 F > F0.05;[2,14]= 3.74 => bác bỏ giả thiết cho rằng hồi quy lnQ1 và lnQ2 như nhau, nghĩa là hàm sản lượng GDP thực ở hai thời kỳ khác nhau nên các quan sát giữa hai thời kỳ không thể gộp với nhau. 6/ Dự báo với độ tin cậy 95% sản lượng năm 1975 với lượng lao động 14500 và vốn cố định 612000. 6/a Dự báo điểm. Thực hiện dự báo điểm trên Eviews bằng cách nhập thêm dữ liệu của L là 14500 và K là 612000 vào quan sát năm 1975, ta được bảng số liệu: Last updated: 04/07/10 - 11:50 Modified: 1955 1975 // fit[f=actual] gdpdubao 1955 1956 1957 1958 1959 1960 1961 115934.459615 123255.584023 130455.256739 136901.672404 143380.607100 152004.019388 158183.514873

This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.

Video liên quan

Chủ Đề