Giải bài tập sgk hóa 8

Tóm tắt nội dung tài liệu

Dưới đây là phần hướng dẫn giải bài tập được trích ra từ tài liệu “Hướng dẫn giải bài 1,2,3,4,5,6,7,8 trang 20 SGK Hóa 8: Nguyên tố hóa học”, mời các em cùng tham khảo. Ngoài ra, các em có thể xem lại bài tập "Hướng dẫn bài 1,2,3,4,5,6 trang 15,16 SGK Hóa lớp 8".

Giải bài trong sách giáo khoa hóa học lớp 8 trang 20

Bài 1. [SGK Hóa 8 trang 20]

Hãy ghép các câu sau đây với đầy đủ các từ hoặc cụm từ phù hợp :

a. Đáng lẽ nói những …………….loại này, những……………..loại kia, thì trong khoa học nói…………hóa học này…………hóa học kia.

b. Những nguyên tố có cùng số…………..trong hạt nhân đều là………….cùng loại, thuộc cùng một………….hóa học.

Hướng dẫn giải bài 1:

a. Đáng lẽ nói những nguyên tử loại này, những nguyên tử loại kia, thì trong khoa học nói nguyên tố hóa học này nguyên tố hóa học kia.

b. Những nguyên tố có cùng số proton trong hạt nhân đều là nguyên tử cùng loại, thuộc cùng một nguyên tố hóa học.

Bài 2. [SGK Hóa 8 trang 20]

a] Nguyên tố hóa học là gì ?

b] Cách biểu diễn nguyên tố. Cho ví dụ.

Hướng dẫn giải bài 2:

a] Nguyên tố hóa học là những nguyên tố cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân.

b] Kí hiệu hóa học biểu diễn nguyên tố. Ví dụ : C = 12đvC.

Bài 3. [SGK Hóa 8 trang 20]

a] Cách viết 2 C, 5 O, 3 Ca lần lượt chỉ ý gì ?

b] Hãy dùng chữ số và kí hiệu hóa học để diễn đạt ý các ý sau : ba nguyên tử nitơ, bảy nguyên tử canxi, bốn nguyên tử natri.

Hướng dẫn giải bài 3:

a. Các cách viết 2 C, 5 O, 3 Ca lần lượt cho ta biết có hai nguyên tử cacbon, 5 nguyên tử oxi và 3 nguyên tử canxi.

b] +Ba nguyên tử nitơ : 3 N

+Bảy nguyên tử canxi : 7 Ca

+Bốn nguyên tử natri : 4 Na.

Bài 4. [SGK Hóa 8 trang 20]

Lấy bao nhiêu phần khối lượng nguyên tử cacbon làm đơn vị cacbon ? Nguyên tử khối là gì ?

Hướng dẫn giải bài 4:

Đơn vị cacbon có khối lượng bằng 1/12 khối lượng nguyên tử cacbon.

1đvC = 1/12 C.

Nguyên tử khối là khối lượng nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon.

Bài 5. [SGK Hóa 8 trang 20]

Hãy so sánh xem nguyên tử magie nặng hơn hay nhẹ hơn bao nhiêu lần so với ?

a] Nguyên tử cacbon

b] Nguyên tử lưu huỳnh

c] Nguyên tử nhôm.

Hướng dẫn giải bài 5:

[Xem bảng 1, trang 42/SGK]

– Giữa hai nguyên tử magie và cacbon, magie nặng hơn gấp hai lần nguyên tử cacbon.

– Giữa nguyên tử magie và lưu huỳnh, magie nhẹ hơn nguyên tử lưu huỳnh, và bằng ¾ lần nguyên tử lưu huỳnh.

– Giữa nguyên tử magie và nguyên tử nhôm, magie nhẹ hơn nguyên tử nhôm, và bằng 8/9 lần nguyên tử nhôm.

Bài 6. [SGK Hóa 8 trang 20]

Nguyên tử X nặng gấp hai lần nguyên tử nitơ. Tính nguyên tử khối của X và cho biết X thuộc nguyên tố nào ? Viết kí hiệu hóa học của nguyên tố đó ? [xem bảng 1 – trang 42 – SGK].

Hướng dẫn giải bài 6:

Do nguyên tử X nặng gấp hai lần nguyên tử nitơ nên nguyên tử khối của X là : X = 2.14 = 28 [đvC]

Nguyên tử X có nguyên tử khối bằng 28. Vậy nguyên tử X là Silic.

Kí hiệu hóa học là Si.

Bài 7. [SGK Hóa 8 trang 20]

a] Theo giá trị khối lượng tính bằng gam của nguyên tử cacbon cho trong bài học, hãy tính xem :

Một đơn vị cacbon tương ứng với bao nhiêu gam ?

b] Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử nhôm là A, B, C hay D ?

A. 5,342.10-23 g B. 6,023.10-23 g

C. 4,482.1023 g D.3,990.10-23 g.

[Hãy chọn đáp án đúng, tính và ghi vào vở bài tập].

Hướng dẫn giải bài 7:

a] Ta có : C = 12 đvC = 1,9926.10-23 [g]

=> 1 đvC = [1,9926.10-23]/12 ≈ 1,66.10-24 [g].

b] Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử nhôm là :

mAl = 27 đvC = 27. 1,66.10-24 = 4,482.10-23 [g]

Đáp án C.

Bài 8. [SGK Hóa 8 trang 20]

Nhận xét sau đây gồm hai ý : “Nguyên tử đơtêri thuộc cùng nguyên tố hóa học với nguyên tử hiđro vì chúng đều có 1 proton trong hạt nhân”. Cho sơ đồ thành phần cấu tạo của hai nguyên tử như hình vẽ bên:

Hãy chọn phương án đúng trong các phương án sau :

A. Ý [1] đúng, ý [2] sai.

B. Ý [1] sai, ý [2] đúng.

C. Cả hai đều sai.

D. Cả hai đều đúng.

Hướng dẫn giải bài 8:

Đáp án D.

Để tham khảo dễ dàng hơn, các em vui lòng đăng nhập tài khoản trên trang tailieu.vn để tải "Hướng dẫn giải bài 1,2,3,4,5,6,7,8 trang 20 SGK Hóa 8: Nguyên tố hóa học" về máy. Bên cạnh đó, các em có thể xem cách giải bài tập tiếp theo "Hướng dẫn giải bài 1,2,3,4,5,6,7,8 trang 25 SGK Hóa 8".

Page 2

YOMEDIA

Tóm tắt lý thuyết nguyên tố hóa học và hướng dẫn giải bài 1,2,3,4,5,6,7,8 trang 20 SGK Hóa 8 sẽ giúp các em học sinh ôn tập lại các kiến thức cần nhớ để vận dụng vào giải bài tập. Tài liệu này còn cung cấp cho các em học sinh đáp án trả lời 8 câu hỏi bài tập về nguyên tố hóa học trong SGK Hóa 8. Mời các em cùng tham khảo.

09-12-2016 326 0

Download

Giấy phép Mạng Xã Hội số: 670/GP-BTTTT cấp ngày 30/11/2015 Copyright © 2009-2019 TaiLieu.VN. All rights reserved.

Tạo tài khoản với

Khi bấm tạo tài khoản bạn đã đồng ý với quy định của tòa soạn

Hướng dẫn giải Bài 36: Nước, sách giáo khoa Hóa học 8. Nội dung bài Giải bài 1 2 3 4 5 6 trang 125 sgk Hóa học 8 bao gồm đầy đủ lý thuyết, công thức, phương trình hóa học, chuyên đề hóa học, … có trong SGK để giúp các em học sinh học tốt môn hóa học lớp 8.

Lý thuyết

I. Thành phần hoá học của nước

1. Sự phân huỷ nước

Thí nghiệm: Lắp thiết bị điện phân nước [pha thêm 1 ít dung dịch NaOH vào nước]

Hình 5.10: Phân hủy nước bằng dòng điện

Nhận xét:

+ Trước khi dòng điện một chiều chạy qua mực nước ở hai cột A,B bằng nhau.

+ Sau khi cho dòng điện một chiều qua, trên bề mặt điện cực xuất hiện bọt khí. Cực [-] cột A bọt khí nhiều hơn.

+ Khí ở cột B[+] làm que đóm bùng cháy; ở cột B[-] khí cháy được với ngọn lửa màu xanh. Khí thu được là H2 [-] và O2 [+]

2. Sự tổng hợp nước

Nước là hợp chất tạo bởi hai nguyên tố là hiđro và oxi. Chúng đã hóa hợp với nhau:

+ Theo tỉ lệ thể tích là hai phần khí Hiđro và một phần khí oxi.

+ Theo tỉ lệ khối lượng là 1 một hiđro và 8 phần oxi hoặc 2 phần hiđro có một nguyên tử Oxi.

Như vậy bằng thực nhiệm người ta cũng tìm ra công thức hóa học của nước là H2O.

II. Tính chất của nước

1. Tính chất vật lí

Nước là chất lỏng, không màu, không mùi và không vị, sôi ở 1000C. Hoà tan nhiều chất: rắn, lỏng, khí…

2. Tính chất hóa học

Nước tác dụng với một số kim loại ở nhiệt độ thường như [như Na, K, Ca..] tạo thành bazơ và hidro như NaOH, KOH tác dụng với một số oxit phi kim tạo ra axit.

III. Vai trò của nước trong đời sống và sản xuất. Chống ô nhiễm nguồn nước

Nước hòa tan nhiều chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể sống. Nước cũng tham gia vào nhiều quá trình hóa học quan trọng trong cơ thể người và động vật. Nước rất cần thiết cho đời sống hằng ngày, sản xuất công nghiệp, xây dựng, giao thông vận tải…

Mỗi người cần góp phần giữ cho nguồn nước không bị ô nhiễm: Không vứt rác thải xuống ao, hồ, kênh rạch, sông; phải xử lí nước thải sinh hoạt và nước thải công nghiệp trước khi cho nước thải chảy vào hồ, sông, biển…

Dưới đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 6 trang 125 sgk Hóa học 8. Các bạn hãy đọc kỹ đầu bài trước khi giải nhé!

Bài tập

Giaibaisgk.com giới thiệu với các bạn đầy đủ phương pháp trả lời các câu hỏi, giải các bài tập hóa học 8 kèm bài giải, câu trả lời chi tiết bài 1 2 3 4 5 6 trang 125 sgk Hóa học 8 cho các bạn tham khảo. Nội dung chi tiết bài giải, câu trả lời từng bài tập các bạn xem dưới đây:

1. Giải bài 1 trang 125 sgk Hóa học 8

Dùng từ, cụm từ trong khung để điền vào chỗ trống trong các câu sau:

Oxit axit, oxit bazơ, nguyên tố, hiđro, oxi, kim loại

Nước là hợp chất tạo bởi hai … là … và … Nước tác dụng với một số … ở nhiệt độ thường và một số … tạo ra bazơ; tác dụng với nhiều … tạo ra axit.

Trả lời:

Nước là hợp chất tạo bởi hai nguyên tố là oxi và hiđro. Nước tác dụng với một số kim loại ở nhiệt độ thường và một số oxit bazơ tạo nên bazơ; tác dụng với oxit axit tạo ra axit.

2. Giải bài 2 trang 125 sgk Hóa học 8

Bằng phương pháp hóa học [dùng dòng điện tách nước, đốt bằng tia lửa điện, hay tác dụng với một số kim loại ở nhiệt độ thường] hay phương pháp vật lí [nhiệt độ sôi, hóa rắn thành đá và tuyết], ta có thể chứng minh được thành phần định tính và định lượng của nước. Phương trình hóa học:

2H2O \[\overset{điện phân}{\rightarrow}\] 2H2 + O2

2Na+ 2H2O → 2NaOH + H2↑

3. Giải bài 3 trang 125 sgk Hóa học 8

Tính thể tích khí hidro và khí oxi [ở đktc] cần tác dụng với nhau để tạo ra được 1,8 g nước.

Bài giải:

Số mol nước tạo thành là:

\[n_{H_{2}O}\] = \[\dfrac{1,8}{18}\] = 0,1 [mol]

Phương trình phản ứng:

2H2 + O2 → 2H2O

2 mol 1 mol 2 mol

0,1 mol ← 0,05 mol ← 0,1 mol

Thể tích khí hidro tham gia phản ứng:

V = 22,4 x 0,1 = 2,24 [lít]

Thể tích khí oxi tham gia phản ứng:

V = 22,4 x 0,05 = 1,12 [lít]

4. Giải bài 4 trang 125 sgk Hóa học 8

Tính khối lượng nước ở trạng thái lỏng sẽ thu được khi đốt cháy hoàn toàn 112 lít khí hidro [ở đktc] với khí oxi.

Bài giải:

Phương trình phản ứng:

2H2 + O2 → 2H2O

2 mol 1 mol  2 mol

5 mol 2,5 mol  5 mol

Số mol khí hidro tham gia phản ứng là:

\[n_{H_{2}}\] = \[\dfrac{112}{22,4}\] = 5[mol]

Khối lượng nước thu được là:

\[m_{H_{2}O}\] = 18 x 5 = 90 [g]

Khối lượng riêng của nước là 1 g/ml, suy ra thể tích nước [ở dạng lỏng] thu được là:

V = \[\dfrac{m}{d}\] = \[\dfrac{90}{1}\] = 90 [ml]

5. Giải bài 5 trang 125 sgk Hóa học 8

Viết phương trình các phản ứng hóa học tao ra bazơ và axit. Làm thế nào để nhận biết được dung dịch axit và dung dịch bazơ?

Bài giải:

Phương trình các phản ứng tạo ra bazơ và axit:

2Na + 2H2O → 2NaOH + H2.

Na2O + H2O → 2NaOH.

SO3 + H2O → H2SO4.

P2O5 + 3H2O → 2H3PO4.

Nhận biết dung dịch axit:

+ Quỳ tím hóa đỏ.

+ Tác dụng với kim loại, muối cacbonat có khí bay lên.

Nhận biết dung dịch bazơ:

+ Quỳ tím hóa xanh.

+ Phenolphtalein không màu chuyển sang màu hồng.

6. Giải bài 6 trang 125 sgk Hóa học 8

Hãy kể tên những dẫn chứng về vai trò quan trọng của nước trong đời sống mà em nhìn thấy trực tiếp? Nêu những biện pháp chống ô nhiễm ở địa phương em?

Trả lời:

Vai trò: Nước hòa tan nhiều chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể sống. Nước cũng tham gia vào nhiều quá trình hóa học quan trọng trong cơ thể người và động vật. Nước rất cần thiết cho đời sống hàng ngày, sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, xây dựng, giao thông vận tải …

Biện pháp chống ô nhiễm: Không xả rác ra nguồn nước. Phải xử lí nước thải sinh hoạt và nước thải công nghiệp khi cho nước thải chảy vào hồ, sông, biển…

Câu trước:

  • Hướng dẫn Trả lời câu hỏi trang 120 sgk Hóa học 8

Câu tiếp theo:

  • Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 6 trang 130 sgk Hóa học 8

Xem thêm:

Trên đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 6 trang 125 sgk Hóa học 8 đầy đủ và ngắn gọn nhất. Chúc các bạn làm bài môn Hóa học lớp 8 thật tốt!

“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com“

Video liên quan

Chủ Đề