Giải sách bài tập toán 8 tập 1 trang 7 năm 2024

  1. Q\[ = 2{x^2} - 6x\]\[ = 2\left[ {{x^2} - 3x} \right] = 2\left[ {{x^2} - 2.{3 \over 2}x + {9 \over 4} - {9 \over 4}} \right]\]

\[ = 2\left[ {{{\left[ {x - {2 \over 3}} \right]}^2} - {9 \over 4}} \right] = 2{\left[ {x - {2 \over 3}} \right]^2} - {9 \over 2}\]

Ta có: \[{\left[ {x - {2 \over 3}} \right]^2} \ge 0 \Rightarrow 2{\left[ {x - {2 \over 3}} \right]^2} \ge 0 \Rightarrow 2{\left[ {x - {2 \over 3}} \right]^2} - {9 \over 2} \ge - {9 \over 2}\]

\[ \Rightarrow Q = - {9 \over 2}\] là giá trị nhỏ nhất \[ \Rightarrow {\left[ {x - {2 \over 3}} \right]^2} = 0 \Rightarrow x = {2 \over 3}\]

Vậy \[Q = - {9 \over 2}\] là giá trị bé nhất của đa thức \[x = {2 \over 3}\]

c.

\[\eqalign{ & M = {x^2} + {y^2} - x + 6y + 10 = \left[ {{y^2} + 6y + 9} \right] + \left[ {{x^2} - x + 1} \right] \cr & = {\left[ {y + 3} \right]^2} + \left[ {{x^2} - 2.{1 \over 2}x + {1 \over 4} + {3 \over 4}} \right] = {\left[ {y + 3} \right]^2} + {\left[ {x - {1 \over 2}} \right]^2} + {3 \over 4} \cr} \]

Ta có:

\[\eqalign{ & {\left[ {y + 3} \right]^2} \ge 0;{\left[ {x - {1 \over 2}} \right]^2} \ge 0 \cr & \Rightarrow {\left[ {y + 3} \right]^2} + {\left[ {x - {1 \over 2}} \right]^2} \ge 0 \Rightarrow {\left[ {y + 3} \right]^2} + {\left[ {x - {1 \over 2}} \right]^2} + {3 \over 4} \ge {3 \over 4} \cr} \]

\[ \Rightarrow M = {3 \over 4}\] là giá trị nhỏ nhất khi \[{\left[ {y + 3} \right]^2} = 0\]

\[ \Rightarrow y = - 3\] và \[{\left[ {x - {1 \over 2}} \right]^2} = 0 \Rightarrow x = {1 \over 2}\]

Vậy \[M = {3 \over 4}\] là giá trị bé nhất tại \[y = - 3\] và \[x = {1 \over 2}\]

Câu 20 trang 7 Sách bài tập [SBT] Toán 8 tập 1

Tìm giá trị lớn nhất của các đa thức:

  1. \[A = 4x - {x^2} + 3\]
  1. \[B = x - {x^2}\]
  1. \[N = 2x - 2{x^2} - 5\]

Giải:

  1. \[A = 4x - {x^2} + 3 = 7 - {x^2} + 4x - 4 = 7 - \left[ {{x^2} - 4x + 4} \right] = 7 - {\left[ {x - 2} \right]^2}\]

Ta có: \[{\left[ {x - 2} \right]^2} \ge 0\]

Suy ra: \[A = 7 - {\left[ {x - 2} \right]^2} \le 7\]

Vậy giá trị của A lớn nhất là 7 tại \[x = 2\]

  1. \[B = x - {x^2}]\\[ = {1 \over 4} - {x^2} + x - {1 \over 4} = {1 \over 4} - \left[ {{x^2} - 2.x.{1 \over 2} + {1 \over 4}} \right] = {1 \over 4} - {\left[ {x - {1 \over 2}} \right]^2}\]

Vì \[{\left[ {x - {1 \over 2}} \right]^2} \ge 0\] . Suy ra: \[B = {1 \over 4} - {\left[ {x - {1 \over 2}} \right]^2} \le {1 \over 4}\]

Vậy giá trị lớn nhất của biểu thức B là \[{1 \over 4}\] tại \[x = {1 \over 2}\]

  1. \[N = 2x - 2{x^2} – 5\] \[ = - 2\left[ {{x^2} - x + {5 \over 2}} \right] = - 2\left[ {{x^2} - 2.x.{1 \over 2} + {1 \over 4} + {9 \over 4}} \right]\]

\[ = - 2\left[ {{{\left[ {x - {1 \over 2}} \right]}^2} + {9 \over 4}} \right] = - 2{\left[ {x - {1 \over 2}} \right]^2} - {9 \over 2}\]

Vì\[{\left[ {x - {1 \over 2}} \right]^2} \ge 0\] nên\[ - 2{\left[ {x - {1 \over 2}} \right]^2} \le 0\]

\[\eqalign{ & = {\left[ {x - y + z} \right]^2} + 2\left[ {x - y + z} \right]\left[ {y - z} \right] + {\left[ {y - z} \right]^2} \cr & = {\left[ {\left[ {x - y + x} \right] + \left[ {y - z} \right]} \right]^2} = {x^2} \cr} \]

  1. Hãy chia các đơn thức [đã thu gọn] trong bài thành các nhóm sao cho các đơn thức đồng dạng thì thuộc cùng một nhóm và hai đơn thức không đồng dạng thì nằm ở hai nhóm khác nhau. Tính tổng của các đơn thức trong mỗi nhóm.

  1. Các biểu thức là đơn thức là: $-xy2y; [1+\sqrt{2}]x^{2}y$ ; $[1-\sqrt{2}]xyx$ ; $1,5xy^{2}$ ; $[-x]0,5y^{2}$

Haylamdo giới thiệu lời giải bài tập Toán 8 trang 7 Chân trời sáng tạo, Cánh diều sẽ giúp học sinh lớp 8 dễ dàng làm bài tập Toán 8 trang 7.

Giải Toán 8 trang 7 Chân trời sáng tạo, Cánh diều

  • Giải Toán 8 trang 7 Cánh diều Xem lời giải
  • Giải Toán 8 trang 7 Chân trời sáng tạo Xem lời giải

Lưu trữ: Giải Toán 8 trang 7 [sách cũ]

Bài 11 trang 7 SBT Toán 8 Tập 1: Tính:

  1. [x + 2y]2
  1. [x – 3y][x + 3y]
  1. [5 – x]2

Lời giải:

  1. [x + 2y]2 = x2 + 4xy + 4y2
  1. [x – 3y][x + 3y] = x2 – [3y]2 = x2 – 9y2
  1. [5 – x]2 = 52 – 10x + x2 = 25 – 10x + x2

Bài 12 trang 7 SBT Toán 8 Tập 1: Tính:

  1. [x – 1]2
  1. [3 – y]2
  1. [x - 1/2 ]2

Lời giải:

  1. [x – 1]2 = x2 –2x + 1
  1. [3 – y]2 = 9 – 6y + y2
  1. [x - 1/2 ]2 = x2 – x + 1/4

Bài 13 trang 7 SBT Toán 8 Tập 1: Viết các biểu thức sau dưới dạng bình phương một tổng:

  1. x2 + 6x + 9
  1. x2 + x + 1/4
  1. 2xy2 + x2y4 + 1

Lời giải:

  1. x2 + 6x + 9 = x2 + 2.x.3 + 32 = [x + 3]2
  1. x2 + x + 1/4 = x2 + 2.x.1/2 + [1/2 ]2 = [x + 1/2 ]2
  1. 2xy2 + x2y4 + 1 = [xy2]2 + 2.xy2.1 + 12 = [xy2 + 1]2

Bài 14 trang 7 SBT Toán 8 Tập 1: Rút gọn biểu thức:

  1. [x + y]2 + [x – y]2
  1. 2[x – y][x + y] + [x + y]2 + [x – y]2
  1. [x – y + z]2 + [z – y]2 + 2[x – y + z][y – z]

Lời giải:

  1. [x + y]2 + [x – y]2

\= x2 + 2xy + y2 + x2 – 2xy + y2

\= 2x2 + 2y2

  1. 2[x – y][x + y] + [x + y]2 + [x – y]2

\= [[x + y] + [x – y]]2 = [2x]2 = 4x2

  1. [x – y + z]2 + [z – y]2 + 2[x – y + z][y – z]

\= [x – y + z]2 + 2[x – y + z][y – z] + [y – z]2

\= [[x – y + z] + [y – z]]2 = x2

Bài 15 trang 7 SBT Toán 8 Tập 1: Biết số tự nhiên a chia cho 5 dư 4. Chứng minh rằng a2 chia cho 5 dư 1.

Chủ Đề