Giải toán lớp 6 bài 17 biểu đồ phần trăm năm 2024

§17. BIỂU ĐỒ PHẨN TRĂM

  1. Tóm tắt kiến thức Tỉ số phần trăm thường được biểu thị một cách trực quan bởi biểu đồ. Ngưòi ta thường dùng ba dạng biểu đồ: biểu đồ cột, biểu đồ ô vuông và biểu đồ hình quạt. Biểu đồ cột Ngưòi ta dựng một tia số thẳng đúng. Mỗi đon vị độ dài trên tia số úng vói 1%. Để biểu thị một tỉ số a phần trăm, ta dụng một cột hình chữ nhật có chiều cao bằng a đon vị độ dài trên tia số. Biểu đồ ô vuông Người ta chia một hình vuông thành 100 hình vuông nhỏ bằng nhau. Để biểu thị một tỉ số a phần trăm, người ta tô đậm a hình vuông nhỏ. Biểu đồ hình quạt Người ta chia một hình tròn thành 100 hình quạt bằng nhau [bởi những bán kính]. Để biểu thi một tỉ sô a phần trăm, người ta tô đậm a hình quạt liền nhau. 7.ĐỂ HT TOÁN 6/2-B
  2. Ví dụ giải toán Ví dụ l.Năm ngoái thôn Đông thu hoạch 300 tấn thóc, thôn Đoài thu hoạch 200 tấn thóc. Năm nay, thôn Đông thu hoạch 315 tấn, thôn Đoài thu hoạch 214 tấn. Hỏi số thóc năm nay ở mỗi thôn tăng bao nhiêu phần trăm? Hãy dùng biểu đồ cột biểu thị những tỉ số phần trăm này. Giải. Số thóc tăng thêm của thôn Đông là: 315 - 300 = 15 [tấn]. Tỉ số phần trãm của lượng thóc tăng năm nay [so với lượng thóc thu hoạch năm ngoái] của thôn Đông là: 15.100 300 Số thóc tăng thêm của thôn Đoài là: 214-200 = 14 [tấn]. Tỉ số phần trăm của lượng thóc tăng năm nay [so với lượng thóc thu hoạch năm ngoái] của thôn Đoài là: -^0° % hay 7%. 200 Hình bên là biểu đồ cột biểu thị hai tỉ số phần trăm nói trên. % hay 5%. Ví dụ 2. Hai phân xưởng sản xuất được 3000 sản phẩm. Phân xưởng I sản xuất được 1200 sản phẩm. Hỏi mỗi phân xưởng sản xuất được bao nhiêu phần trăm tổng sản phẩm? Hãy dùng biểu đồ ô vuông biểu thị các tỉ số phần trăm này. Giải. Tỉ số phần trăm của số sản phẩm của phân xưởng I và tổng sản phẩm là: '” = 40%. 3000 Số sản phẩm phân xưởng II sản xuất được là: 3000 - 1200 = 1800 [sản phẩm]. Ti số phần trăm cứa số sán phẩm của phân xướng II và tổng sản phẩm ,, 1800.100 là: —-7/ = 60%. 3000 Hình dưới là biểu đổ ô vuông biểu thị hai tí số phần trăm nói trên. đoạt giái; trong đó trường Lê Hồng Phong có 7 em, trường Lê Quý Đôn có 8 em, số còn lại là của trường Ba Đình. Hỏi mỗi trường chiếm bao nhiêu phần trăm số giải thưởng ớ cụm? Hãy biểu diễn các tỉ số phần trăm Giải. Tỉ số phần trăm của số học sinh và tổng số học sinh được giải là: % hay 35%; 20 của trường Lê Quý Đôn là: -4“ % hay 40%; 20 của trường Ba Đình là: 25%. ày bằng biểu đồ hình quạt. ]ạt giải của trường Lê Hồng Phong Hình bên là biểu đồ hình quạt diễn các tỉ số phần trăm nói trên.
  3. Hướng dân giải bài tập trong sách giáo khoa Bài 149. Bài 150. a] 8%; Điểm 7,40%; 0%; 32% cúa số học sinh trong lớp bằng 16. Do đó số học sinh của lớp 1A. 32 _16.100 băng 16:—— =—— = 50 [học sinh]. 100 32 Bài 151. a] Xi măng: ‘11%; Cát: 22%; 67%. b] Biểu đồ ô vuông: Bài 152.
  4. Bài tập luyện thêm • • Mức lương cơ bản của cán bộ, công nhân viên năm 2009 là 650000 đồng, năm 2010 là 730000 đồng, năm 2011 là 830000 đồng. Hỏi lương năm 2010 tăng bao nhiêu phần trăm so với năm 2009 và năm 2011 tãng bao nhiêu phần trăm so với năm 2010. Hãy dùng biểu đồ cột biểu thị những tỉ số phần trăm này. Trong một huyện năm qua có 200 em bé chào đời, trong số đó có 98 bé trai và 102 bé gái. Tính tỉ số phần trăm của bé trai và của bé gái so với tổng số em bé chào đời. Dùng biểu đồ ô vuông để biểu thị các tỉ số phần trăm này. Hướng dẫn — Lời giải - Đáp số 13,7 í. Năm 2010 tăng thêm 12,3% so với năm Ị2 3 — —
  5. Năm 2011 tăng thêm 13,7% so với năm ■
  6. 2010 2011 1Ồ2 Sách Giải Sách Bài Tập Toán 6 Bài 17: Biểu đồ phần trăm giúp bạn giải các bài tập trong sách bài tập toán, học tốt toán 6 sẽ giúp bạn rèn luyện khả năng suy luận hợp lý và hợp logic, hình thành khả năng vận dụng kết thức toán học vào đời sống và vào các môn học khác:

Bài 144 trang 38 sách bài tập Toán 6 Tập 2: Tính tỉ số phần trăm của hai số:

  1. 5 và 8
  1. 10 và 7
  1. 7 và 12
  1. 13 và 6

Lời giải:

Tỉ số phần trăm của 5 và 8 là:

Tỉ số phần trăm của 10 và 7 là:

Tỉ số phần trăm của 7 và 12 là:

Tỉ số phần trăm của 13 và 6 là:

Bài 145 trang 38 sách bài tập Toán 6 Tập 2: Tính:

  1. 8% của 90
  1. 7% của 80
  1. 6% của 38
  1. 3% của 97

Lời giải:

8% của 90 là 90.8% =

7% của 80 là 80,7% =

6% của 38 là 38,6% =

3% của 97 là 97,3% =

Bài 146 trang 39 sách bài tập Toán 6 Tập 2: a] Tỉ số tuổi anh và tuổi em là 150%. Em kém anh 4 tuổi. Tính tuổi anh và tuổi em.

  1. Tỉ số của tuổi con và tuổi mẹ là 37,5%. Tổng số tuổi của hai mẹ con là 44. Tính tuổi mỗi người.

Lời giải:

  1. Tỉ số tuổi anh và em là

Phân số chỉ 4 tuổi bằng

[tuổi em]

Tuổi em là: [tuổi]

Tuổi anh là: 8 + 4 = 12 [tuổi]

  1. Tỉ số tuổi con và mẹ là

Phân số chỉ 44 tuổi bằng

[tuổi mẹ]

Tuổi mẹ là [tuổi]

Tuổi con là: 44 – 32 = 12 [tuổi]

Bài 147 trang 39 sách bài tập Toán 6 Tập 2: Lớp 6C có 48 học sinh. Số học sinh giỏi bằng 18,75% số học sinh cả lớp. Số học sinh trung bình bằng 300% số học sinh giỏi. Còn lại là học sinh khá.

  1. Tính số học sinh mỗi loại củaC.
  1. Tính tỉ số phần trăm số học sinh trung bình và số học sinh khá so với số học sinh cả lớp.

Lời giải:

  1. Số học sinh giỏi củaC:

[học sinh]

Số học sinh trung bình củaC:

[học sinh]

Số học sinh khá củaC: 48 – [9+27] = 48 – 36 = 12 [học sinh]

  1. Tỉ số phần trăm số học sinh trung bình so với học sinh lớp:

Tỉ số phần trăm giữa số học sinh khá so với học sinh lớp:

100% – [18,75% – 56,25 %] = 100% – 75% = 25%

Bài 148 trang 39 sách bài tập Toán 6 Tập 2: a] Tính khối lượng đường chứa trong 3/4 tấn sắn tươi biết rằng sắn tươi chứa 25% đường.

  1. Muốn có 350kg đường thì phải dùng bao nhiêu kilôgam sắn tươi?

Lời giải:

Ta có: 3/4 tấn = 750 kg

Lượng đường có trong 750 kg là:

  1. Khối lượng sắn tươi cần dùng là:

Bài 149 trang 39 sách bài tập Toán 6 Tập 2: Kết quả tìm hiểu sở thích của 320 học sinh khối 6 cho biết: có đúng 62,5% số học sinh thích đá bóng; 43,2% thích đá cầu và 25% thích nhảy dây. Theo em, con số nào chắc chắn là không chính xác?

Lời giải:

Ta có:

320.62,5%=320. 625/1000=200

320.25%=320.25/100=80

320.43,2%=320.432/1000=138. 6/25

Số lượng học sinh không thể là một phân số nên con số 43,2% là không chính xác.

Bài 150 trang 39 sách bài tập Toán 6 Tập 2: An nói với Bình: “Theo một cuộc điều tra của Đài truyền hình có 32% số người được hỏi ý kiến tán thành chiếu phim hoạt hình cho thiếu nhi vào tất cả các buổi tối”. Bình nói ngay: “Như vậy tức là có 68% số người được hỏi ý kiến phản đối”. Em nghĩ gì về câu nói của Bình.

Lời giải:

Bạn Bình nói chưa chính xác vì trong số những người được hỏi có những người không tán thành nhưng cũng không phản đối.

Chủ Đề