Giấy chứng nhận tư pháp tiếng anh là gì

Phiếu lý lịch tư pháp số 1 là gì? Là phiếu do cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu tư pháp cấp. Có giá trị chứng minh cá nhân có hay không có án tích. Bị cấm hay không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp. Hay hợp tác xã trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị tòa án tuyên bố phá sản.

Tóm tắt nội dung

Phiếu lý lịch tư pháp số 1 dùng để làm gì?

Phiếu lý lịch tư pháp số 1 tiếng Anh là Criminal record certificate No. 1 hoặc Police Checks No. 1. Được cấp trong các trường hợp xin việc làm tại Việt Nam. Xin giấy phép lao động cho người nước ngoài, bổ sung hồ sơ xin việc ở các công ty… Nhằm biết được nội dung lý lịch tư pháp của mình và cấp cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội. Để phục vụ công tác quản lý nhân sự, hoạt động đăng ký kinh doanh, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.

Giấy chứng nhận tư pháp tiếng anh là gì

Những đối tượng nào được cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1?

  • Người có quốc tịch Việt Nam thường trú hoặc tạm trú trong nước;
  • Người có quốc tịch Việt Nam đang cư trú tại nước ngoài;
  • Người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam.

Quy trình làm phiếu lý lịch tư pháp số 1

Bước 1: chuẩn bị hồ sơ đề nghị cấp phiếu LLTP

Hồ sơ cần chuẩn bị dành cho cá nhân khi yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 bao gồm:

  • Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp theo mẫu quy định (Mẫu số 03/2013/TT-LLTP hoặc Mẫu số 04/2013/TT-LLTP - Đối với trường hợp ủy quyền yêu cầu cấp Phiếu LLTP số 1).
  • Bản sao Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc hộ chiếu của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
  • Văn bản ủy quyền trong trường hợp ủy quyền cho người khác làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 (nếu ủy quyền người nộp hồ sơ không phải là cha, mẹ, vợ, chồng, con)

Bước 2: nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền cấp phiếu LLTP

Cá nhân nộp tờ khai yêu cầu cấp phiếu và các giấy tờ kèm theo tại các cơ quan sau đây:

  • Công dân Việt Nam nộp tại Sở Tư pháp nơi thường trú; trường hợp không có nơi thường trú thì nộp tại Sở Tư pháp nơi tạm trú; trường hợp cư trú ở nước ngoài thì nộp tại Sở Tư pháp nơi cư trú trước khi xuất cảnh;
  • Người nước ngoài cư trú tại Việt Nam nộp tại Sở Tư pháp nơi cư trú; trường hợp đã rời Việt Nam thì nộp tại Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia.

Phiếu lý lịch tư pháp số 1 gồm có những nội dung gì?

Các nội dung được ghi trong phiếu lý lịch tư pháp số 1 gồm:

  • Họ tên
  • Giới tính
  • Ngày tháng năm sinh
  • Nơi sinh
  • Quốc tịch
  • Nơi thường trú
  • Nơi tạm trú.
  • Số chứng minh nhân dân/ căn cước công dân/ hộ chiếu/ ngày cấp/ nơi cấp
  • Tình trạng án tích (bảng ghi rõ bản án, thời gian, tội danh, hình phạt, hình phạt bổ sung…)
  • Tổng số trang phiếu lý lịch tư pháp số 1
  • Thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã. ( số quyết định, thời gian, chức vụ bị cấp đảm nhiệm, thời hạn…)
  • Phần cuối là chữ ký, họ tên người lập phiếu, họ tên của thủ trưởng cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp. Hoặc người được ủy quyền ký Phiếu lý lịch tư pháp cùng con dấu.

Như vậy, sau khi nhận được kết quả phiếu LLTP, bạn cần kiểm tra các thông tin để xem thông tin trên phiếu đã chính xác hay chưa, bao gồm:

  • Thông tin cá nhân (họ tên, ngày tháng năm sinh, quốc tịch, nơi tạm trú/ thường trú…)
  • Tình trạng án tích
  • Thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ…
  • Dấu hiệu pháp lý của người lập phiếu và cơ quan cấp phiếu lý lịch tư pháp.

Việc kiểm tra thông tin này rất quan trọng, bởi nếu bạn phát hiện có sự sai sót nào đó thì có thể yêu cầu điều chỉnh ngay lập tức. Liên hệ ngay với chúng tôi qua 1900 6654 để được hướng dẫn làm lý lịch tư pháp số 1.

Thủ tục làm lý lịch tư pháp số 1 cho người nước ngoài

Người nước ngoài xin phiếu lý lịch tư pháp mẫu số 1 dùng để làm hồ sơ xin giấy phép lao động.

Giấy chứng nhận tư pháp tiếng anh là gì

Giấy tờ cần phải chuẩn bị bao gồm:

  • Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp theo quy định.
  • Bản sao hộ chiếu của người nước ngoài.
  • Bản sao giấy chứng nhận thường trú hoặc tạm trú của người nước ngoài.

Hướng dẫn ủy quyền

Trường hợp ủy quyền nộp hồ sơ thì cần thêm những giấy tờ sau:

  • Bản chính giấy ủy quyền do văn phòng công chứng tư nhân cấp. ( Cha, mẹ nộp hồ sơ hoặc là vợ, chồng, con của người được cấp thì không cần giấy ủy quyền )
  • Giấy chứng minh nhân dân ( hoặc hộ chiếu ) của người được ủy quyền.

Nơi nộp hồ sơ xin phiếu lý lịch số 1:

  • Nếu đang ở tại Việt Nam thì nộp hồ sơ ở Sở Tư pháp nơi đang cư trú.
  • Nếu đã từng ở Việt Nam thì nộp hồ sơ ở Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia.

Thời hạn và hiệu lực làm lý lịch tư pháp số 1 mất bao lâu?

Thông thường không quá 10 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ. Trường hợp người được cấp phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi. Hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, thì thời hạn không quá 20 ngày. Đối với người nước ngoài sẽ trễ hơn thời gian quy định nhưng không quá 15 ngày.

Việc lý lịch tư pháp có thời hạn bao lâu, hiện nay chưa được quy định rõ ràng, thống nhất mà phải phụ thuộc vào quy định trong các văn bản của từng lĩnh vực pháp luật liên quan và phụ thuộc vào quyết định của cơ quan, tổ chức có nhu cầu xác minh về tình trạng lý lịch tư pháp của cá nhân đó.

Lệ phí xin cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1 là bao nhiêu?

  • Chi phí cấp 1 phiếu lý lịch tư pháp hiện nay là: 200.000 đồng/ phiếu.
  • Đối với học sinh, sinh viên, người có công với cách mạng, thân nhân liệt sỹ: 100.000đ/1 lần/người.
  • Trường hợp người được cấp phiếu lý lịch tư pháp đề nghị cấp hơn 2 phiếu trong một lần yêu cầu. Thì kể từ phiếu thứ 3 trở đi cơ quan cấp Phiếu lý lịch tư pháp thu thêm 5.000 đồng/Phiếu.
  • Miễn lệ phí cấp phiếu lý lịch tư pháp đối với người cao tuổi, trẻ em, người khuyết tật và người thuộc hộ nghèo. (Người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp thuộc đối tượng được miễn. Hoặc giảm lệ phí phải xuất trình các giấy tờ để chứng minh.)

Người cư trú tại xã đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật. ( Người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp thuộc đối tượng được miễn. Hoặc giảm lệ phí phải xuất trình các giấy tờ để chứng minh.)

Lưu ý: Đây là lệ phí nhà nước bắt buộc phải đóng khi làm thủ tục với cơ quan Nhà nước.

Hiện nay phiếu lý lịch tư pháp đóng vai trò quan trọng trong đời sống. Nhất là các đối tượng làm các thủ tục hành chính liên quan đến yếu tố nước ngoài, chẳng hạn như: đi du học, xin việc làm, định cư ở nước ngoài… Đặc biệt là phiếu lý lịch tư pháp số 1, đây là cơ sở chính để làm hồ sơ trong các trường hợp xin việc làm tại Việt Nam. Xin giấy phép lao động cho người nước ngoài, bổ sung hồ sơ xin việc ở các công ty…

Làm lý lịch tư pháp số 1 ở đâu uy tín?

Trường hợp, khách hàng gặp khó khăn khi chuẩn bị hồ sơ hoặc không có mặt tại Việt Nam để xin phiếu lý lịch tư pháp mẫu số 1. Thì có thể sử dụng dịch vụ lý lịch tư pháp số 1 tại Nhị Gia.

Giấy chứng nhận tư pháp tiếng anh là gì

Với 15 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực thủ tục hồ sơ, Nhị Gia tự tin giải quyết mọi yêu cầu của quý khách hàng về dịch vụ làm lý lịch tư pháp số 1. Đến với chúng tôi, bạn sẽ được:

Certificate of criminal record là gì?

Phiếu lý lịch tư pháp là văn bản do cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp cấp có giá trị chứng minh cá nhân CÓ hay KHÔNG CÓ án tích; bị cấm hay không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị Tòa án tuyên bố phá sản.

Justice Record là gì?

Lý lịch tư pháp là lý lịch về án tích của người bị kết án bằng thông qua các chế tài hình sự trong bản án, quyết định của Tòa án (những quyết định, bản án hình sự) đã có hiệu lực, những thông tin về tình trạng thi hành án và các thông tin khác liên quan đến bản án.

Certificate and record là gì?

Certificate of Criminal Record là tên gọi tiếng Anh của lý lịch tư pháp – văn bản ghi nhận các sự kiện pháp lý liên quan đến một cá nhân, nhằm xác nhận họ phạm tội/không phạm tội. Nếu người nước ngoài muốn sử dụng văn bản này tại VN, cần tiến hành hợp pháp hóa lãnh sự Certificate of Criminal Record.

Có thể làm lý lịch tư pháp ở đâu?

+ Công dân Việt Nam nộp tại Sở Tư pháp nơi người đó thường trú; trường hợp không có nơi thường trú thì nộp tại Sở Tư pháp nơi người đó tạm trú; trường hợp cư trú ở nước ngoài thì nộp tại Sở Tư pháp nơi cư trú trước khi xuất cảnh. + Người nước ngoài cư trú tại Việt Nam thì nộp tại Sở Tư pháp nơi người đó cư trú.