Hai khía cạnh của chất lượng sản phẩm là gì

các khía cạnh của chất lượng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây [347.94 KB, 15 trang ]

TRƯỜNG ĐH KHOA HỌC TỰ NHIÊN
KHOA TOÁN - TIN

CHẤT LƯỢNG VÀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

NHÓM KEIZEN

1


ĐỀ TÀI

CÁC KHÍA CẠNH CỦA CHẤT LƯỢNG

2


I. KHÁI QUÁT CHUNG
1. KHÍA CẠNH

“Khía cạnh là một phần, một mặt của một vấn đề có thể tách
riêng ra mà xét”
[theo từ điển mở wiktionnary]

3


I. KHÁI QUÁT CHUNG
2. KHÍA CẠNH CỦA CHẤT LƯỢNG




Một khía cạnh của chất lượng là chất lượng theo cảm nhận: khách hàng có ấn tượng gì
về chất lượng của sản phẩm hoặc dịch vụ, có thể dựa vào thông tin đầy đủ mà họ nhận
được.



Thông thường khách hàng không phát hiện mọi khía cạnh mà họ muốn biết về chất
lượng sản phẩm trước khi quyết định mua, và họ cũng không thể định ra các câu hỏi
đúng để hỏi

4


II. CÁC KHÍA CẠNH CỦA CL
1. TÍNH NĂNG

Là đặc tính của sản phẩm hoặc dịch vụ. Khía cạnh này xác định một sản phẩm được dùng để
làm gì và kết quả sử dụng như thế nào, hoặc một dịch vụ cung cấp như thế nào, cung cấp cái
gì, cung cấp tốt tới mức nào.

5


II. CÁC KHÍA CẠNH CỦA CL
2. ĐẶC TÍNH

Là nét đặc biệt riêng có của sản phẩm hoặc dịch vụ, giúp phân biệt chúng với sản phẩm
tương tự, đặc tính có thể kết hợp nội tại trong của sản phẩm


6


II. CÁC KHÍA CẠNH CỦA CL
3. ĐỘ TIN CẬY

Là khả năng không thể sai hỏng của một sản phẩm trong một khoảng thời gian, hoặc
khả năng đảm bảo tiêu chuẩn cao của dịch vụ được cung cấp.

7


II. CÁC KHÍA CẠNH CỦA CL
3. ĐỘ TIN CẬY

Độ tin cậy bao gồm:





Khả năng bảo trì
Tính sẵn sàng
Độ bền

8


II. CÁC KHÍA CẠNH CỦA CL
4. KHẢ NĂNG SỬ DỤNG



Là sự an toàn, sự thuận tiện và tiện nghi [nếu có] của một sản phẩm khi dùng.

9


II. CÁC KHÍA CẠNH CỦA CL
5. KHẢ NĂNG DỊCH VỤ

Là sự an toàn, thuận tiện và khoảng thời gian [nếu có] để thực hiện một dịch vụ bảo dưỡng
hoặc sửa chữa sản phẩm.

10


II. CÁC KHÍA CẠNH CỦA CL
6. GIÁ CẢ

Là mức giá của sản phẩm hoặc dịch vụ.Không phải lúc nào khách hàng cũng đòi hỏi mức
giá thấp nhất, bởi lẽ đôi khi mua một sản phẩm rẻ tiền sẽ ảnh hưởng không tới tới hình ảnh
của họ.

11


II. CÁC KHÍA CẠNH CỦA CL
7. SỰ THÍCH HỢP

Là mức độ một sản phẩm, dịch vụ đáp ứng các tiêu chí kĩ thuật đề ra


12


II. CÁC KHÍA CẠNH CỦA CL
8. TÍNH THẨM MỸ

Là hình dáng của sản phẩm, và nó được cảm nhận, nghe, nếm, ngửi ra sao.

13


III. KẾT LUẬN CHUNG

Tất cả các khía cạnh của chất lượng đều tồn tại và khái niệm của chất lượng không phải là
khái niệm đơn giản. chất lượng thể hiện ở nhiều hình thức và khía cạnh như đã nêu trong
định nghĩa về chất lượng.

14


CÁM ƠN THẦY CÔ
VÀ CÁC BẠN ĐÃ CHÚ Ý
LẮNG NGHE

15



Chất lượng sản phẩm là gì? 8 yếu tố tạo nên chất lượng hàng hóa

Nội dung chính[Ẩn]

Ngày nay, chất lượng sản phẩm, hàng hoá không những là thước đo quan trọng khẳng định sự tồn tại của doanh nghiệp mà còn là chuẩn mực trong các quan hệ kinh tế, thương mại và sức cạnh tranh của nền kinh tế. Vậy thì chất lượng sản phầm là gì? Những yêu tố nào tạo nên chất lượng hàng hóa trong thị trường hội nhập sâu rộng.

1. Định nghĩa cơ bản về chất lượng sản phẩm là gì?

Định nghĩa cơ bản về chất lượng sản phẩm là gì?

Có người đã từng định nghĩa về chất lượng là sự phù hợp với nhu cầu hay đặc tính nhất định hoặc là sự thỏa mãn nhu cầu cầu thị trường với chi phí thấp.

Chất lượng sản phẩm là được coi là một phạm trù kinh tế kĩ thuật mang tính trừu tượng và khi nhìn nhận trên những góc độ khác nhau thì chất lượng sản phậm lại có những đánh giá hay những quan niệm khác nhau:

- Những quan điểm siêu việt về chất lượng: chất lượng được coi là sự tuyệt hảo của sản phẩm so với những sản phẩm cùng loại.

- Những quan niệm chất lượng hướng theo người sản xuất: khi đứng trên góc độ của người sản xuất thì chất lượng sản phẩm chính là sự phù hợp và đạt được của một sản phẩm so với tập hợp những yêu cầu, hệ thống tiêu chuẩn đã được thiết kế định sẵn từ trước đó.

- Những quan niệm chất lượng theo hướng sản phẩm là khi đứng trên góc độ này người ta cho rằng chất lượng sản phẩm là tiêu chuẩn tạp hợp các thuộc tính phản ánh những tính năng tác dụng của sản phẩm.

Những quan niệm về chất lượng hướng theo sản phẩm

- Cuối cùng là quan niệm chất lượng theo thị trường là sự phù hợp với mục đích và theo những yêu cầu của người sử dụng đề ra, mong muốn trên thị trường. Quan niệm này có thể được xuất phát từ giá cả [ những sản phẩm ở mức giá mà khách hàng có thể chấp nhận được], xuất phát từ cạnh tranh [ cung cấp những đặc điểm, tính năng dịch vụ mà đối thủ không có ].

Đương nhiên xét trên nhiều khía cạnh khác nhau thì các doanh nghiệp vẫn có một đội ngũ phòng kcs để thẩm định, kiểm tra. Các nhân viên kcs sẽ tiến hành kiểm tra kiểm soát chất lượng sản phẩm. Với hệ thống quản lý chất lượng [QMS] của mỗi doanh nghiệp sẽ kiểm định lấy các mẫu hàng hóa sản phẩm theo quy trình tiêu chuẩn ISO.

Những định nghĩa cơ bản trên đều xuất phát từ những khía cạnh nhất định, nhìn chung chất lượng sản phẩm ra đời là sự tập hợp của các tính chất và đặc trưng của sản phẩm có khả năng thỏa mãn những nhu cầu tiềm ẩn hay những nhu cầu cụ thể đã được nêu ra. Nó là khái niệm đặc trưng cho sự thỏa mãn nhu cầu của khách hàng nên sản phẩm không đáp ứng được nhu cầu của khách hàng sẽ được cho là kém chất lượng, việc đánh giá chất lượng cao hay thấp phụ thuộc vào góc nhìn của người tiêu dùng.

Đặc tính 1: Hiệu quả

Một sản phẩm đạt được mục đích mà nó được tạo ra được xem là có hiệu quả. Vì vậy, mức độ hiệu quả phản ánh trực tiếp đến chất lượng của sản phẩm và chiều chất lượng này bao gồm những thuộc tính mà có thể đo lường được.

Tuy nhiên, việc đo lường mức độ hiệu quả tổng thể của sản phẩm tương đối phức tạp, bởi nó còn phụ thuộc vào sở thích và sự nhìn nhận của khách hàng, có những sản phẩm mang lại lợi ích nhưng không phải người tiêu dùng nào cũng cần.

Vì vậy, một số tiêu chuẩn về hiệu quả sẽ được dựa trên sở thích chủ quan của khách hàng. Tuy nhiên, những sở thích này phải đủ phổ biến để trở thành những tiêu chuẩn khách quan.

>> Xem thêm: Dịch vụ chứng nhận iso 9001 - Hệ thống quản lý chất lượng

Tám chiều của chất lượng

Các định nghĩa khác về quản lý chất lượng Quản lý chất lượng là mức độ xuất sắc hơn hoặc chúng ta có thể nói rằng đó là sự phù hợp với đặc điểm kỹ thuật

Các định nghĩa khác về quản lý chất lượng

Quản lý chất lượng là mức độ xuất sắc hơn hoặc chúng ta có thể nói rằng đó là sự phù hợp với đặc điểm kỹ thuật

- Phù hợp với mục đích

- Phù hợp với yêu cầu

- Giá trị cho hiệu suất

- Đặc quyền của khuyết điểm

- Đáp ứng yêu cầu của khách hàng

- Làm việc đúng thời điểm và đúng thời gian

Tám chiều của chất lượng

Nó không chỉ đề cập về sản xuất, quy trình, hoặc dịch vụ là ổn hay không ổn mà còn là có tám chiều khác nhau được đưa ra bên dưới.

- Hiệu quả

- Đặc tính

- Độ tin cậy

- Sự phù hợp

- Độ bền

- Khả năng phục vụ

- Tính thẩm mỹ

- Nhận thức về chất lượng

1.Hiệu quả

- Hiệu quả là mọi thứ được thực hiện theo mong đợi của người dùng và theo quy định của nhà sản xuất.

- Nếu sản phẩm không đáp ứng mong đợi của người mua, người dùng sẽ thất vọng và nản lòng.

- Những hoạt động kém nhận được đánh giá tiêu cực, mất doanh số và danh tiếng.

- Hiệu suất của sản phẩm phản ánh lợi nhuận hoặc uy tín của doanh nghiệp .

2. Tính năng.

- Một số lợi ích bổ sung nào sẽ được thêm vào sản phẩm?

- Một số tính năng xuất hiện trong mọi sản phẩm.

- Ví dụ: tất cả các xe ô tô đều có bánh xe, vô lăng, bánh răng, cửa sổ và ghế ngồi nhưng chỉ một số xe có hỗ trợ Bluetooth, v.v.

3. Độ tin cậy:

- Độ tin cậy là khả năng thực hiện theo một cách nhất quán trong các thông số kỹ thuật .

- Hoạt động tốt và nhất quán trong suốt quá trình.

- Thông thường, độ tin cậy có thể liên quan mật thiết đến hiệu suất của sản phẩm.

- Nhiều thương hiệu đã phát triển sự tin tưởng với khách hàng vì độ tin cậy của sản phẩm .

- Ví dụ: Apple, Microsoft, Google.

- Vì vậy, độ tin cậy là một đóng góp chính cho bất kỳ thương hiệu hoặc tổ chức nào.

4. Sự phù hợp:

- Sản phẩm của bạn có đáp ứng các đặc điểm kỹ thuật được đưa ra bởi khách hàng hoặc được đề cập trong thiết kế không?

5. Độ bền:

- Độ bền có liên quan đến việc sản phẩm sẽ hoạt động trong bao lâu và trong những điều kiện nào?

- Thông thường, độ bền của sản phẩm có liên quan mật thiết đến bảo hành.

- Đôi khi, độ bền của sản phẩm được đề cập trong hợp đồng mua sắm và thông số kỹ thuật

- Độ bền liên quan đến việc sử dụng hàng ngày?

6. Khả năng phục vụ

- Khả năng bảo trì là khả năng dễ bảo trì và sửa chữa của sản phẩm.

- Đảm bảo khách hàng hài lòng với các sản phẩm và dịch vụ của tổ chức.

7. Thẩm mỹ:

- Thẩm mỹ là cái nhìn của thành phẩm trong ngôn ngữ đơn giản.

- Nó có liên quan đến giao diện sản phẩm, ngoại hình hoặc vẻ đẹp, ví dụ: Lamborghini.

- Mức độ thẩm mỹ đang đóng một vai trò quan trọng trong việc xây dựng hình ảnh của một tổ chức hoặc thương hiệu.

8. Chất lượng cảm nhận:

- Nhận thức là một thực tế hoặc cách khách hàng nghĩ về một sản phẩm cụ thể được gọi là chất lượng cảm nhận.

- Đó là nhận thức hoặc suy nghĩ về thương hiệu ví dụ: Rolls Royce

- Tên thương hiệu nào sẽ được sử dụng và điều này có truyền đạt bất kỳ nhận thức nào không?



Rõ ràng các khía cạnh chất lượng riêng lẻ không nhất thiết phải khác biệt. Tùy thuộc vào ngành, loại hợp đồng hoặc đặc điểm kỹ thuật, một số hoặc tất cả các chiều trên có thể phụ thuộc lẫn nhau.

Khi thiết kế, phát triển hoặc sản xuất một sản phẩm [hoặc cung cấp dịch vụ], các tương tác giữa các kích thước của chất lượng phải được hiểu và tính đến.

Mặc dù các kích thước này có thể không tạo thành một danh sách đầy đủ các kích thước có liên quan, nhưng việc xem xét chúng sẽ giúp chúng ta hiểu rõ hơn về khái niệm chất lượng.
Thông qua tiêu chuẩn ISO, chúng ta biết được các nguyên tắt cần tuân thủ trong quá trình quản lý và vận hành, nhưng để tận dụng triệt để thì cần hiểu thêm những chiều hướng và khía cạnh khác nhau của chất lượng.

VIỆN UCI tổng hợp

Tags: qa qc viện uci, chứng chỉ QA QC, học chứng chỉ QA QCKhóa học QA QC, khóa học iso, khóa học chất lượng, khóa học quản lý chất lượng, khóa học qaqc, khóa học iso 9001

Mục lục

  • 1 Tổng quan
  • 2 Chi tiết
    • 2.1 Hiệu quả
    • 2.2 Tính năng
    • 2.3 Độ tin cậy
    • 2.4 Độ phù hợp
    • 2.5 Độ bền
    • 2.6 Tính dễ dàng sửa chữa
    • 2.7 Tính thẩm mỹ
    • 2.8 Chất lượng cảm nhận được
  • 3 Đọc thêm
  • 4 Tham khảo

Video liên quan

Chủ Đề