Hcl gọi là gì

AXIT CLOHIĐRIC HCl

- Tên gọi: + Dạng khí: khí hiđro clorua

+ Dạng dung dịch: axit clohiđric

- Phân tử khối: M = 36,5 g/mol.

I. Cấu tạo

- Được cấu tạo từ 2 nguyên tố là H và Cl theo tỉ lệ 1:1.

- Phân tử có cấu tạo thẳng; đồ dài liên kết H – Cl là 1,27 Å. Được tạo nên từ 1 liên kết cộng hóa trị phân cực giữa nguyên tử H và nguyên tử Cl.

II. Tính chất vật lí:

- Là chất khí không màu, mùi xốc, nặng hơn không khí [gấp khoảng 1,26 lần].

- Tạo thành các hạt nhỏ như sương mù trong không khí ẩm.

- Hóa lỏng ở -85,1oC; Hóa rắn ở -114,2­oC.

- Khí HCl rất độc [nồng độ cho phép trong không khí 0,005mg/l].

- Tan nhiều trong nước tạo dung dịch axit.

  • Dung dịch: axit clohiđric

- Khí HCl \[\xrightarrow{{{H}_{2}}O}\] dung dịch HCl [dung dịch axit]

- Là chất lỏng, không màu, mùi xốc, bốc khói trong không khí ẩm.

- Dung dịch HCl đậm đặc có C% = 37%.

III. Tính chất hóa học:

  • Có 2 tính chất hóa học quan trọng là: tính axit mạnh và tính khử.

1. Tính axit mạnh: [do ion H+ gây ra]

- Làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.

- Tác dụng với các kim loại đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học của kim loại.

KL [Mg, Al, Fe…] + HCl → muối + H2

VD: 2Na + 2HCl → 2NaCl + H2

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

- Tác dụng với oxit bazơ → muối + H2O

VD: CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O

CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O

- Tác dụng với các bazơ → muối + H2O

VD: Fe[OH]3 + 3HCl → FeCl3 + 3H2O

KOH + HCl → KCl + H2O

- Tác dụng với muối → Muối mới + axit mới [yếu hơn axit HCl]

VD: CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O

Na2S + 2HCl → 2NaCl + H2S

2. Tính khử: [do nguyên tử Cl có số OXH thấp nhất là -1 gây ra]

HCl + chất OXH mạnh [MnO2; KMnO4; K2Cr2O7…] → muối clorua + khí Cl2 + H2O

VD: K2Cr2O7 + 14HCl → 2CrCl3 + 2KCl + 3Cl2 + 7H2O

MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + H2O

  • Hỗn hợp 3 thể tích HCl và 1 thể tích HNO3 đặc được gọi là hỗn hợp nước cường toan [ cường thuỷ] có khả năng hoà tan được Au [ vàng].

3HCl + HNO3 → 2Cl + NOCl + 2H2O

NOCl → NO + Cl

Au + 3Cl → AuCl3

IV. Ứng dụng:

- Sử dụng để xử lý các vấn đề thường gặp trong nước bể bơi như mất cân bằng nồng độ pH, nước bị vẩn đục, nhiều vi khuẩn gây hại.

- Tẩy gỉ thép; sản xuất hợp chất hữu cơ như vinyl clorua và diclorometan, PVC hoặc than hoạt tính:

– Kiểm soát và trung hòa pH, điều chỉnh tính bazo trong dung dịch

– Để sản xuất các hợp chất vô cơ theo phản ứng axit – bazo, ứng dụng trọng quá trình xử lý nước thải, kẽm clorua cho công nghiệp mạ và sản xuất pin.

– Xử lý da, vệ sinh nhà cửa, và xây dựng nhà.

– Một số phản ứng hóa học liên quan đến axit HCl được ứng dụng trong sản xuất thực phẩm, phụ gia thực phẩm như aspartame, fructose, axit citric, lysine.……

V. Điều chế:

1. Trong phòng thí nghiệm:

- Nguyên liệu: NaCl rắn và H2SO4 đậm đặc.

- PTHH:

NaCl + H2SO4 \[\xrightarrow{{{t}^{o}}{{400}^{o}}C}\] Na2SO4 +2HCl

2. Trong công nghiệp:

- Nguyên liệu: NaCl rắn và H2SO4 đặc.

- PTHH:

NaCl + H2SO4 \[\xrightarrow{{{t}^{o}}{{400}^{o}}C}\] Na2SO4 +2HCl

- Nguyên liệu: khí H2 và khí Cl2

- PTHH: H2 + Cl2 → 2HCl

  • Ngoài ra, HCl còn thu được bằng cách clo hóa các chất hữu cơ như: hiđrocacbon;…

VI. Nhận biết:

- Nhận biết bằng quỳ tím.

+ Hiện tượng: làm quỳ đổi sang màu đỏ do HCl là 1 axit.

- Nhận biết bằng dung dịch AgNO3.

+ Hiện tượng: thấy xuất hiện kết tủa trắng AgCl

+ PTHH: HCl + AgNO3 → AgCl↓ + HNO3

+ Phương trình ion rút gọn: Ag+ + Cl- → AgCl↓ [trắng]

Axit clohidric là gì? Axit clohidric HCl là một trong các loại hóa chất hàng đầu, được ứng dụng phổ biến trong các ngành công nghiệp và hóa học, dược phẩm hay chế phẩm. Vậy nó có những đặc điểm tính chất và cấu tạo ra sao? Cùng tìm hiểu chi tiết về hợp chất này qua bài viết sau.

Tổng quan về Axit clohidric là gì?

1. Axit clohidric là gì?

Axit clohidric là một axit vô cơ mạnh với công thức hóa học là HCl. Nó tồn tại dưới hai dạng là lỏng và khí, thường được ứng dụng cho các ngành công nghiệp dược phẩm, hóa học hay xây dựng các chế phẩm,…

Một số tên gọi khác: axit clohiđric, axit muriatic, cloran, axit hydrochloric

Axit clohidric là gì?

2. Nguồn gốc

  • Đến nay, vấn đề về nguồn gốc của HCl vẫn còn nhiều tranh cãi. Có một số tài liệu cho rằng hợp chất này được điều chế từ thời Trung Cổ nhưng không chỉ ra rõ ràng, một số khác lại cho thấy nó có nguồn gốc đầu tiên vào thế kỷ 15, 16. Nhiều tác giả đã đưa ra nhận định loại axit này được phát hiện vào thế kỷ 5 bởi Basil Velentine bằng cách nung muối và axit sunfuric lục.
  • Vào năm 1977 hydro clorua tinh khiết đã được tạo nên bởi Joseph Priestley và Humphry Davy đã chứng minh thành phần của hợp chất này gồm có hydro và clo năm 1818.
  • Sau một thời gian nghiên cứu cùng phát triển, ngày này axit HCl đã trở thành một trong các loại hóa chất hàng đầu với nhiều ứng dụng quan trọng trong đời sống, sản xuất.

3. Công thức cấu tạo của axit clohidric

Công thức hóa học của axit clohidric là gì?

4. Tính chất vật lý của HCl

Ngoại quan

Khi ở dạng khí sẽ không màu, có mùi xốc và tan nhiều trong nước tạo thành dung dịch axit mạnh, nặng hơn không khí

Dưới dạng lỏng: không màu, chuyển sang màu vàng ngả xanh lá và tạo ra sương mù axit khi ở nồng độ tối đa 40%

Trọng lượng phân tử

36,5 g/ mol

Khối lượng riêng

1,18 g/cm3 [loại dung dịch 36 – 38%]

Điểm nóng chảy

-27,32 độ C [với dung dịch 38%]

Điểm sôi

48 độ C [đối với dung dịch 38%]

Độ hòa tan trong nước

725 g/l [20 độ C]

Tính chất khác

Dung dịch không dễ bốc cháy nhưng lại dễ bay hơi

5. Tính chất hóa học của axit clohidric

  • Làm đổi màu quỳ tím [hóa đỏ]
  • Phản ứng với bazơ tạo nên muối và nước

Al[OH]3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O

Cu[OH]2 + 2HCl → CuCl2 + 2H2O

  • Tác dụng cùng với kim loại cho ra muối và nước nhưng vẫn giữ nguyên hóa trị của kim loại

CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O

Fe3O4 + 8HCl → 4H2O + Fel2 + 2FeCl3

  • Phản ứng với những kim loại đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học [ngoài trừ Pb] để tạo muối và giải phóng khí hydro

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

  • Tác dụng với muối cho ra muối mới và axit mới

AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3

Na2CO3 + 2HCl → H2O + 2NaCl + CO2

  • Tính oxi hóa: phản ứng với những kim loại đứng trước H2

MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O

  • Tính khử: giải phóng khí clo khi tác dụng với các chất có tính oxy hóa mạnh như KMn [đặc], MnO2 hay KClO3

2KMnO4 [đặc] + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 8H2O + 5Cl2

Điều chế axit clohidric như thế nào?

1. Trong phòng thí nghiệm

Hóa chất này được điều chế bằng phương pháp axit sunfuric với nồng độ có thể lên tới 40%

NaCl [r] + H2SO4 [đ] → NaHSO4 + HCl [nhiệt độ < 250 độ C]

2NaCl [r] + H2SO4 [đ] → Na2SO4 + 2HCl [nhiệt độ trên 400 độ C]

2. Trong công nghiệp

Axit clohidric HCl thường được điều chế với nồng độ phần trăm là 32 – 34% bằng phương pháp tổng hợp dưới hình thức đun nóng hidro cùng clo hoặc tại nhiệt độ phòng trong điều kiện có ánh sáng.

H2 + Cl2 → 2HCl

Axit clohidric có ứng dụng ra sao?

1. Trong xử lý bể bơi

  • Trong xử lý nước bể bơi người ta thường sử dụng hóa chất HCl với nồng độ 32% để cân bằng độ pH khi độ pH trong hồ bơi cao.

Axit clohidric là gì? HCl 32% được dùng trong xử lý nước bể bơi

2. Trong sản xuất thép

  • Sử dụng nồng độ 18% cho tẩy gỉ sét cùng tập hợp các chất khác từ cacbon hay hợp kim và thép không gỉ để chuẩn bị thép cho những dự án xây dựng và những thiết bị gia dụng. Nó còn được dùng trong các ứng dụng ăn mòn nhôm hay làm sạch kim loại

Fe2O3 + Fe + 6HCl → 3FeCl2 + 3H2O

3. Làm chất tẩy rửa gia dụng

  • Nhờ tính ăn mòn mạnh có thể loại bỏ các vết bẩn dễ dàng, HCl được sử dụng để làm chất tẩy rửa bồn cầu, nền gạch đá hoa cùng nhiều loại đồ sứ khác.

4. Trong công nghiệp thực phẩm

  • Nó được dùng trong chế biến thực phẩm cùng các sản phẩm phụ gia thực phẩm. Ngoài ra, hợp chất này cũng được sử dụng để làm chất khử axit trong một số loại nước ép, nước sốt và đồ hộp nhằm tăng hương vị và bảo quản thức ăn được lâu hơn.

5. Ứng dụng khác

  • Sử dụng để sản xuất những hợp chất hữu cơ như dicloetan, vinyl clorua để tạo ra PVC hoặc than hoạt tính
  • Trong sinh vật: hợp chất này được tìm thấy trong axit gastric tiết ra từ dạ dày, đóng vai trò tạo môi trường axit trong dạ dày có độ pH từ 1-2
  • Trong khai thác dầu: nó được sử dụng để bơm vào tầng đá của giếng dầu nhằm hòa tan một phần đá và tạo nên các lỗ rỗng lớn hơn.

Những lưu ý trong sử dụng và bảo quản axit clohidric

1. Trong sử dụng

  • Khi tiếp xúc với hóa chất HCl cần mang đầy đủ các dụng bảo hộ chuyên dụng như quần áo bảo hộ, khẩu trang, găng tay, kính mắt,…
  • Hạn chế các tình trạng rơi vãi hóa chất. Nếu hóa chất bị vương vãi cần dùng nước để rửa sạch ngay
  • Khi hợp chất này bắn lên da cần rửa ngay với nước sạch cho tới khi không còn cảm giác ngứa. Nếu nó bắn lên mắt cần đến ngay cơ sở y tế gần nhất để xử lý

Cần rửa sạch với nước nếu axit clohidric bắn lên da

2. Trong bảo quản

  • Bảo quản axit clohidric ở nơi khô ráo và thoáng mát, nên tránh ánh nắng trực tiếp
  • Trong khu vực kho bãi bảo quản cần có phương án để xử lý khi có trường hợp hóa chất bị bắn, rò rỉ ra ngoài
  • Nền của khu vực chứa cần làm từ vật liệu có khả năng chống chịu axit
  • Không để sản phẩm cùng với các kim loại và chất dễ cháy

Axit clohiđric mua ở đâu chất lượng, giá tốt?

Nếu bạn đang cần tìm mua sản phẩm axit clohidric HCl thì VietChem là lựa chọn hàng đầu dành cho bạn. Đây là đơn vị chuyên cung cấp hóa chất uy tin, được nhiều khách hàng trên cả nước tin tưởng, đồng hành hơn 20 năm qua. Để biết thêm thông tin chi tiết và giá của sản phẩm, quý khách vui lòng gọi đến số hotline 096 302 9988 hoặc nhắn tin trên website ammonia-vietchem.vn.

VietChem - Nơi bán axit clohidric chất lượng, giá tốt

Trên đây, VietChem đã mang đến các thông tin về axit clohidric là gì và các ứng dụng quan trọng của nó. Hãy để lại bình luận ngay dưới bài viết nếu bạn đọc vẫn còn thắc mắc cần giải đáp hay muốn chúng tôi cung cấp thêm thông tin khác nhé.

Video liên quan

Chủ Đề