Hết việc chứ không hết giờ tiếng anh là gì

'Chỉ có công ty quản lý yếu kém hoặc lợi dụng mới giao việc, bắt nhân viên làm ngoài giờ mà phúc lợi không rõ ràng'.

Chuyện người trẻ từ chối làm việc quá giờ, quá sức không còn là cá biệt. Độc giả Đình với kinh nghiệm sau hơn 20 năm làm việc chia sẻ:

"Nếu lúc phỏng vấn mà nhận được câu "áp lực công việc cao" và "làm hết việc chứ không hết giờ" là tôi xin phép từ chối việc phỏng vấn tiếp và ra về ngay.

Bởi những công ty mà có hai yếu tố trên, thường nội bộ rối như canh hẹ do quản lý yếu kém, đi làm với tinh thần chán nản, không có động lực bởi họ đưa ra những chỉ tiêu, hiệu quả công việc ở "trên trời".

Những người chủ hay quản lý cấp cao trong công ty mà có tâm, có tầm thì dù làm việc mệt hay lo lắng nhưng phần nhiều là với tinh thần làm việc rất thoải mái, cố gắng làm đạt chỉ tiêu hoặc tốt hơn để đáp lại sự tin tưởng của cấp trên, nghĩa là cấp trên luôn được nhân viên nể và phục và làm việc hết mình. Những doanh nghiệp có người quản lý được nhân viên nể, phục cũng không nhiều để đầu quân".

Độc giả có nickname Ý kiến cá nhân vui vẻ kể:

"Hồi trước sếp tôi suốt ngày nhắn tin, gọi điện lúc nửa đêm, gần sáng. Ai cũng sợ nên không ai dám không trả lời tin nhắn, bắt máy. Nghĩ lại mà tôi còn thấy kinh hoàng vì nó ảnh hưởng đến cuộc sống cá nhân kinh khủng. Đồng thời, khiến sếp ảo tưởng tự cho mình là quá quan trọng nên ngày càng leo thang tra tấn anh em.

Bây giờ tôi hiểu ra nên đã kệ mấy tin nhắn và cuộc gọi sau 20h, trừ trường hợp đang có sự kiện gấp thì vẫn làm. Sếp rất khó chịu nhưng tôi thấy đúng nên vẫn làm. Tôi vẫn luôn bảo sếp nên gói gọn các chỉ đạo trong giờ làm, tránh làm phiền cuộc sống cá nhân, và giờ tôi bị sếp ghét đủ hướng".

Độc giả Lưu Nguyển Văn nêu quan điểm: "Tôi thấy việc công ty luôn luôn tạo áp lực vô hình khi đem công việc ra sau giờ làm là thiếu chuyên nghiệp, và thiếu khoa học và là một hình thức lạm dụng và bóc lột sức lao động.

Thay vì trách móc Gen Z thế này, thế kia thì nên tối ưu quy trình làm việc, đưa ra những chính sách, quy chế về lương thưởng rõ ràng khi làm thêm giờ. Gen Z chưa hoàn toàn là tương lai, nhưng là một phần lớn của tương lai, các chủ doanh nghiệp không thay đổi để phù hợp với xu thế thì sẽ không có sức cạnh tranh trên đường dài".

Đồng quan điểm, độc giả có nickname Nhìn avatar đủ hiểu nói:

"Không phải Gen Z chúng tôi khó hợp tác, mà là bây giờ đã là thời đại mới và chuyển đổi nhanh, cần phải công tư rõ ràng, thù lao xứng đáng, quyền lợi đảm bảo theo giờ làm chứ không phải một, hai lời nói ngon nói ngọt là xong. Không phải ngẫu nhiên mà Gen Z hay thế hệ sau này đều chung tay nói không với áp đặt theo kiểu truyền thống lâu nay, đó là lối mòn tư duy nhiều chục năm rồi cần phải thay đổi".

Những cách diễn đạt như "giết thời gian", "quay ngược thời gian" trong tiếng Việt cũng phổ biến trong tiếng Anh.

Những từ vựng liên quan đến thời gian như "clock", "time" xuất hiện nhiều trong các thành ngữ của tiếng Anh. Điều thú vị là bạn khá dễ dàng học thuộc và sử dụng những cụm diễn đạt này vì có nhiều điểm tương tự với tiếng Việt. Nếu người Anh nói "kill time" thì người Việt nói "giết thời gian" để cùng diễn tả ai đó làm việc gì không có mục đích cụ thể.

Beat the clock: chiến thắng trước khi hết giờ.

Ví dụ: Burcu beat the clock and booked an English course before prices increased! [Burcu đã nhanh tay đặt thành công khóa học tiếng Anh trước khi tăng giá].

Turn back the hands of time: quay ngược thời gian, trở về quá khứ

Ví dụ: Phil had to turn back the hands of time and wear his tracksuit from the 1990s for a dress party. [Phil phải quay về quá khứ, mặc một bộ thể thao từ những năm 1990 cho mọt bữa tiệc trang phục]

Kill time: giết thời gian

Ví dụ: Mike arrived to the party early so he had to kill time playing game on his mobile phone. [Mike đến bữa tiệc sớm quá nên phải ngồi chơi game điện thoại giết thời gian]

Behind the times: lỗi thời, cũ kỹ, lỗi mốt

Ví dụ: Chase is behind the times because he just listens to Simon & Garfunkel all day. [Chase là người lỗi thời khi chỉ nghe nhạc Simon & Garfunkel]

Time flies: thời gian trôi qua nhanh

Ví dụ: Time flies at a party because you’re having so much fun! [Bữa tiệc cứ vùn vụt trôi qua vì quá vui]

Wasting time: giết thời gian, làm gì đó không có mục đích

Ví dụ: Hazel was just wasting time at the bus stop playing on her phone. [Haze nghịch điện thoại giết thời gian trong khi đợi ở bến xe bus]

Y Vân [theo Kaplan International]

Trung tâm Anh ngữ AMA giới thiệu lớp học chủ động Active Learning linh hoạt thời gian do giáo viên bản ngữ giảng dạy. Học viên được phát triển chuyên sâu kỹ năng nghe nói và luyện thi các chứng chỉ IELTS, TOEIC, TOEFL cam kết đầu ra với môi trường học thân thiện, chuyên nghiệp. Đăng ký khóa học

Thế nào là làm hết việc chứ không hết giờ?

"Hết việc chứ không hết giờ" - Hiểu đúng câu nói này nên là việc bạn phải hoàn thành các công việc được đề ra trong kế hoạch tháng/tuần/ngày thay vì chăm chăm đến việc làm 8 tiếng/ ngày.

Hết giờ là gì?

Hết giờ là thời gian làm việc gì đó đã kết thúc.

Chủ Đề