Hồ sơ đấu thầu là gì năm 2024

Theo khoản 28 Điều 4 Luật Đấu thầu 2013 có giải thích hồ sơ dự sơ tuyển là toàn bộ tài liệu do nhà thầu, nhà đầu tư lập và nộp cho bên mời thầu theo yêu cầu của hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển.

Đồng thời dẫn chiếu đế khoản 1 Điều 41 Nghị định 35/2021/NĐ-CP quy định về đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển như sau:

Đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển
1. Đánh giá tính hợp lệ của hồ sơ dự sơ tuyển
Hồ sơ dự sơ tuyển được đánh giá là hợp lệ khi đáp ứng đầy đủ các nội dung sau đây:
a] Có bản gốc hồ sơ dự sơ tuyển;
b] Có đơn dự sơ tuyển hợp lệ;
c] Có thỏa thuận liên danh hợp lệ đối với trường hợp liên danh;
d] Hiệu lực của hồ sơ dự sơ tuyển đáp ứng yêu cầu theo quy định trong hồ sơ mời sơ tuyển;
đ] Nhà đầu tư không có tên trong hai hoặc nhiều hồ sơ dự sơ tuyển với tư cách là nhà đầu tư độc lập hoặc thành viên trong liên danh;
e] Nhà đầu tư không đang trong thời gian bị cấm tham gia hoạt động đầu tư theo phương thức PPP theo quy định của pháp luật về đầu tư PPP; không phải là nhà thầu đang trong thời gian bị cấm tham dự thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu;
g] Nhà đầu tư bảo đảm tư cách hợp lệ theo quy định tại Điều 29 của Luật PPP.

Chiếu theo quy định này, hồ sơ dự sơ tuyển hợp lệ khi đáp ứng tất cả các điều kiện nêu trên.

Thời gian đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển đấu thầu tối đa là bao nhiêu ngày?

Tại Điều 12 Luật Đấu thầu 2013 có quy định về thời gian đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển đấu thầu như sau:

- Thời gian đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển tối đa là 20 ngày, hồ sơ đề xuất tối đa là 30 ngày, hồ sơ dự thầu tối đa là 45 ngày đối với đấu thầu trong nước, kể từ ngày có thời điểm đóng thầu đến ngày bên mời thầu trình chủ đầu tư phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu.

- Thời gian đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển tối đa là 30 ngày, hồ sơ đề xuất tối đa là 40 ngày, hồ sơ dự thầu tối đa là 60 ngày đối với đấu thầu quốc tế, kể từ ngày có thời điểm đóng thầu đến ngày bên mời thầu trình chủ đầu tư phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu.

- Trường hợp cần thiết, có thể kéo dài thời gian đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất nhung không quá 20 ngày và phải bảo đảm tiến độ thực hiện dự án.

Đấu thầu [Hình từ Internet]

Nhà thầu có quyền yêu cầu bên mời thầu làm rõ hồ sơ dự sơ tuyển đấu thầu khi nào?

Căn cứ Điều 75 Luật Đấu thầu 2013 có quy định như sau:

Trách nhiệm của bên mời thầu
1. Đối với lựa chọn nhà thầu thực hiện gói thầu thuộc dự án:
a] Chuẩn bị lựa chọn nhà thầu; tổ chức lựa chọn nhà thầu, đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất;
b] Quyết định thành lập tổ chuyên gia;
c] Yêu cầu nhà thầu làm rõ hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất trong quá trình đánh giá hồ sơ;
d] Trình duyệt kết quả lựa chọn danh sách ngắn, kết quả lựa chọn nhà thầu;
đ] Thương thảo, hoàn thiện hợp đồng với nhà thầu;
e] Bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật cho các bên liên quan nếu thiệt hại đó do lỗi của mình gây ra;
g] Bảo mật các tài liệu trong quá trình lựa chọn nhà thầu;
h] Bảo đảm trung thực, khách quan, công bằng trong quá trình lựa chọn nhà thầu;
i] Cung cấp các thông tin cho Báo đấu thầu và hệ thống mạng đấu thầu quốc gia; cung cấp thông tin, tài liệu liên quan và giải trình việc thực hiện các quy định tại khoản này theo yêu cầu của người có thẩm quyền, chủ đầu tư, cơ quan thanh tra, kiểm tra, cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động đấu thầu;
k] Chịu trách nhiệm trước pháp luật và chủ đầu tư về quá trình lựa chọn nhà thầu.

Như vậy, bên mời thầu có quyền yêu cầu nhà thầu làm rõ hồ sơ dự sơ tuyển trong quá trình đánh giá hồ sơ, ngoài ra, bên mời thầu còn có quyền yêu cầu nhà thầu cung cấp thông tin về hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất.

Hồ sơ dự thầu là toàn bộ tài liệu do nhà thầu, nhà đầu tư lập và nộp cho bên mời thầu theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu. Theo đó, hồ sơ dự thầu gồm những loại giấy tờ gì?

Trước tiên, có thể khẳng định, hiện nay chưa có quy định cụ thể về những loại tài liệu cũng như số lượng tài liệu trong hồ sơ dự thầu.

Tuy nhiên, hồ sơ dự thầu được lập theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu, đối chiếu với quy định tại khoản 29 Điều 4 Luật Đấu thầu thì:

Hồ sơ mời thầu là toàn bộ tài liệu sử dụng cho đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế bao gồm các yêu cầu cho một dự án, gói thầu, làm căn cứ để nhà thầu, nhà đầu tư chuẩn bị hồ sơ dự thầu và để bên mời thầu tổ chức đánh giá hồ sơ dự thầu nhằm lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư.

Đây là cơ sở, là căn cứ để nhà thầu chuẩn bị hồ sơ dự thầu, tham dự đấu thầu gói thầu này.

Do vậy, căn cứ theo Điều 18 Nghị định 63/2014/NĐ-CP, hồ sơ dự thầu được lập sẽ gồm có các giấy tờ cơ bản theo yêu cầu của từng gói thầu trong các lĩnh vực khác nhau.

Hồ sơ dự thầu gồm những loại giấy tờ gì theo quy định mới nhất? [Ảnh minh họa]

Cụ thể:

1. Đối với các gói thầu xây lắp

Theo hướng dẫn về việc lập hồ sơ mời thầu xây lắp quy định tại Thông tư 03/2015/TT-BKHĐT, các giấy tờ cần có trong hồ sơ dự thầu mà nhà thầu cần chuẩn bị gồm:

- Đơn dự thầu [theo mẫu];

- Thỏa thuận liên danh, nếu đây là trường hợp nhà thầu liên danh;

- Bảo đảm dự thầu;

- Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của nhà thầu;

- Các tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của người sẽ ký vào đơn dự thầu;

- Các tài liệu, chứng cứ để chứng minh năng lực cũng như kinh nghiệm của nhà thầu;

- Đề xuất kỹ thuật đối với gói thầu;

- Đề xuất về giá và các bảng biểu;

- Đề xuất phương án kỹ thuật thay thế;

- Các tài liệu khác theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu, bảng dữ liệu đấu thầu.

2. Đối với các gói thầu mua sắm hàng hóa

Quy định về các tài liệu cần thiết trong hồ sơ dự thầu được xác định theo nội dung yêu cầu trong hồ sơ mời thầu của gói thầu về mua sắm hàng hóa.

Cụ thể, căn cứ theo quy định tại Thông tư 05/2015/TT-BKHĐT, các tài liệu cần có trong hồ sơ dự thầu đối với gói thầu mua sắm hàng hóa cũng được thực hiện như gói thầu xây lắp nêu trên.

3. Đối với gói thầu về dịch vụ tư vấn

Căn cứ Thông tư 01/2015/TT-BKHĐT có thể xác định, hồ sơ dự thầu đối với gói thầu dịch vụ tư vấn sẽ bao gồm: Hồ sơ đề xuất kỹ thuật và hồ sơ đề xuất tài chính. Trong đó:

- Hồ sơ đề xuất kỹ thuật gồm:

+ Các tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của nhà thầu;

+ Tài liệu chứng minh năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu;

+ Đề xuất kỹ thuật đối với gói thầu của nhà thầu;

+ Đơn dự thầu [theo mẫu];

+ Giấy ủy quyền nếu trường hợp đại diện theo pháp luật của nhà thầu ủy quyền cho người khác tham gia đấu thầu;

+ Văn bản thỏa thuận liên danh, nếu nhà thầu tham gia dự thầu với tư cách nhà thầu liên danh;

+ Văn bản về Cơ cấu, tổ chức, kinh nghiệm của nhà thầu.

+ Giải pháp và phương pháp luận tổng quát để thực hiện dịch vụ tư vấn do nhà thầu đề xuất;

+ Danh sách chuyên gia tham gia thực hiện dịch vụ tư vấn trong gói thầu này;

+ Lý lịch của những chuyên gia tư vấn tham gia vào gói thầu này;

+ Văn bản xác định tiến độ thực hiện công việc;

+ Nội dung khác được nêu tại Bảng dữ liệu đấu thầu.

- Hồ sơ đề xuất tài chính, gồm các giấy tờ:

+ Đơn dự thầu [theo mẫu];

+ Văn bản tổng hợp chi phí thực hiện gói thầu;

+ Thù lao cho chuyên gia tư vấn tham gia vào gói thầu;

+ Nội dung bảng phân tích các chi phí thù lao cho chuyên gia;

+ Chi phí khác cho chuyên gia.

4. Đối với các gói thầu dịch vụ phi tư vấn

Căn cứ Mục 12 Chương I Phần thứ nhất Thông tư 14/2016/TT-BKHĐT thì hồ sơ dự thầu đối với gói thầu dịch vụ phi tư vấn cũng được thực hiện theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu, nhưng về cơ bản, cũng bao gồm những giấy tờ trong hồ sơ dự thầu của gói thầu xây lắp.

5. Đối với các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư

Đối với các loại hình dự án này, nhà thầu sẽ chuẩn bị hồ sơ sự thầu theo nội dung quy định cụ thể của hồ sơ mời thầu, tuy nhiên, căn cứ theo Thông tư 15/2016/TT-BKHĐT, hồ sơ dự thầu sẽ bao gồm Hồ sơ đề xuất kỹ thuật và hồ sơ đề xuất về tài chính. Trong đó:

- Hồ sơ đề xuất kỹ thuật: Trong hồ sơ này sẽ bao gồm tất cả những hồ sơ tài chính, pháp lý, năng lực và kinh nghiệm cũng như đề xuất của nhà đầu tư trên cơ sở xác định những tiêu chí của hồ sơ mời thầu, cụ thể gồm:

+ Đơn dự thầu;

+ Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của người ký đơn dự thầu;

+ Giấy ủy quyền [nếu cần thiết];

+ Thỏa thuận liên danh [nếu có sự thay đổi liên danh];

+ Bảo đảm dự thầu;

+ Các tài liệu cập nhật, xác định năng lực và kinh nghiệm của nhà đầu tư;

+ Đề xuất kỹ thuật;

- Hồ sơ đề xuất tài chính, gồm các giấy tờ chủ yếu như:

+ Đơn dự thầu;

+ Đề xuất về tài chính đối với gói thầu;

+ Bảng biểu thông tin hồ sơ dự thầu;

Trên đây là hồ sơ dự thầu của một số loại gói thầu, dự án đầu tư tiêu biểu, được xác lập dựa trên yêu cầu cụ thể trong hồ sơ mời thầu, tính chất của từng gói thầu.

Nộp hồ sơ dự thầu là gì?

Hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất là toàn bộ tài liệu do nhà thầu, nhà đầu tư lập và nộp cho bên mời thầu theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu. Theo đó, hồ sơ dự thầu là tập hợp các giấy tờ tài liệu do nhà thầu, nhà đầu tư lập và nộp cho bên mời thầu theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu.

Hồ sơ đấu thầu xây dựng là gì?

1. Hồ sơ đấu thầu xây dựng là gì? Hồ sơ đấu thầu xây dựng, căn cứ theo quy định tại khoản 31 Điều 4 Luật Đấu thầu năm 2013, được hiểu là toàn bộ tài liệu được nộp cho bên mời thầu do nhà thầu chuẩn bị, lập theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu.

Hồ sơ năng lực thầu là gì?

Hồ sơ năng lực nhà thầu là một tệp tài liệu, mà tại đó sẽ cập nhật những thông tin liên quan đến năng lực nhà thầu. Các thông tin này được cập nhật một cách khách quan, cụ thể, để khi xem xét đến, bên chủ đầu tư và các bên nhà thầu khác có thể nắm bắt được một cách cụ thể năng lực của nhà thầu.

Hồ sơ mời thầu sơ tuyến là gì?

Hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển là toàn bộ tài liệu bao gồm các yêu cầu về năng lực và kinh nghiệm đối với nhà thầu, nhà đầu tư làm căn cứ để bên mời thầu lựa chọn danh sách nhà thầu, nhà đầu tư trúng sơ tuyển, danh sách nhà thầu có hồ sơ quan tâm được đánh giá đáp ứng yêu cầu của hồ sơ mời quan tâm.

Chủ Đề