Học cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn trong Tiếng Anh - Giúp bạn biết cách diễn tả hành động dài hạn trong quá khứ và hiện tại
Giúp bạn biết cách diễn tả hành động dài hạn trong quá khứ và hiện tại trong tiếng Anh bạn cần biết về thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn. "Thì hiện tại hoàn thành" trong tiếng Anh được gọi là "present perfect tense." Đây là một thì trong ngôn ngữ Anh được sử dụng để diễn tả một hành động hoàn thành trong quá khứ, nhưng có liên quan đến hiện tại. Ví dụ: "I have finished my homework." (Tôi đã hoàn thành bài tập về nhà). "Have" hoặc "has" được sử dụng trong thì hiện tại hoàn thành và động từ thường được dùng trong hình thức quá khứ đơn. Show
Định nghĩaThì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present perfect continuous tense) là thì dùng để chỉ hành động xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn tiếp tục ở hiện tại và có khả năng tiếp diễn trong tương lai. Công thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễnCách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
I’ve been trying to fix this computer since yesterday. (Tôi đã và đang cố gắng sửa cái máy tính này từ hôm qua đến giờ, và vẫn chưa sửa được.) I’ve been thinking about this issue all day long. (Tôi đã và đang suy nghĩ về vấn đề này cả ngày rồi, nhưng vẫn chưa nghĩ ra.) Để nâng cao hơn kiến thức, mừng năm mới 2023, IELTS Fighter dành tặng các bạn 15 ebook kèm tạp chí Tết mới nhất, bạn click theo link để đăng ký nhận nha: https://bit.ly/qua2023 Dấu hiệu nhận biết- Từ nhận biết gồm: All day, all week, since, for, for long time, almost every day this week, recently, lately, in the past week, in recent years, up until now, and so far, at the moment. Phân biệt thì HTHT và HTHTTDNhấn mạnh vào sự liên tục của hành động, khoảng thời gian mà hành động đó tiêu tốn, nhưng chưa có kết quả rõ rệt, do đó, hành động ấy có thể vẫn tiếp tục xảy ra trong tương lai - She has learned how to drive a car. (= She has finished learning and she can drive now. Cô ấy đã học lái xe xong rồi, tức là bây giờ cô ấy lái được xe rồi.) - The students have done their homework. (= The students have finished doing their homework. Các em học sinh đã làm xong bài tập rồi.) - She has been learning how to drive a car for weeks. (= She hasn’t finished learning yet. Cô ấy học lái xe mấy tuần nay nhưng vẫn chưa xong, vẫn chưa lái đươc, và vẫn sẽ phải học tiếp.)
Bài tập thì hiện tại hoàn thành tiếp điễnBài 1: Chia động từ bài tập hiện tại hoàn thành tiếp diễn phù hợp trong câu
Bài 2: Hoàn thành những câu hỏi dưới đây ở thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Bài 3: Hoàn tất các câu sau dựa vào những từ gợi ý cho sẵn
Bài 4: Sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để hoàn thành các câu sau(Make present perfect continuous questions).
2.2. Bài tập về hiện tại hoàn thành tiếp diễn – nâng caoBài tập 1: Chia những động từ trong ngoặc ở thì đúng để hoàn thành những hội thoại sauA: George, how long ……………..you ………………………………….. Japanese? (learn) B: Japanese? Wait a minute. For about five years. A: What a lovely smell! B: My mum …………………………………………….. some cakes. (bake) A: Why are your hands so dirty? B: I ……………………………………………………… my car. (clean) A: You look so tired. You should have a rest. B: Should I? But I …………………………………………………….. so hard. (not work) A: Why ……………….. Sarah ……………………………………… out lately? (not go) B: She broke her leg while she was skiing. A: Peter, why are you so noisy? I want to sleep! B: Do you mean it? I ………………………………………………… any noise since I got up. (not make) A: …………….. you ……………………………………… for a long time? (cough) B: Not really. It started the day before yesterday. A: Mr. Gregson, how long ……………… you ……………………………………….. English? (not teach) B: To tell the truth I’ve never taught English. But I’d like to try it. 9. A Hi, Sam. How is your new girlfriend doing? B Susan? She ……………………………………………………. to me since we had an argument. (not speak) 10. A: Have you heard about the bank robbery in King Street? B: Yes, I have. The police ……………………………………………….. for the robbers day and night. (look) Bài tập 2: Chia động từ trong ngoặc ở thì hiện tại hoàn thành hoặc thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Bài tập 3: For each situation, write two sentences using the words in brackets
(read/ for two hours) He ……. (read/ 53 pages so far) He …….
(travel/ for three months) She ……. (visit/six countries so far) …….
(win/ the national championships/ four times) ……. (play/ tennis since he was ten) …….
(make/ five films since they left college) …… Bài tập 4: Chọn đáp án đúng: Bài tập thì hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Đáp án bài tập thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn3.1. Bài tập cơ bảnBài tập 1
Đáp án bài tập thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn Bài tập 2
Bài tập 3
Bài tập 4
3.2. Bài tập nâng caoBài tập 1
Bài tập 2
Bài tập 3
Bài tập 4
|