Học phí học thạc sĩ Đại học Kinh tế

Bạn có nguyện vọng tham gia học thạc sĩ để mở rộng cơ hội nghề nghiệp nhưng lại lo lắng về vấn đề học phí thạc sĩ bao nhiêu tiền? Cùng tìm hiểu bài viết dưới đây để hiểu hơn về vấn đề này.

Bạn đang xem: Học phí học thạc sĩ là bao nhiêu

Học phí thạc sĩ là bao nhiêu?

Mức học phí cao học tính như thế nào?

Hiện tại, phần lớn các trường đại học đều tổ chức đào tạo cao học theo hình thức tín chỉ với các học phần khác nhau. Bởi vậy, mức học phí cao học thường thu theo đơn vị tín chỉ. Học phí mỗi tín chỉ phụ thuộc vào quy chế đào tạo của từng trường đại học và theo quy định về mức trần học phí đối với đào tạo thạc sĩ [ghị định 86/2015/NĐ-CP].

Ngoài ra, học phí thạc sĩ cũng có sự khác nhạu giữa hình thức đào tạo thạc sĩ theo định hướng nghiên cứu và thạc sĩ theo định hướng ứng dụng. Đồng thời, với những học viên học lại, thi lại thì mức học phí cao học thường sẽ cao hơn học lần đầu.

Dưới đây là thông tin về học phí thạc sĩ của một số trường đại học hiện nay.

Học phí thạc sĩ đại học Kinh tế Quốc dân

Đại học Kinh tế Quốc dân từ lâu đã được biết đến là trường đại học hàng đầu cả nước trong đào tạo chương trình sau đại học khối ngành kinh tế. Hiện nay, trường đã đào tạo 27 khóa cao học với hơn 20.000 thạc sĩ trong 35 chuyên ngành về kinh tế, quản lý và kinh doanh.

Năm học 2018 – 2019, mức học phí cao học đại học Kinh tế quốc dân hệ đào tạo thạc sĩ định hướng nghiên cứu [học trong giờ hành chính] là 2.100.000 đồng/tháng, hệ đào tạo thạc sĩ theo định hướng ứng dụng [học ngoài giờ hành chính] là 2.500.000 đồng/tháng.

Xem thêm: 【Chia Sẽ】 Thay Da Sinh Học Cho Mặt Giá Bao Nhiêu ? Thay Da Sinh Học Giá Bao Nhiêu

ĐH Kinh tế TP.HCM tuyển sinh đào tạo Thạc sĩ năm 2021 - Đợt 1

-

Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh thông báo tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ đợt 1 năm 2021 như sau:

1. Mục tiêu, ngành và hình thức đào tạo:

1.1. Mục tiêu đào tạo:

Mục tiêu chung là đào tạo cho các nhà kinh tế, nhà quản trị, chuyên gia pháp lý và các chuyên gia quản lý hoạt động trong các lĩnh vực: quản lý, nghiên cứu, giảng dạy.

Sau khi hoàn tất chương trình, người học đạt được các tiêu chuẩn sau: Có kiến thức và năng lực hoạt động rộng và chuyên sâu cần thiết theo ngành và chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam.

1.2. Chuyên ngành đào tạo:

1. Kinh tế chính trị 10. Ngân hàng

2. Kinh tế phát triển 11. Tài chính công

3. Kinh tế và Quản lý môi trường 12. Kế toán

4. Kinh tế và Quản trị lĩnh vực sức khỏe 13. Quản lý công

5. Thống kê kinh tế 14. Công nghệ thiết kế thông tin và truyền thông

6. Quản trị kinh doanh 15. Quản lý kinh tế

7. Kinh doanh thương mại 16. Luậtkinh tế

8. Kinh doanh quốc tế 17. Luật Hiến pháp và Hành chính

9. Tài chính

1.3. Hình thức và thời gian đào tạo:

- Hình thức không tập trung: Thời gian đào tạo 02 năm; học vào các buổi tối trong tuần hoặc học thứ Bảy, Chủ nhật hàng tuần.

2. Điều kiện dự thi và phương pháp tuyển chọn:

2.1. Điều kiện dự thi:Thí sinh dự thi tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ là công dân Việt Nam có lý lịch bản thân rõ ràng, hiện không bị truy cứu trách nhiệm hình sự, có đủ các điều kiện sau đây:

2.1.1. Điều kiện văn bằng

- Đối với thí sinh dự thi chuyên ngành Luật kinh tế, Luật Hiến pháp và Hành chính phải có bằng tốt nghiệp đại học khối ngành luật.

- Đối với thí sinh dự thi chuyên ngành Quản lý công phải có bằng tốt nghiệp đại học ngành Hành chính công, Quản lý nhà nước, các ngành kinh tế, kinh doanh và quản lý.

- Đối với thí sinh dự thi chuyên ngành Công nghệ thiết kế thông tin và truyền thông phải có bằng tốt nghiệp đại học khối ngành Hệ thống thông tin quản lý; nếu không thuộc khối ngành Hệ thống thông tin quản lý phải học bổ sung kiến thức theo quy định của Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh.

- Đối với thí sinh dự thi chuyên ngành Kinh tế chính trị phải có bằng tốt nghiệp đại học các ngành lý luận Mác - Lênin, các ngành kinh tế, kinh doanh và quản lý.

- Đối với thi sính dự thi vào khối ngành kinh tế, kinh doanh và quản lý phải có bằng tốt nghiệp đại học các ngành kinh tế, kinh doanh và quản lý; nếu không thuộc khối ngành kinh tế, kinh doanh và quản lý phải học bổ sung kiến thức theo quy định của Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh.

- Các văn bằng tốt nghiệp đại học và bảng điểm do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công chứng tiếng Việt và nộp kèm theo văn bản công nhận của Cục Quản lý chất lượng [thông tin về đăng ký công nhận văn bằng do nước ngoài cấp xem tại //naric.edu.vn, mục Hướng dẫn quy trình CNVB do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp].

2.1.2. Thâm niên công tác

Thí sinh tốt nghiệp đại học ngành luật, kinh tế, kinh doanh và quản lý đúng ngành được dự thi ngay. Các trường hợp khác được dự thi khối ngành kinh tế, kinh doanh và quản lý phải có tối thiếu 2 năm kinh nghiệm quản lý sau khi tốt nghiệp đại học [kể từ ngày ký quyết định công nhận tốt nghiệp đến ngày dự thi].

2.1.3. Điều kiện sức khỏe:Có đủ sức khỏe để học tập.

2.2. Môn thi tuyển và ngày thi tuyển:

- Thí sinh dự thi tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ chuyên ngànhKinh tế chính trịsẽ thi 3 môn: Anh văn, kiểm tra năng lực dạng GMAT, Kinh tế chính trị [môn chủ chốt].

- Thí sinh dự thi tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ chuyên ngànhKinh tế phát triển, Kinh tế và Quản lý môi truờng, Kinh tế và Quản trị lĩnh vực sức khỏe, Quản lý kinh tếsẽ thi 3 môn: Anh văn, kiểm tra năng lực dạng GMAT, Kinh tế học [môn chủ chốt].

- Thí sinh dự thi tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ chuyên ngànhThống kê kinh tếsẽ thi 3 môn: Anh văn, kiểm tra năng lực dạng GMAT, Thống kê ứng dụng [môn chủ chốt].

- Thí sinh dự thi tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ chuyên ngànhQuản trị kinh doanhsẽ thi 3 môn: Anh văn, kiểm tra năng lực dạng GMAT, Quản trị học [môn chủ chốt].

- Thí sinh dự thi tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ chuyên ngànhKinh doanh thương mạisẽ thi 3 môn: Anh văn, kiểm tra năng lực dạng GMAT, Marketing căn bản [môn chủ chốt].

- Thí sinh dự thi tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ chuyên ngànhKinh doanh quốc tếsẽ thi 3 môn: Anh văn, kiểm tra năng lực dạng GMAT, Kinh doanh quốc tế [môn chủ chốt].

- Thí sinh dự thi tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ chuyên ngànhTài chínhsẽ thi 3 môn: Anh văn, kiểm tra năng lực dạng GMAT, Lý thuyết tài chính [môn chủ chốt].

- Thí sinh dự thi tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ chuyên ngànhNgân hàngsẽ thi 3 môn: Anh văn, kiểm tra năng lực dạng GMAT, Ngân hàng và các định chế tài chính [môn chủ chốt].

- Thí sinh dự thi tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ chuyên ngànhTài chính côngsẽ thi 3 môn: Anh văn, kiểm tra năng lực dạng GMAT, Nguyên lý tài chính - ngân hàng [môn chủ chốt].

- Thí sinh dự thi tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ chuyên ngànhKế toánsẽ thi 3 môn: Anh văn, kiểm tra năng lực dạng GMAT, Nguyên lý kế toán [môn chủ chốt].

- Thí sinh dự thi tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ chuyên ngànhQuản lý công,sẽ thi 3 môn: Anh văn, kiểm tra năng lực dạng GMAT, Quản trị các tổ chức công [môn chủ chốt].

- Thí sinh dự thi tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ chuyên ngànhCông nghệ thiết kế thông tin và truyền thôngsẽ thi 3 môn: Anh văn, kiểm tra năng lực dạng GMAT, Cơ sở hệ thống thông tin [môn chủ chốt].

- Thí sinh dự thi tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ chuyên ngànhLuật kinh tếsẽ thi 3 môn: Anh văn, Luật dân sự, Luật thương mại [môn chủ chốt].

- Thí sinh dự thi tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ chuyên ngànhLuật Hiến pháp và Hành chínhsẽ thi 3 môn: Anh văn, Luật hiến pháp, Luật hành chính [môn chủ chốt].

- Dự kiến ngày thi tuyển:28 tháng 3 năm 2021

2.3. Về chỉ tiêu tuyển sinh:Chỉ tiêu cụ thể cho mỗi ngành sẽ thông báo cụ thể sau.

2.4. Điều kiện được miễn thi Ngoại ngữ

- Thí sinh được miễn thi môn ngoại ngữ trong kỳ thi tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ năm 2020 khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a] Có bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ, tiến sĩ được đào tạo toàn thời gian ở nước ngoài, được cơ quan có thẩm quyền công nhận văn bằng theo quy định hiện hành;

b] Có bằng tốt nghiệp đại học chương trình tiên tiến theo Đề án của Bộ Giáo dục và Đào tạo về đào tạo chương trình tiên tiến ở một số trường đại học của Việt Nam hoặc bằng kỹ sư chất lượng cao [PFIEV] được Ủy ban bằng cấp kỹ sư [CT1, Pháp] công nhận, có đối tác nước ngoài cùng cấp bằng;

c] Có bằng tốt nghiệp đại học ngành ngôn ngữ nước ngoài;

d] Có chứng chỉ trình độ ngoại ngữ tương đương B1 khung tham chiếu Châu Âu do các trường và tổ chức được Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép cấp đối với 1 trong 6 ngoại ngữ: Anh, Pháp, Nga, Hoa, Đức, Nhật trong thời hạn 2 năm kể từ ngày cấp chứng chỉ đến ngày nộp hồ sơ dự thi [xem Phụ lục I, Bảng tham chiếu quy đổi một số chứng chỉ ngoại ngữ].

2.5. Đối tượng và chính sách ưu tiên

- Đối tượng ưu tiên:

a] Người có thời gian công tác hai năm liên tục trở lên [tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi] tại các địa phương được quy định là Khu vực 1 trong Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành. Trong trường hợp này thí sinh phải có quyết định tiếp nhận công tác hoặc điều động của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền;

b] Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh;

c] Anh hùng lao động, anh hùng lực lượng vũ trang;

d] Người thuộc dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú từ 2 năm trở lên ở địa phương được quy định tại Điểm a;

đ] Con liệt sĩ, con nạn nhân chất độc màu da cam.

- Chính sách ưu tiên:Người dự thi thuộc đối tượng ưu tiên đã kể trên [bao gồm cả người thuộc nhiều đối tượng ưu tiên] được cộng vào kết quả thi mười [10] điểm cho môn ngoại ngữ [thang điểm 100] nếu không thuộc diện được miễn thi ngoại ngữ và cộng một [01] điểm [thang điểm 10] cho một trong hai môn thi.

-Các loại giấy tờ cần nộp để hưởng chính sách ưu tiên

+ Hợp đồng lao động [có công chứng], quyết định tiếp nhận hoặc điều động công tác của cấp có thẩm quyền và xác nhận của UBND phường, xã về việc cơ quan đó đóng tại địa bàn được ưu tiên [cho đối tượng a];

+ Bản sao [có công chứng] thẻ thương binh/bệnh binh hoặc các loại giấy tờ có liên quan [cho các đối tượng b, c, đ];

+ Bản sao [có công chứng] CMND, giấy khai sinh hoặc hộ khẩu và xác nhận của xã/phường nơi thí sinh cư trú [cho đối tượng d].

2.6. Điều kiện xét trúng tuyển:

Thí sinh thuộc diện xét trúng tuyển phải đạt 50% của thang điểm đối với mỗi môn thi [sau khi đã cộng điểm ưu tiên nếu có].

Căn cứ vào chỉ tiêu tại mục 2.3, căn cứ danh sách thuộc diện xét trúng tuyển, Trường xác định điểm chuẩn được tính theo tổng điểm hai môn thi [không cộng điểm môn Ngoại ngữ] của từng thí sinh từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Trường hợp có nhiều thí sinh cùng tổng điểm hai môn thi thì xác định người trúng tuyển theo thứ tự ưu tiên như sau: Thí sinh là nữ; Người có điểm cao hơn của môn chủ chốt; Người được miễn thi môn ngoại ngữ hoặc người có điểm ngoại ngữ cao hơn.

3. Lệ phí thi tuyển sinh:

- Hồ sơ dự thi đầu vào:120,000 đ/thí sinh

- Lệ phí tuyển sinh:120,000 đ/môn

4. Kinh phí đào tạo:Học phí dự kiến năm 2021 là 1.090.000 đ/tín chỉ

5. Học bổng:Các học viên có thành tích học tập tốt sẽ được Trường cấp học bổng

6. Đăng ký dự thi:

Thí sinh căn cứ vào các điều kiện quy định ở trên để đăng ký dự thi.

Người dự thi trực tiếp nộp hồ sơ tại Viện Đào tạo Sau đại học - Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh

Thời gian nhận hồ sơ: 26-29/1/2021 [Sau thời gian trên, Trường sẽ thông báo nhận hồ sơ tuyển sinh thạc sĩ bổ sung sau thời gian Tết Nguyên Đán]

Người dự thi có nhu cầu ôn tập dự thi chương trìnhthạc sĩ kinh tế [cao học], vui lòng xem thông báo tại đây:xem

Hồ sơ đăng ký dự thi gồm

1. Phiếu đăng ký dự thi. [theo mẫu]

2. Lý lịch [theo mẫu-02 mẫu tại mục 1. và mục 2.được tích hợp trong 01 file này - do đó chỉ cần tải file này] dán ảnh cá nhân có xác nhận của thủ trưởng cơ quan hoặc chính quyền địa phương nơi thí sinh cư trú [đối với người chưa có việc làm].

3. Giấy ưu tiên [nếu có].

4. 02 [hai] bản sao văn bằng tốt nghiệp đại học và 01 [một] bản sao bảng điểm tốt nghiệp đại học [có sao y của cơ quan có thẩm quyền].

5. Chứng chỉ bổ sung kiến thức nếu không có bằng đại học đúng ngành.

6. Hai ảnh 4x6 chụp chân dung không quá 01 [một] năm tính đến ngày dự thi, ghi họ tên, ngày sinh, nơi sinh ở mặt sau ảnh.

Thí sinh vào website:sdh.ueh.edu.vnđể tải hồ sơ và ghi các thông tin cá nhân liên quan theo mẫu [Trường không trực tiếp phát hành hồ sơ].

Sau khi Hội đồng Tuyển sinh Sau đại học của Trường phê chuẩn kết quả tuyển sinh, Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh sẽ thông báo thí sinh về Trường hoàn thiện hồ sơ, đối chiếu văn bằng và các giấy tờ liên quan để xác nhận trúng tuyển chính thức.

Cần biết thêm thông tin chi tiết vui lòng liên hệ:Viện Đào tạo Sau đại học - Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh.

Số 59C Nguyễn Đình Chiểu, quận 3, TP. Hồ Chí Minh

Điện thoại: [028]3829.5437 – [028]3823.5277.

Website://sdh.ueh.edu.vn

Phụ lụcI

CHỨNG CHỈ NGOẠI NGỮTƯƠNG ĐƯƠNG CẤP ĐỘ 3/6 KHUNG NĂNG LỰC NGOẠI NGỮ 6 BẬC DÙNG CHO VIỆT NAM ÁP DỤNG TRONG ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ THẠC SĨTẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

[Kèm theo Thông báo số 2809/TB-ĐHKT-ĐTSĐH ngày 21 tháng 12 năm 2020của Hiệu trưởng trường Đại học kinh tế TP. Hồ Chí Minh]

Tiếng Anh

Cấp độ [CEFR]

IELTS

TOEFL

TOEIC

Cambridge Exam

BEC

BULATS

Khung Châu Âu

3/6 [Khung VN]

4.5

450 PBT 133 CBT 45 iBT

450

Preliminary PET

Business Preliminary

40

B1 [*]

[Các điểm số nêu trên là điểm tối thiểu cần đạt được]

Một số tiếng khác

Cấp độ [CEFR]

tiếngNga

tiếng Pháp

tiếng Đức

tiếng Trung

tiếngNhật

3/6 [Khung VN]

TRKI 1

DELF B1

TCF niveau 3

B1

ZD

HSKcấp độ 3

JLPT N4

Ghi chú:Đối với một số chứng chỉ quốc tế không thông dụng khác, thí sinh cần gửi đến Bộ Giáo dục và Đào tạo cho ý kiến về việc quy đổi tương đương.

[*] B1 Khung Châu Âu: theo Quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Video liên quan

Chủ Đề