Hướng dẫn căn chỉnh trong html

Trong bài này, mình sẽ hướng dẫn các bạn căn chỉnh nội dung flexbox với các thuộc tính justify-content và align-items với các tùy chọn của nó.

Bạn đang xem: Căn chỉnh form trong html


Video – Căn chỉnh nội dung trong flexbox

Hướng dẫn chi tiết

Căn chỉnh nội dung trong flexbox

Do phần này làm nhiều ví dụ nên các bạn xem video nhé. Mình chỉ tóm tắt chức năng của các thuộc tính.

Khối bao ngoài có thuộc tính display: flex; hoặc display: inline-flex

Các thuộc tính bổ trợ như sau

Các thuộc tính mới

justify-content: canh chỉnh theo chiều ngang cho các khối bên trong

+ center: tự động căn giữa [tương đương text-align :center]

+ flex-start [dồn sang trái]

+ flex-end [dồn sang phải]

+ space-between [ chia đều trong khối]

+ space-around [chia đều các khối và hai lề của khối ngoài].

align-items: canh chỉnh theo chiều dọc [khối bên ngoài phải có độ cao cố định]

+ stretch: tự lấp đầy chiều cao

+ flex-start: dồn lên trên

+ flex-end: dồn xuống dưới.

+ base-line: chỉ canh chữ cho thẳng hàng.

+ center: canh giữa theo chiều dọc. Thuộc tính này hỗ trợ rất nhiều cho việc làm web, và là thuộc tính mới chỉ có từ CSS 3.

Các thuộc tính đã hướng dẫn

Các thuộc tính flexbox

display: flex; hoặc display: inline-flex

flex-direction :

+ row, theo hàng tương đương với float:left

+ row-reverse, theo hàng từ sau ra trước, float:right;

+ column, theo cột từ trên xuống dưới

+ column-reverse, theo hàng từ dưới lên trên.

flex-wrap [có xuống dòng hay không khi đủ chiều rộng].

Xem thêm: Phần Mềm Uma Racing - Ecu Uma Racing M5 Blutooth Connection Tuning

+ no-wrap: ko xuống dòng, chỉ hiện thị trên 1 hàng

+ wrap: đủ chiều rộng của khối cha thì tự động xuống dòng.

+ wrap-reverse: đảo ngược.

Các thuộc tính chia layer

+ position: relative; [chọn làm mốc]

+ position: absolute; [định vị trí cho khối, đi chung với các thuộc tính top, bottom, left, right]

+ top: 10px, vị trí tính từ trên xuống

+ bottom: 10px, vị trí tính từ dưới lên

+ left: 10px, vị trí từ bên trái

+ right: 10px, vị trí từ bên phải

+ wrap-reverse: đảo ngược.

Các thuộc tính thường dùng

+ nth-child[3] để ghi đè css cho các đoạn giống nhau.

+ margin: auto, tự động canh biên

+ text-transform: uppercase, tự động viết hoa

+ box-shadow: 2px 2px 7px; tạo đổ bóng [các thông số lần lượt là đổ sang phải, bên dưới, độ rộng của bóng mờ]

+ transition: 0.4s; tùy chỉnh lại các hiệu ứng

+ float: left [right] dồn các khối

+ overflow: hidden

+ display: block, biến thẻ không xuống dòng thành khối để hiểu được thuộc tính margin

+ display: inline, biến thành các thẻ không xuống dòng

+ margin và padding, biên tính từ viền của khối ra ngoài, lề tính từ viền khối vào bên trong nội dung

+ border : viền, 1px [độ dày] black [màu] solid [loại nét]

+ text-align : canh lề

+ font-size : kích thước.

+ font-weight : bold độ đậm nhạt, giống như thẻ

+ font-family : kiểu chữ hay font chữ

+ font-style: italic : tạo chữ in nghiêng

+ text-decoration: none, underline.

+ line-height: 20px: độ giãn dòng.

+ color: [màu chữ] dùng green, red hay mã màu

+ background-color: [màu nền] black

+ background-image: url[imgage source], hình nền

Code mẫu: Download

Nếu có thắc mắc, hãy đặt câu hỏi bằng cách comment bên dưới, qua email, hoặc nhắn tin qua Fanpage Góc làm web.

căn chỉnh vị trí trong html là một trong những từ khóa được search nhiều nhất trên google về chủ đề căn chỉnh vị trí trong html. Trong bài viết này, cachthietkeweb.vn sẽ viết bài Hướng dẫn cách căn chỉnh vị trí trong html mới nhất 2020.

Kiểu vị trí sẽ quyết định cách thức mà phần tử sẽ được hiển thị trong web. Ví dụ:

tính chất vị trí

Các thuộc tính vị trí [top, bottom, left, right] thường được dùng chung với thuộc tính position để canh lề cho phần tử.

gợi ý

Phần tử

dưới đây được canh lề trái 50px, lề phải 300px, phía trên 100px

divposition:absolute;left:50px;right:300px;top:100px;

nhìn thấy ví dụ

Lưu ý: Các tính chất vị trí chỉ có tác dụng khi giá trị của thuộc tính position khác static

Vị trí CỐ ĐỊNH

Vị trí cố định tức là khi ta dẫn chuột lên, xuống, trái, phải thì phần tử luôn luôn hiển thị cố định một chỗ.

Để thiết lập vị trí cố định cho phần tử, ta dùng tính chất position với trị giá là fixed

gợi ý

Phần tử

dưới đây được xây dựng vị trí cố định và canh lề trái 50px, lề phải 250px, phía trên 100px

div position: fixed;left:50px;right:250px;top:100px;

nhìn thấy ví dụ

Vị trí TĨNH

Vị trí tĩnh là kiểu vị trí mặc định của phần tử.

Một phần tử có kiểu vị trí tĩnh sẽ:

  • k bị tác động bởi giá trị của các tính chất vị trí [top, bottom, left, right]
  • Xuất hiện theo đúng thứ tự của nó trong đoạn mã HTML

Để xây dựng vị trí tĩnh cho phần tử, ta dùng thuộc tính position với giá trị là static

gợi ý

h2 position:static;

xem gợi ý

Lưu ý: Vị trí tĩnh là kiểu vị trí mặc định của phần tử. do đó, nếu bạn mong muốn thiết lập kiểu vị trí tĩnh cho phần tử thì k cần thiết phải sử dụng đến thuộc tính position.

Vị trí TƯƠNG ĐỐI

Vị trí tương đối là vị trí mà phần tử sẽ được hiển thị ở bất cứ đâu so với vị trí ban đầu của nó

Để thiết lập vị trí tương đối cho phần tử, ta dùng thuộc tính position với trị giá là relative

gợi ý

.relativeposition:relative; 

nhìn thấy ví dụ

Khi dùng chung với các thuộc tính vị trí [top, bottom, left, right] nó sẽ được hiển thị ở một vị trí khác tương đối so với vị trí ban đầu của nó và nằm đè lên các phần tử kháctuy nhiên, khoảng không gian vốn có giữa nó và các phần tử xoay quang vẫn được giữ nguyên [Xem lại gợi ý trên để hiểu rõ hơn].

note Với kiểu vị trí tương đối:

  • Giữa top và bottom ta chỉ đủ nội lực dùng một thuộc tính.
  • Giữa left và right ta chỉ đủ sức dùng một thuộc tính.

Vị trí TUYỆT ĐỐI

Vị trí tuyệt đối là vị trí mà phần tử sẽ được hiển thị ở đâu đối với phần tử chứa nó

Phần tử chứa nó cần có kiểu vị trí là: fixed, absolute, relative. Nếu phần tử chứa nó k thuộc 3 kiểu nêu trên, thì nó sẽ được xác định vị trí dựa theo phần tử gốc là

Để xây dựng vị trí tuyệt đối cho phần tử, ta sử dụng tính chất position với trị giá là absolute

ví dụ

.relativebackground-color: yellow;height:250px;width: 300px;position: relative;left:100px;
.absolutebackground-color: blue;height:50px;width: 50px;position: absolute;left:200px;bottom:0px;

xem gợi ý

Lưu ý: Kiểu vị trí relative thường được sử dụng để sử dụng phần tử chứa phần tử có kiểu vị trí absolute.

thiết lập click thước tương đối cho phần tử

Thông thường ta thiết lập kích thước cho phần tử bằng tính chất width và height. ngoài racách này chỉ sử dụng để xây dựng các kích thước cố định, biết trước [Ví dụ như chiều rộng là bao nhiu, chiều cao là bao nhiu].

Còn ở trường hợp, tôi muốn phần tử:

  • Hiển thị hướng dẫn lề trên của phần tử chứa nó 50px
  • Hiển thị cách lề dưới của phần tử chứa nó 100px
  • Hiển thị cách lề trái của phần tử chứa nó 70px
  • Hiển thị phương pháp lề phải của phần tử chứa nó 140px
  • tất cả phần còn lại là kích thước của nó.

Vậy ta phải làm ntn !?

Trường hợp này hết sức đơn giản, ta chỉ dùng các tính chất vị trí như top, bottom, left, right mà k cần phải dùng đến tính chất width và height

ví dụ

divposition: absolute;top:50px;bottom:100px;left:70px;right:140px;

nhìn thấy ví dụ

Lưu ý: phương pháp này chỉ đủ sức vận dụng cho phần tử có kiểu vị trí là fixed và absolute

Chồng chéo các phần tử

Khi xây dựng vị trí cho các phần tử, rất có mức độ chúng sẽ bị chồng chéo lên nhau. Ví dụ:

Với tính chất z-index ta có thể quyết định được phần tử nào sẽ nằm đè lên phần từ nào. Ví dụ:

nguồn: //webcoban.vn/

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề