Hướng dẫn điều kiện trong php
Các câu lệnh if, if...else, if...elseif ...else và switch được sử dụng để đưa ra quyết định dựa trên các điều kiện khác nhau. Bạn có thể sử dụng các câu lệnh điều kiện trong mã của mình để đưa ra quyết định. Dưới đây là lược đồ cấu trúc lệnh điều kiện trong PHP: PHP hỗ trợ những lệnh điều kiện sau:
Lệnh if trong PHPNếu bạn muốn thực thi một khối mã khi một điều kiện là đúng thì hãy sử dụng lệnh if. Cú pháp
Ví dụVí dụ sau đây sẽ xuất ra "Have a nice weekend!" nếu ngày hiện tại là thứ Sáu:
Đây là kết quả:
Lệnh if...else trong PHPNếu bạn muốn thực thi một khối mã nếu một điều kiện là đúng và một mã khác nếu một điều kiện là sai, hãy sử dụng câu lệnh if .... else. Cú pháp
Ví dụVí dụ sau đây sẽ xuất ra "Have a nice weekend!" nếu ngày hiện tại là thứ Sáu, nếu không nó sẽ xuất ra "Have a nice day!":
Đây là kết quả:
Lệnh if...elseif...else trong PHPNếu bạn có nhiều điều kiện để thực thi các khối mã mà lệnh if...else không đáp ứng được thì bạn có thể sử dụng lệnh if...elseif...else. Cú pháp
Ví dụVí dụ sau đây sẽ xuất ra "Have a nice weekend!" nếu ngày hiện tại là thứ Sáu và "Have a nice Sunday!" nếu ngày hiện tại là chủ nhật. Nếu không nó sẽ xuất ra "Have a nice day!"
Đây là kết quả:
Lệnh switch trong PHPNếu bạn muốn chọn một trong nhiều khối mã sẽ được thực thi, hãy sử dụng câu lệnh switch. Câu lệnh switch được sử dụng để tránh các khối if..elseif..else quá dài. Cú pháp
Ví dụCâu lệnh switch hoạt động theo một cách khác. Đầu tiên, nó đánh giá biểu thức đã cho sau đó tìm kiếm một nhãn để khớp với giá trị kết quả của biểu thức. Nếu tìm thấy giá trị phù hợp thì khối mã được liên kết với nhãn phù hợp sẽ được thực thi hoặc nếu không có giá trị nào phù hợp thì sẽ thực thi khối mã mặc định được chỉ định.
Đây là kết quả:
Nếu Comdy hữu ích và giúp bạn tiết kiệm thời gianBạn có thể vui lòng tắt trình chặn quảng cáo ❤️ để hỗ trợ chúng tôi duy trì hoạt động của trang web. Lập Trình PHP |