Hướng dẫn dùng database creator trong PHP

  • Trang chủ
  • Hướng dẫn học
  • Học PHP
  • Tạo database - phpMyAdmin

Tạo database - phpMyAdmin

Một công cụ rất hay, thao tác giao diện web, trực quan trong việc tạo, thay đổi, xóa, ... dữ liệu MySQL, nếu chưa từng sử dụng qua thì khuyên bạn nên thử tìm hiểu ngay sau đây.

Khởi động XAMPP

  • Khởi động XAMPP, click vô Start kích hoạt ApacheMySQL.

Hướng dẫn dùng database creator trong PHP

Mở trang phpMyAdmin

  • Trong XAMPP đã có sẵn phpMyAdmin, chúng ta chỉ cần mở trang bằng cách click vào button Admin tương ứng với MySQL, giao diện phpMyAdmin có dạng.

Hướng dẫn dùng database creator trong PHP

Ta thấy lúc này phpMyAdmin có dạng ban đầu với một số database có sẵn.

Tạo database

  • Click vào tab Databases, màn hình tạo database sẽ hiện ra, ở màn hình này ta chỉ chú ý phần Create database:

    • Database name: điền tên database cần tạo, ví dụ: tintuc.
    • Collation: chọn dạng ngôn ngữ hiển thị, bạn có thể chọn utf8_general_ci.
  • Click button Create để tạo database.

Hướng dẫn dùng database creator trong PHP

  • Sau khi tạo xong, nhìn bên trái ta thấy xuất hiện database có tên tintuc.

Hướng dẫn dùng database creator trong PHP

Tạo user kết nối database

  • Thông thường ta có thể sử dụng luôn username root của MySQL để kết nối database, tuy nhiên về lý do security, chúng ta nên tạo riêng cho mỗi database một username riêng.
  • Click vào database có tên tintuc từ danh sách database bên trái, để thao tác những gì liên quan chỉ mỗi database tintuc.
  • Chọn tab Privileges để tạo user.
  • Click chọn Add user account để bắt đầu tạo:

Hướng dẫn dùng database creator trong PHP

  • Tại màn hình tạo account, chú ý những vị trí được đánh dấu trong hình:

    • : Đặt tên username, ví dụ user_tintuc.
    • : Chọn host name, thông thường chọn local, bên còn lại sẽ tự động hiển thị localhost, cách chọn này cũng phù hợp khi cấu hình server thực tế.
    • : Đặt password, ví dụ đặt 123456.
    • : Xác nhận lại password, gõ như trên.
    • : Click chọn để tạo user cho database tintuc.

Hướng dẫn dùng database creator trong PHP

  • Cũng ở màn hình tạo account này, click chọn Check all để cấp quyền truy cập cho user vừa tạo, tất nhiên bạn cũng có thể có lựa chọn riêng để giới hạn quyền của user.

Hướng dẫn dùng database creator trong PHP

  • Click button Go bên dưới để kết thúc việc tạo username.

Trong bài này, chúng ta sẽ tìm hiểu về cách tạo database và table trong MySQL với PHP. Để học tốt bài này, các bạn cần đọc lại bài Cài đặt môi trường lập trình Web PHP với XAMPP để biết cách chạy ứng dụng web PHP với XAMPP.

Hơn nữa, chúng ta cần kết nối MySQL với PHP trước khi tạo database và table. Cách kết nối MySQL và PHP được trình bày trong các bài Kết nối cơ sở dữ liệu MySQL với PHP sử dụng MySQLi và Kết nối cơ sở dữ liệu MySQL với PHP sử dụng PDO.

Sau khi đã tạo một kết nối đến MySQL trong XAMPP, các bạn có 2 cách để tạo các database trong MySQL:

Cách 1. Sử dụng công cụ phpMyAdmin để tạo database. Các bạn đọc lại phần Kết nối đến một database cụ thể trong MySQL để biết cách tạo database với phpMyAdmin.

Cách 2. Sử dụng PHP để thực thi câu lệnh “CREATE DATABASE” để tạo database trong MySQL.

Sử dụng MySQLi (object-oriented)

connect_error) {
  die("Connection failed: " . $conn->connect_error);
}
// create database
$sql = "CREATE DATABASE IF NOT EXISTS gochocit";
if ($conn->query($sql) === TRUE) {
  echo "Database created successfully";
} else {
  echo "Error creating database: " . $conn->error;
}

$conn->close();
?>

Sử dụng MySQLi (procedural)

connect_error);
}
// create database
$sql = "CREATE DATABASE IF NOT EXISTS gochocit";
if (mysqli_query($conn, $sql)) {
  echo "Database created successfully";
} else {
  echo "Error creating database: " . mysqli_error($conn);
}

mysqli_close($conn);
?>

Sử dụng PDO (PHP Data Object)

setAttribute(PDO::ATTR_ERRMODE, PDO::ERRMODE_EXCEPTION);
  $sql = "CREATE DATABASE IF NOT EXISTS gochocit";
  // use exec() because no results are returned
  $conn->exec($sql);
  echo "Database created successfully
"; } catch(PDOException $e) { echo $sql . "
" . $e->getMessage(); } $conn = null; ?>

2. Tạo table trong database trong MySQL

Để tạo table trong database, chúng ta sử dụng PHP để thực thi câu lệnh SQL là “CREATE TABLE”. Lưu ý, cần tạo kết nối đến database trong MySQL để tạo được table.

Sử dụng MySQLi (object-oriented)

connect_error) {
  die("Connection failed: " . $conn->connect_error);
}
// sql to create table
$sql = "CREATE TABLE IF NOT EXISTS gochocit_posts (
  ID INT NOT NULL AUTO_INCREMENT PRIMARY KEY,
  post_author VARCHAR(255),
  post_title TEXT,
  post_content TEXT,
  post_date DATETIME)";
  
if ($conn->query($sql) === TRUE) {
  echo "Table gochocit_posts created successfully";
} else {
  echo "Error creating table: " . $conn->error;
}
  
  $conn->close();
?>

Sử dụng MySQLi (procedural)

connect_error);
}
// sql to create table
$sql = "CREATE TABLE IF NOT EXISTS gochocit_posts (
  ID INT NOT NULL AUTO_INCREMENT PRIMARY KEY,
  post_author VARCHAR(255),
  post_title TEXT,
  post_content TEXT,
  post_date DATETIME)";
  
if (mysqli_query($conn, $sql)) {
  echo "Table gochocit_posts created successfully";
} else {
  echo "Error creating table: " . mysqli_error($conn);
}
  
  mysqli_close($conn);
?>

Sử dụng PDO (PHP Data Object)

setAttribute(PDO::ATTR_ERRMODE, PDO::ERRMODE_EXCEPTION);

  // sql to create table
  $sql = "CREATE TABLE IF NOT EXISTS gochocit_posts (
    ID INT NOT NULL AUTO_INCREMENT PRIMARY KEY,
    post_author VARCHAR(255),
    post_title TEXT,
    post_content TEXT,
    post_date DATETIME)";  

  // use exec() because no results are returned
  $conn->exec($sql);
  echo "Table gochocit_posts created successfully";
} catch(PDOException $e) {
  echo "
" . $e->getMessage(); } $conn = null; ?>

Hướng dẫn dùng database creator trong PHP

Trong các ví dụ trên, chúng ta tạo ra một table gochocit_posts trong database gochocit. Sử dụng lệnh IF NOT EXISTS để kiểm tra table đã tồn tại chưa, nếu chưa thì sẽ tạo table.

  • Truy vấn (select) dữ liệu và câu lệnh where trong MySQL với Python
  • Hàm thuần ảo (pure virtual function) và lớp trừu tượng (abstract class) trong C++
  • Sự khác nhau giữa echo và print trong PHP
  • Các thành phần tĩnh (static member) trong lớp (class)
  • Cú pháp và cách sử dụng toán tử điều kiện trong C++